ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1338/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 11 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 TRUNG TÂM
NGHỀ CÁ LỚN HẢI PHÒNG GẮN VỚI NGƯ TRƯỜNG VỊNH BẮC BỘ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày
12/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá
và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 1445/QĐ-TTg ngày
16/08/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Công văn số 1432/TTg-KTN
ngày 19/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc đồng ý chủ trương triển khai thực hiện lập quy hoạch và lập dự án đầu tư xây dựng Trung tâm
nghề cá lớn tại Hải Phòng gắn với ngư trường Vịnh Bắc Bộ;
Căn cứ Công văn số 7787/BNN-TCTS
ngày 22/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một
số nội dung liên quan đến lập quy hoạch và triển khai xây dựng các Trung tâm
nghề cá lớn gắn với các ngư trường trọng điểm;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SXD-QLQH ngày 08/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng gắn với ngư trường Vịnh Bắc Bộ, với những
nội dung chính như sau:
1. Tên nhiệm vụ
quy hoạch:
Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng gắn với ngư
trường Vịnh Bắc Bộ.
2. Vị trí, phạm
vi và ranh giới:
- Vị trí: Phía Tây giáp đường
Vành đai 3 theo quy hoạch, phía Đông và phía Nam giáp rừng cây ngập mặn chắn
sóng mép nước sông Bạch Đằng và sông
Ruột Lợn, phía Bắc giáp đê sông quốc gia hiện hữu.
- Phạm vi và ranh giới: Bao gồm
toàn bộ diện tích khu vực bãi đầm và bãi bồi ngoài đê tại ngã ba sông Bạch Đằng
và sông ruột Lợn cùng phần diện tích cây ngập mặn chắn sóng và mặt nước lân cận; thuộc địa bàn xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên.
3. Quy mô:
- Diện tích nghiên cứu quy hoạch:
Khoảng 119,13ha.
4. Mục tiêu:
- Hình thành cơ sở chế biến với quy
mô công nghiệp, thu hút nguồn nguyên liệu thủy sản của các tỉnh duyên hải gắn với
ngư trường Vịnh Bắc Bộ.
- Phát triển các cơ sở đóng, sửa tàu
cá lớn cho các tỉnh, thành phía Bắc.
- Phát triển các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành thủy sản cho các tỉnh, thành phía Bắc
nói riêng và toàn quốc nói chung.
- Phát triển hệ
thống các cơ sở nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ cao trong lĩnh vực
thủy sản.
- Phát triển hệ
thống giống thủy sản (nước mặn, lợ, ngọt) cung cấp cho các tỉnh, thành phố phía
Bắc và cả nước.
- Phát triển các trung tâm thương mại,
hội chợ triển lãm hàng thủy sản trong nước và quốc tế.
- Hình thành chợ đấu giá thủy, hải sản
theo cơ chế thị trường.
- Hình thành trung tâm cứu trợ, cứu nạn
trên biển khu vực Vịnh Bắc Bộ.
- Hình thành hệ thống kho lạnh ngoại
quan tạo điều kiện cho việc lưu trữ, vận chuyển, trao đổi thương mại thủy sản của
các tỉnh, thành phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung trong trao đổi thương mại
thủy sản với thế giới.
5. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật cơ bản dự kiến áp dụng:
Trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng gắn với
ngư trường Vịnh Bắc Bộ dự kiến bao gồm các khu chức năng chính như sau:
5.1. Về
các khu chức năng:
- Cảng cá động lực là cảng cá loại I,
bao gồm cầu cảng (cầu cảng cho đối tượng khai thác, cầu cảng tổng hợp, cầu cảng
Quốc tế); nhà tập kết, nhà phân loại sản phẩm thủy sản; Khu mặt nước, luồng
tàu; Nhà quản lý; Khu cảng dịch cảng; Kho trung chuyển; Khu xử lý nước thải; Hệ
thống cấp điện, chiếu sáng; Hệ thống cấp nước ngọt, xăng dầu; Khu phi thuế
quan, dịch vụ thương mại.
- Các khu chức năng đặc thù (chế biến
thủy sản, sửa chữa sản xuất ngư lưới cụ, cơ khí đóng sửa chữa đáp ứng cho tàu
thuyền công suất lớn, vật liệu và thiết bị hàng hải, thông tin liên lạc); Khu
neo đậu tàu tránh, trú bão; Trung tâm đăng kiểm tàu cá; Cơ quan kiểm ngư vùng;
Trung tâm cứu hộ cứu nạn...
- Các trung tâm chuyên ngành, bao gồm:
Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, tài chính ngân hàng, trung tâm
hội chợ, triển lãm.
- Các khu khác: Khu văn hóa, giải
trí, thể dục thể thao; Khu sinh hoạt cộng đồng; Khu vực tâm linh (Khu vực Lễ hội
ngày mở biển, thờ cúng Ngư ông, tưởng niệm ngư dân ra đi và mãi mãi ở lại với biển).
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Chỉ tiêu đất xây dựng kho hàng, bến
bãi, công nghiệp: ≥ 55%
- Chỉ tiêu đất hành chính:
≥ 1%
- Chỉ tiêu đất thương mại, dịch vụ:
≥ 1 %
- Đất kỹ thuật:
≥1%
- Chỉ tiêu đất giao thông:
≥ 8%
- Chỉ tiêu đất cây xanh:
≥ 10%
5.3. Các chỉ tiêu cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ san nền:
+2,31 ÷ +2,61m (Cao độ Lục địa)
- Chỉ tiêu cấp
điện:
200 KW/ha
- Chỉ tiêu cấp nước:
o Cấp nước sinh hoạt:
80 ÷ 150 l/người/ngđ
o Cấp nước công nghiệp chế biến:
150 ÷ 200 m3/ha
o Cấp nước kho tàng, bến bãi:
20 ÷ 45 m3/ngày
o Cấp nước chữa cháy:
10 l/s cho 1 đám cháy
o Cấp nước công cộng:
3 l/m2.ngđ
- Chỉ tiêu thoát nước:
80% lượng nước cấp
- Rác thải sinh hoạt:
0,8 ÷ 1,2 kg/ng.ngđ
- Rác thải công nghiệp:
0,3 ÷ 0,5 Tấn/ha/ngày
6. Các yêu cầu
nghiên cứu quy hoạch:
Các nội dung quy hoạch tuân thủ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ:
- Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, hiện trạng. Lựa chọn giải pháp quy hoạch tối ưu trên cơ sở lựa chọn
giải pháp công nghệ khai thác cảng.
- Xác định tính chất, chức năng và
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng quỹ đất, xây dựng hạ tầng kỹ
thuật và các công trình khác của dự án.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất,
xác định các phân khu trong Trung tâm hậu cần; xác định chỉ tiêu sử dụng đất về
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng lô đất,
khoảng lùi...
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan; xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối
với từng khu chức năng trong Trung tâm, trục đường chính, không gian mở, điểm
nhấn.
- Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường khu vực:
+ Xác định cốt xây dựng.
+ Xác định mạng lưới đường giao
thông, mặt cắt, chỉ giới xây dựng.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước.
Vị trí, quy mô công trình cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số
kỹ thuật cần thiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp điện. Vị trí, quy mô các trạm phân phối, mạng lưới đường dây trung thế
và hệ thống chiếu sáng.
+ Xác định tổng lượng nước thải và
rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí quy mô các công
trình xử lý nước thải và chất thải;
+ Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng
viễn thông thụ động.
- Đánh giá tác động môi trường của dự
án và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư,
sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
7. Hồ sơ sản phẩm
Thực hiện theo
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng,
Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng ban hành quy định
hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch, Công văn số 7787/BNN-TCTS
ngày 22/09/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội
dung liên quan đến lập quy hoạch và triển khai xây dựng
các Trung tâm nghề cá lớn gắn với ngư trường trọng điểm và các quy định có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là đơn vị tổ chức lập quy
hoạch, Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng
dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn lập và trình duyệt quy hoạch theo quy định.
- Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trình tự lựa chọn đơn vị tư vấn lập
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng gắn với ngư trường
Vịnh Bắc Bộ theo quy định.
- Tiến độ thực hiện không quá 09
tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn nghiên cứu quy
hoạch theo giá trị dự toán được duyệt.
- Giao các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao
thông vận tải, Tài chính, Ủy ban nhân
dân huyện Thủy Nguyên và các ngành, địa phương có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình nghiên cứu lập và trình duyệt quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông
vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Thủy Nguyên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Lập Lễ; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- CPVP;
- CV: QH, XD, ĐC, NN;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|