|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1361/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiện Nhân
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1361/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật đo lường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường
quốc gia đến năm 2020” (dưới đây gọi là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu
sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến
năm 2020 theo hướng hiện đại, đạt trình độ các nước tiên tiến trong khu vực,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2015:
- Phát triển, mở rộng phạm vi đo và
nâng cao trình độ chuẩn đo lường của 13 chuẩn đo lường quốc gia đã được phê duyệt
(bao gồm 04 đại lượng cơ bản và 09 đại lượng dẫn xuất).
- Đầu tư phát triển
mới 12 chuẩn đo lường quốc gia (bao gồm 03 đại lượng cơ bản và 09 đại lượng dẫn
xuất).
b) Đến năm 2020:
- Đầu tư phát triển mới 20 chuẩn đo
lường quốc gia (các đại lượng dẫn xuất).
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Về lĩnh vực
đo
Đầu tư phát triển chuẩn đo lường quốc
gia các lĩnh vực đo phù hợp với các đơn vị đo lường pháp định của Việt Nam. Ưu
tiên phát triển chuẩn đo lường quốc gia của các đại lượng
cơ bản và dẫn xuất gắn liền với nhu cầu phát triển khoa học và công nghệ, kinh
tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
- Phát triển, mở rộng phạm vi đo và nâng cao trình độ chuẩn đo lường của 13 chuẩn đo lường
quốc gia đã được phê duyệt, bao gồm:
+ 04 đại lượng cơ bản: Độ dài, khối
lượng, thời gian - tần số, nhiệt độ nhiệt động học.
+ 09 đại lượng dẫn xuất: Dung tích,
lưu lượng thể tích chất lỏng, lưu lượng thể tích và lưu lượng khối lượng chất
khí, độ cứng, áp suất, điện áp một chiều, điện trở một chiều,
công suất điện tần số công nghiệp, năng lượng điện tần số công nghiệp.
- Đầu tư phát triển mới 12 chuẩn đo
lường quốc gia, bao gồm:
+ 03 đại lượng cơ bản: Cường độ dòng
điện, cường độ sáng và lượng chất.
+ 09 đại lượng dẫn xuất: Khối lượng
riêng chất lỏng, độ nhớt động học, điện áp xoay chiều, điện áp tần số cao, công
suất tần số cao, quang thông, liều hấp thụ, air kerma, liều tương đương.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
Đầu tư phát triển
mới 20 chuẩn đo lường quốc gia của các đại lượng dẫn xuất,
bao gồm: Góc phẳng, lưu lượng khối lượng chất lỏng, vận tốc khí, lực, mômen lực,
khối lượng riêng chất rắn, độ pH, độ ẩm không khí, độ tự cảm,
điện dung, suy giảm tần số cao, trở kháng tần số cao, cường độ điện trường, mức
áp suất âm thanh, rung động, độ chói, công suất laser, phổ phản xạ khuếch tán,
phổ truyền qua, hoạt độ phóng xạ.
Danh mục chuẩn đo lường quốc gia và
các chỉ tiêu tại Phụ lục kèm theo.
2. Về trình độ kỹ thuật và đo lường của
chuẩn
a) Sử dụng công nghệ chuẩn tiên tiến,
hiện đại, phù hợp với điều kiện duy trì, bảo quản, sử dụng tại Việt Nam; bảo đảm
trình độ chuẩn tương đương với trình độ chuẩn của các nước tiên tiến trong khu
vực ASEAN.
b) Đạt độ chính xác và phạm vi đo cần
thiết tương đương với trình độ chuẩn đầu (primary standards) hoặc chuẩn thứ
(secondary standards), giữ vai trò là chuẩn đo lường quốc gia cho từng lĩnh vực
đo tương ứng, bảo đảm tính liên kết của chuẩn tới hệ đơn vị quốc tế SI.
c) Đồng bộ giữa chuẩn đo lường quốc
gia được trang bị với thiết bị sao truyền, thiết bị phụ trợ, bảo đảm chuẩn đo
lường quốc gia được dẫn xuất đến chuẩn chính đang sử dụng trong các ngành kinh
tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.
3. Về điều kiện cơ sở hạ tầng duy
trì, bảo quản và sử dụng chuẩn đo lường quốc gia.
a) Duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống
chuẩn đo lường quốc gia trong điều kiện quy định phù hợp với
yêu cầu của chuẩn (điều kiện mặt bằng, nhà xưởng; điều kiện tiện nghi, môi trường phòng thí nghiệm).
b) Duy trì, bảo quản chuẩn đo lường
quốc gia bao gồm cả việc bảo quản những tài liệu liên quan đến chuẩn.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhân lực và đào tạo cán bộ
Phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng
và chất lượng để thực hiện nhiệm vụ phát triển, duy trì, bảo quản và sử dụng
các chuẩn đo lường quốc gia. Kết hợp đào tạo nâng cao
trình độ với việc tuyển dụng, đào tạo mới đội ngũ cán bộ khoa học (đào tạo
trong nước và ngoài nước) đạt trình độ đại học và trên đại học, đáp ứng yêu
cầu theo từng giai đoạn.
2. Nguồn lực
a) Kinh phí thực hiện Quy hoạch:
- Ngân sách nhà nước;
- Đóng góp của các tổ chức và cá
nhân;
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
b) Ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện
các nhiệm vụ của Quy hoạch theo quy định của Luật đo lường, tập trung đầu tư
xây dựng và duy trì hệ thống chuẩn đo lường quốc gia.
3. Hợp tác quốc tế
Tăng cường, mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đo lường để nâng cao năng lực trình độ kỹ
thuật đo lường, đào tạo cán bộ và phát triển chuẩn đo lường quốc gia; định kỳ
hiệu chuẩn hoặc so sánh với chuẩn quốc tế hoặc với chuẩn quốc gia của nước
ngoài; tham gia so sánh liên phòng quốc tế các lĩnh vực đo, tiếp tục tham gia
hiệu quả Thỏa thuận công nhận lẫn nhau toàn cầu về đo lường (CEPM MRA).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Quy hoạch.
b) Giao các cơ quan giữ chuẩn đo lường
quốc gia xây dựng kế hoạch triển khai đầu tư phát triển chuẩn đo lường theo từng
giai đoạn, phù hợp với Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và Bộ Tài chính cân đối, bố trí kinh phí ngân sách Nhà nước để thực hiện
Quy hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1361/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Đại
lượng
|
Tên
chuẩn
|
Độ
chính xác/ Độ không đảm bảo đo
|
Ghi
chú
|
2013
|
2015
|
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Đại lượng cơ bản
|
|
|
|
|
|
1
|
Độ dài
|
Nguồn bức xạ tia laser ổn định tần
số bằng lốt
|
2,5.10-11
|
2,5.10-11
|
2,5.10-11
|
CQG
|
2
|
Khối lượng
|
Quả cân chuẩn 1 kg
|
2.10-8
|
2.10-8
|
2.10-8
|
CQG
|
3
|
Thời gian-Tần số
|
Nhóm đồng hồ nguyên tử Cesium
|
5.10-13
|
5.10-13
|
5.10-13
|
CQG
|
4
|
Cường độ dòng điện
|
Chuẩn dòng điện một chiều
|
2.10-5
|
5.10-6
|
1.10-6
|
|
5
|
Nhiệt độ nhiệt động học
|
Hệ
thống các điểm chuẩn nhiệt độ
|
CQG
|
Điểm ba của thủy ngân
|
0,5
mK
|
0,5
mK
|
0,5
mK
|
|
Điểm ba của nước
|
0,5
mK
|
0,5
mK
|
0,5
mK
|
Điểm nóng chảy của Gali
|
0,6
mK
|
0,6
mK
|
0,6
mK
|
Điểm đông đặc của Indi
|
-
|
-
|
0,8
mK
|
Điểm đông đặc
của thiếc
|
1,2
mK
|
1,2
mK
|
1 mK
|
Điểm đông đặc của kẽm
|
2 mK
|
2 mK
|
1,2
mK
|
Điểm đông đặc của nhôm
|
5 mK
|
5 mK
|
2 mK
|
Điểm đông đặc
của bạc
|
10
mK
|
10
mK
|
5 mK
|
Điểm chuẩn vật
đen (Ga, In, Sn, Zn, Al, Ag)
|
-
|
-
|
(0,2
- 0,5) oC
|
6
|
Cường độ sáng
|
Chuẩn cường độ
sáng
|
1,0
%
|
0,8
%
|
0,8
%
|
|
7
|
Lượng chất
|
Hệ thống thiết bị chuẩn và mẫu chuẩn
|
(0,5
÷ 1,0)%
|
(0,5
÷ 1,0)%
|
(0,5
÷ 1,0)%
|
|
B
|
Đại lượng dẫn xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Góc phẳng
|
Hệ thống thiết bị chuẩn góc phẳng
|
0,1”
÷ 0,3”
|
0,1”
÷ 0,3”
|
0,1”
÷ 0,3”
|
|
2
|
Dung tích
|
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về
dung tích
|
0,0059
%
|
0,004 %
|
0,004
%
|
CQG
|
3
|
Lưu lượng thể tích chất lỏng
|
Hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng
thể tích nước
|
0,1
%
|
0,08
%
|
0,08
%
|
CQG
|
Hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng
thể tích xăng dầu
|
0,1
%
|
0,08
%
|
0,08
%
|
|
4
|
Lưu lượng khối lượng chất lỏng
|
Hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng
khối lượng nước
|
0,05
%
|
0,05
%
|
0,05%
|
|
Hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng khối
lượng xăng dầu
|
0,1
%
|
0,05
%
|
0,05
%
|
|
5
|
Lưu lượng thể tích và khối lượng chất
khí
|
Hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng
thể tích và lưu lượng khối lượng chất khí
|
0,2
%
|
0,2
%
|
0,15
%
|
CQG
|
6
|
Vận tốc khí
|
Hệ thống thiết bị chuẩn vận tốc khí
|
-
|
0,5
%
|
0,5
%
|
|
7
|
Lực
|
Máy chuẩn lực đến 100 kN
|
3.10-4
|
2.10-5
|
2.10-5
|
|
8
|
Mômen lực
|
Máy chuẩn mômen
lực đến 100 N.m
|
-
|
1.10-3
|
1.10-3
|
Máy chuẩn mômen lực đến 2 kN.m
|
-
|
1.10-3
|
1.10-3
|
Máy chuẩn mômen lực đến 5 kN.m
|
-
|
-
|
1.10-3
|
9
|
Độ cứng
|
Máy chuẩn độ cứng
thang đo Rockwell
|
0,5
HR
|
0,3
HR
|
0,3
HR
|
CQG
|
Máy chuẩn độ cứng thang đo Brinell
|
-
|
1,8
%
|
1,8
%
|
Máy chuẩn độ cứng thang đo Vickers
|
-
|
1,5 %
|
1,5
%
|
10
|
Áp suất
|
Áp kế piston và micromanomet
|
0,0007
%
|
0,0007
%
|
0,0007
%
|
CQG
|
11
|
Khối lượng riêng chất lỏng
|
Chuẩn khối lượng riêng chất lỏng
|
(2.10-2 ÷ 5.10-2)
kg/m3
|
(2.10-2 ÷ 5.10-2)
kg/m3
|
(2.10-2 ÷ 5.10-2)
kg/m3
|
|
12
|
Khối lượng riêng chất rắn
|
Chuẩn khối lượng riêng chất rắn
|
-
|
0,8.10-6
|
0,8.10-6
|
|
13
|
Độ nhớt động học
|
Nhớt kế mao quản chuẩn
|
(0,1
÷ 0,8) %
|
(0,03
÷ 0,5) %
|
(0,03
÷ 0,5) %
|
|
14
|
Độ pH
|
Hệ thống thiết bị chuẩn pH
|
0,01
pH
|
0,005
pH
|
0,005
pH
|
|
15
|
Độ ẩm không
khí
|
Hệ thống thiết bị chuẩn độ ẩm không
khí
|
0,5
% RH
|
0,3
% RH
|
0,3
% RH
|
|
16
|
Điện áp một chiều
|
Chuẩn điện áp một chiều
|
1.10-6
|
0,5.10-6
|
0,5.10-6
|
CQG
|
17
|
Điện áp xoay chiều
|
Chuẩn điện áp xoay chiều
|
2.10-5
|
5.10-6
|
3.10-6
|
|
18
|
Điện trở một chiều
|
Chuẩn điện trở một chiều
|
0,5.10-6
|
0,3.10-6
|
0,3.10-6
|
CQG
|
19
|
Độ tự cảm
|
Chuẩn điện cảm
|
40.10-6
|
20.10-6
|
20.10-6
|
|
20
|
Điện dung
|
Chuẩn điện dung
|
20.10-6
|
10.10-6
|
10.10-6
|
|
21
|
Công suất điện
tần số công nghiệp
|
Chuẩn công suất
điện tần số công nghiệp
|
50.10-6
|
30.10-6
|
30.10-6
|
CQG
|
22
|
Năng lượng điện tần số công nghiệp
|
Chuẩn năng lượng điện tần số công
nghiệp
|
80.10-6
|
50.10-6
|
50.10-6
|
CQG
|
23
|
Điện áp tần số cao
|
Chuẩn điện áp tần số cao
|
2 %
|
1 %
|
1 %
|
|
24
|
Công suất tần số cao
|
Chuẩn công suất tần số cao
|
2 %
|
2 %
|
1 %
|
|
25
|
Suy giảm tần số cao
|
Chuẩn suy giảm tần số cao
|
0,6
dB
|
0,06
dB
|
0,015
dB
|
|
26
|
Trở kháng tần số cao
|
Chuẩn trở kháng tần số cao
|
-
|
(0,05÷
0,2) Ω
|
(0,05÷0,2) Ω
|
|
27
|
Cường độ điện trường
|
Chuẩn cường độ điện trường
|
-
|
1 dB
|
1 dB
|
|
28
|
Mức áp suất âm thanh
|
Chuẩn mức áp suất âm thanh
|
0,2
dB
|
0,02
dB
|
0,02
dB
|
|
29
|
Rung động
|
Chuẩn rung động
|
0,5
%
|
0,3 %
|
0,3 %
|
|
30
|
Độ chói
|
Nguồn chuẩn độ chói
|
1,2
%
|
(0,7÷0,8)
%
|
(0,7÷0,8)
%
|
|
31
|
Quang thông
|
Đèn chuẩn quang thông
|
(1,5÷1,8) %
|
(1,2÷1,5)
%
|
(0,7÷0,8) %
|
|
32
|
Công suất laser
|
Chuẩn công suất laser
|
-
|
(0,8÷1,0) %
|
(0,8÷1,0)
%
|
|
33
|
Phổ phản xạ khuếch tán
|
Bộ mẫu chuẩn phổ phản xạ khuếch tán
và đèn chuẩn phổ
|
-
|
(0,4÷1,0)
%
|
(0,4÷1,0)
%
|
|
34
|
Phổ truyền qua
|
Bộ mẫu chuẩn phổ truyền qua và đèn chuẩn phổ
|
-
|
(0,2÷0,5)
%
|
(0,2÷0,5)
%
|
|
35
|
Liều hấp thụ
|
Chuẩn liều hấp thụ (alpha, beta,
gamma, notron, tia X).
|
(2,0÷2,5)
%
|
(1,8÷2,0)
%
|
(1,5÷1,8)
%
|
|
36
|
Air kerma
|
Chuẩn air kerma
|
(1,8÷8,0)
%
|
(1,5÷6,0)
%
|
(1,2÷5,0) %
|
|
37
|
Liều tương đương
|
Chuẩn liều tương đương
|
(3,0÷8,0)
%
|
(3,0÷6,5)
%
|
(3,0÷5,5) %
|
|
38
|
Hoạt độ phóng xạ.
|
Chuẩn hoạt độ phóng xạ, (alpha,
beta, gamma).
|
-
|
-
|
(3,0÷5,0)
%
|
|
Ghi chú:
CQG: Đã được phê duyệt là chuẩn đo lường
quốc gia.
Quyết định 1361/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1361/QĐ-TTg ngày 08/08/2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.976
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|