BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1024/QĐ-TĐC
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP QUY MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ
TÔ, XE MÁY
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 140/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi
mô tô, xe máy (QCVN 2:2008/BKHCN);
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Đánh giá sự phù hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn đánh giá chứng nhận hợp quy mũ bảo
hiểm cho người đi mô tô, xe máy”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban
Đánh giá sự phù hợp, các tổ chức chứng nhận hợp quy và các cơ quan, tổ chức
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VP, ĐGPH.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Vinh
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP QUY MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ,
XE MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1024/QĐ-TĐC ngày 06 tháng 8 năm 2008
của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Mục đích
và phạm vi áp dụng
- Hướng dẫn này quy định nội dung
đánh giá chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe
máy (sau đây viết tắt là mũ bảo hiểm) sản xuất trong nước và nhập khẩu phù hợp
với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2008/BKHCN.
- Hướng dẫn này áp dụng cho các tổ
chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc chứng nhận mũ bảo hiểm (sau đây viết tắt
là tổ chức chứng nhận).
2. Căn cứ
chứng nhận hợp quy
- QCVN 2:2008/BKHCBN – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ban hành kèm theo
Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ (sau đây viết tắt là QCVN 2:2008/BKHCN).
- Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN).
3. Khái niệm
và phân loại
3.1. Khái niệm
a) Kiểu mũ: Các mũ cùng loại, cùng
cỡ, cùng một thiết kế, được sản xuất bằng cùng vật liệu.
b) Lô sản phẩm: Các mũ cùng kiểu và
được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
c) Lô hàng hóa: Các mũ cùng kiểu,
có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu, phân phối, bán lẻ
tại cùng một địa điểm.
d) Mẫu điển hình: là mẫu bao gồm
một số lượng mũ cụ thể đại diện mang tính điển hình cho một kiểu mũ được lấy
ngẫu nhiên tại cơ sở sản xuất, dùng để xác định giá trị của các chỉ tiêu theo
yêu cầu và làm căn cứ cho việc đánh giá, chứng nhận mũ bảo hiểm.
đ) Mẫu đại diện: là mẫu bao gồm một
số lượng mũ cụ thể được lấy đại diện theo xác suất thống kê cho lô sản phẩm/hàng
hóa.
3.2. Phân loại
a) Theo vùng che phủ, mũ được chia
thành ba loại sau:
- Mũ che nửa đầu: Mũ có kết cấu bảo
vệ phần đầu phía trên của người đội mũ.
- Mũ che cả đầu và tai: Mũ có kết
cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm và vùng tai của người đội mũ.
- Mũ che cả đầu, tai và hàm: Mũ có
kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm, vùng tai và cằm của người đội
mũ.
Các loại mũ có thể có kính che hoặc
không có kính che.
b) Theo chu vi vòng đầu, mũ được
chia thành ba nhóm cỡ sau:
- Nhóm cỡ nhỏ: Mũ có chu vi vòng
đầu nhỏ hơn 500 mm.
- Nhóm cỡ trung: Mũ có chu vi vòng
đầu từ 500 mm đến nhỏ hơn 520 mm.
- Nhóm cỡ lớn: Mũ có chu vi vòng
đầu từ 520 mm trở lên.
4. Chứng nhận
hợp quy đối với mũ bảo hiểm sản xuất trong nước
Việc chứng nhận hợp quy đối với mũ
bảo hiểm sản xuất trong nước được áp dụng theo phương thức 5 quy định tại mục đ, khoản 1, Điều 5 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
4.1. Đánh giá
mẫu điển hình
Trình tự đánh giá mẫu điển hình như
sau:
4.1.1. Tiến hành phân loại mũ bảo
hiểm theo quy định tại mục 3.2 của Quy trình này.
4.1.2. Lấy mẫu điển hình
a) Mẫu điển hình để thử nghiệm được
lấy theo lô sản phẩm (mục 3.1).
b) Sau khi phân loại mũ bảo hiểm (mục
4.1.1), xác định số lô hiện sản xuất tại cơ sở sản xuất. Trong lô chọn ngẫu
nhiên 6 mũ bảo hiểm, tạo thành một mẫu điển hình (Bảng 1) để gửi thử nghiệm tại
phòng thử nghiệm do tổ chức chứng nhận lựa chọn).
c) Việc lấy mẫu phải được lập thành
biên bản có chữ ký của người lấy mẫu thuộc tổ chức chứng nhận (hay người được
ủy quyền) và chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở sản xuất.
d) Các công việc liên quan như
phương pháp niêm phong/ký hiệu mẫu, vận chuyển, bảo quản mẫu, thời gian nhận
mẫu, thông báo kết quả thử nghiệm, bảo mật, … được tổ chức chứng nhận giải
thích rõ và thống nhất với cơ sở và phòng thử nghiệm trước khi tiến hành.
Bảng
1 – Số lượng mẫu điển hình lấy đối với cơ sở sản xuất mũ
TT
|
Loại
hình đánh giá
|
Loại
che nửa đầu
|
Loại che cả đầu và tai
|
Loại che cả đầu, tai và hàm
|
Cỡ
lớn
|
Cỡ
trung
|
Cỡ
nhỏ
|
Cỡ
lớn
|
Cỡ
trung
|
Cỡ
nhỏ
|
Cỡ
lớn
|
Cỡ
trung
|
Cỡ
nhỏ
|
1
|
Chứng nhận ban đầu /chứng nhận
lại
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
2
|
Giám sát
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
1
mẫu
|
Ghi chú:
- Trong các lần giám sát, các
mẫu được lấy luân phiên các cỡ, tránh lấy trùng cỡ.
- Nếu mũ có kính che thì mỗi
loại sản phẩm theo nguyên tắc phân loại về vùng che phủ phải lấy ít nhất 1 mẫu
có kính chắn gió và trong lần đánh giá giám sát phải lấy mũ có kính chắn gió.
- Ưu tiên loại và cỡ mũ có sản
lượng lớn.
|
4.1.3. Thử nghiệm mẫu điển hình
a) Mẫu điển hình được thử nghiệm
theo quy định tại các mục 2.2.1 đến mục 2.3.3. của QCVN 2:2008/BKHCN.
b) Việc thử nghiệm mẫu được tiến
hành tại các phòng thử nghiệm do tổ chức chứng nhận lựa chọn.
4.1.4. Đánh giá – xử lý kết quả thử
nghiệm
a) Mẫu sau khi thử nghiệm được xem
là phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khi kết quả thử nghiệm của tất cả
các yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục 2.2.1 đến mục 2.3.3 của QCVN 2:2008/BKHCN
đều đạt yêu cầu theo quy định.
b) Nếu kết quả thử nghiệm mẫu lần
thứ nhất không đạt yêu cầu quy định, tổ chức chứng nhận thông báo đến cơ sở sản
xuất để có biện pháp khắc phục. Sau khi cơ sở sản xuất đã có biện pháp khắc
phục, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành lấy mẫu lần 2 loại mũ bảo hiểm này để thử
nghiệm lại các chỉ tiêu không đạt. Kết quả thử nghiệm mẫu lần 2 sẽ là kết quả
đánh giá cuối cùng. Trong trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu lần hai vẫn không
đạt, tổ chức chứng nhận sẽ thông báo đến cơ sở sản xuất về việc loại mũ bảo
hiểm đó chưa đủ điều kiện để chứng nhận hợp quy tại thời điểm đánh giá.
4.2. Đánh giá
quá trình sản xuất
4.2.1. Đánh giá quá trình sản xuất
của Cơ sở sản xuất.
Việc đánh giá quá trình sản xuất mũ
bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này.
Ghi chú: Đối với
các cơ sở sản xuất đã được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 hoặc ISO 9001:2000 còn thời hạn hiệu lực bởi tổ
chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định
tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN thì tổ chức chứng nhận không cần phải đánh
giá quá trình sản xuất. Tuy nhiên, nếu kết quả thử nghiệm hoặc quá trình sản
xuất có bằng chứng không đảm bảo chất lượng, tổ chức chứng nhận có trách nhiệm
triển khai xem xét, đánh giá quá trình sản xuất.
4.2.2. Kết quả đánh giá quá trình
sản xuất được xem là phù hợp khi:
a) Không có điểm không phù hợp;
hoặc
b) Không có các điểm không phù hợp
nặng nhưng có các điểm không phù hợp nhẹ và cơ sở sản xuất có biện pháp khắc
phục thích hợp đúng thời hạn được tổ chức chứng nhận kiểm tra và chấp nhận.
4.3. Cấp Giấy
chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy
Cơ sở có mũ bảo hiểm đánh giá hợp
quy sẽ được cấp Giấy chứng nhận hợp quy có giá trị 3 năm, trong đó nêu rõ loại
mũ, kích cỡ, vòng đầu, có kích chắn gió hay không, nhãn hiệu (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 của Hướng dẫn này) và được sử dụng dấu hợp quy (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN)
trên sản phẩm theo hướng dẫn của tổ chức chứng nhận khi đồng thời thỏa mãn hai điều
kiện sau:
- Kết quả thử nghiệm của tất cả các
yêu cầu tại các mục 2.2.1 đến mục 2.3.3 của QCVN 2:2008/BKHCN đều đạt theo quy
định.
- Kết quả đánh giá quá trình sản
xuất là phù hợp.
4.4. Giám sát
sau chứng nhận và chứng nhận lại
4.4.1. Tổ chức chứng nhận sẽ tiến
hành giám sát 6 tháng/lần hoặc đột xuất khi cần thiết.
4.4.2. Giám sát sau chứng nhận bao
gồm việc đánh giá quá trình sản xuất và đánh giá mẫu điển hình.
4.4.2.1. Đánh giá quá trình sản
xuất
Đánh giá sự phù hợp của quá trình
sản xuất theo mục 4.2 của Hướng dẫn này.
4.4.2.2. Đánh giá mẫu điển hình
- Mẫu hàng hóa được lấy tại kho của
cơ sở sản xuất hoặc trên thị trường.
- Đánh giá mẫu điển hình theo quy
định nêu tại mục 4.1 của Hướng dẫn này.
4.4.3. Căn cứ kết quả đánh giá quá
trình sản xuất và đánh giá mẫu điển hình, tổ chức chứng nhận sẽ có quyết định
phù hợp sau khi giám sát.
4.4.4. Ba tháng trước khi hết hạn
hiệu lực, tổ chức chứng nhận thông báo để cơ sở biết và làm thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận. Dựa trên yêu cầu bằng văn bản của cơ sở và kết quả các lần
giám sát định kỳ, tổ chức chứng nhận sẽ xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ
sở.
5. Chứng nhận
hợp quy đối với mũ bảo hiểm nhập khẩu
Việc chứng nhận hợp quy đối với mũ
bảo hiểm nhập khẩu thực hiện theo một trong hai phương thức sau:
5.1. Theo phương thức 5 quy định
tại mục đ, khoản 1, Điều 5 của “Quy định về chứng nhận hợp
chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN, áp dụng cho các tổ chức chứng nhận
trong và ngoài nước được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc
thừa nhận thực hiện tại cơ sở sản xuất ở nước ngoài.
Việc đánh giá chứng nhận thực hiện
theo các thủ tục áp dụng đối với cơ sở sản xuất mũ bảo hiểm trong nước (mục 4
của Hướng dẫn này).
5.2. Theo phương thức 7 quy định
tại mục g, khoản 1, Điều 5 của “Quy định về chứng nhận hợp
chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN, áp dụng cho tổ chức chứng nhận tiến
hành tại Việt Nam đối với từng lô hàng nhập khẩu.
Ghi chú: Phương
thức 7 cũng được áp dụng đối với các tổ chức giám định được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận thực hiện việc giám định tại cửa khẩu Việt
Nam hoặc tại cửa khẩu xuất.
Trình tự thực hiện như sau:
5.2.1. Hồ sơ đăng ký
Khi có nhu cầu chứng nhận hợp quy
mũ bảo hiểm, doanh nghiệp cần lập hồ sơ đăng ký và nộp tại tổ chức chứng nhận.
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký chứng nhận hợp quy
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Hướng dẫn này.
- Hồ sơ nhập khẩu lô hàng (hợp
đồng, hóa đơn, vận đơn, …) (bản sao).
5.2.2. Trình tự đánh giá của tổ
chức chứng nhận
5.2.2.1. Kiểm tra tổng quát sự phù
hợp của lô hàng với hồ sơ nhập khẩu
5.2.2.2. Lấy mẫu đại diện lô hàng
theo phương pháp xác suất thống kê để đánh giá, thử nghiệm sự phù hợp theo các
yêu cầu quy định. Việc lấy mẫu phải được lập thành biên bản có chữ ký của người
lấy mẫu thuộc tổ chức chứng nhận (hay người được ủy quyền) và chữ ký xác nhận
của đại diện bên yêu cầu chứng nhận.
Số lượng mẫu được lấy và các yêu
cầu thử nghiệm theo quy định tại Bảng 2.
Bảng
2 – Số lượng mẫu được lấy và các chỉ tiêu kiểm tra, thử nghiệm đối với mũ bảo
hiểm nhập khẩu
Cỡ
lô
(chiếc)
|
Số
lượng mũ để kiểm tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn
|
Số
lượng mũ để thử các yêu cầu
(lấy trong số mũ đã được kiểm tra ngoại quan)
|
Va
đập và hấp thụ xung động
|
Độ
bền đâm xuyên
|
Phạm
vi bảo vệ, tầm nhìn, kính chắn gió, quai đeo và độ ổn định
|
Đến 500*
|
20
|
2
|
2
|
2
|
Từ 501 đến 1.200
|
32
|
4
|
4
|
4
|
Từ 1.201 đến 3.200
|
50
|
6
|
6
|
6
|
Trên 3.200
|
80
|
8
|
8
|
8
|
Ghi chú: (*) Nếu
lô hàng có số mũ nhỏ hơn 20 chiếc, lấy tối thiểu 6 mũ để kiểm tra theo các chỉ
tiêu quy định trong Bảng nêu trên.
5.2.3.3. Mẫu được thử nghiệm theo
quy định tại các mục 2.2.1 đến mục 2.3.3 của QCVN 2:2008/BKHCN tại các phòng
thử nghiệm do tổ chức chứng nhận lựa chọn.
5.2.3.4. Đánh giá kết quả, cấp Giấy
chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho lô hàng
Tổ chức chứng nhận xem xét, đánh
giá kết quả kiểm tra, thử nghiệm của mẫu theo các yêu cầu nêu tại mục 5.2.3.3.
Căn cứ kết quả đánh giá, tổ chức chứng nhận thực hiện:
a) Nếu kết quả đánh giá mẫu phù
hợp: Cấp giấy chứng nhận hợp quy trong đó nêu rõ loại mũ, kích cỡ, vòng đầu, có
kính chắn gió hay không, nhãn hiệu (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Hướng
dẫn này) và dấu hợp quy (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của “Quy định về chứng
nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN). Trên dấu hợp quy có thông tin thể
hiện tổ chức chứng nhận và số hiệu kiểm soát lô hàng. Bên được chứng nhận tự dán
dấu hợp quy lên từng sản phẩm thuộc lô hàng đã chứng nhận và chịu trách nhiệm
về việc dán dấu hợp quy này.
b) Nếu kết quả đánh giá mẫu không
phù hợp: Cấp thông báo lô hàng không phù hợp và gửi báo cáo có kèm theo hồ sơ
về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để có quyết định thích hợp.
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM
1. Yêu cầu
chung
Cơ sở phải xây dựng, lập thành văn
bản, thực hiện, duy trì và thường xuyên nâng cao hiệu lực các điều kiện đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu quy định của văn bản này nhằm:
a) Nhật biết các quá trình cần
thiết để tạo ra sản phẩm;
b) Xác định trình tự và mối tác
động lẫn nhau của các quá trình này;
c) Xác định yêu cầu và phương pháp
cần thiết để đảm bảo việc thực hiện các yêu cầu và kiểm soát các quá trình này
có hiệu lực;
d) Đo lường và theo dõi các quá
trình này.
đ) Thực hiện các hành động cần
thiết để đạt yêu cầu đã hoạch định và cải tiến các quá trình này.
2) Yêu cầu
về hệ thống tài liệu
Các tài liệu về điều kiện đảm bảo
chất lượng bao gồm:
a) Các tài liệu, thủ tục dạng văn
bản theo yêu cầu của Quy định này;
b) Các tài liệu cần thiết khác cần
có để kiểm soát có hiệu lực các quá trình sản xuất.
2.1. Kiểm soát tài liệu
Cơ sở phải có văn bản quy định việc
kiểm soát các tài liệu nhằm đảm bảo:
a) Phê duyệt tài liệu về tính thích
hợp khi ban hành;
b) Xem xét, cập nhật khi cần và phê
duyệt lại tài liệu;
c) Nhận biết được các thay đổi và
tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu;
d) Các tài liệu áp dụng sẵn có ở
nơi sử dụng;
đ) Tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận
biết;
e) Các tài liệu có nguồn gốc bên
ngoài được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát;
g) Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình
các tài liệu hết hiệu lực và có các dấu hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được
giữ lại vì mục đích nào đó.
2.2. Kiểm soát hồ sơ
Cơ sở phải lập và duy trì các hồ sơ
để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các điều kiện đảm bảo chất lượng. Các
hồ sơ chất lượng rõ ràng, dễ nhận biết và dễ sử dụng. Cơ sở phải có văn bản quy
định việc kiểm soát hồ sơ.
3. Trách
nhiệm và quyền hạn
3.1. Trách nhiệm và quyền
hạn
Lãnh đạo cao nhất phải xác định các
trách nhiệm, quyền hạn chính và các mối quan hệ của chúng và thông báo trong Cơ
sở.
3.2. Đại diện của lãnh đạo
về chất lượng
Lãnh đạo cao nhất phải chỉ định một
thành viên trong ban lãnh đạo, ngoài các trách nhiệm khác, có trách nhiệm và
quyền hạn gồm:
a) Đảm bảo các điều kiện đảm bảo
chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì;
b) Đảm bảo sản phẩm phù hợp các yêu
cầu quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
c) Báo cáo cho lãnh đạo cao nhất về
kết quả thực hiện các điều kiện đảm bảo chất lượng này và về mọi nhu cầu cải
tiến để đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng.
4. Quản lý
nguồn lực
4.1. Nguồn nhân lực
Những người tham gia quá trình sản
xuất, thực hiện các công việc có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm
phải có năng lực phù hợp trên cơ sở được đào tạo, có kỹ năng và kinh nghiệm. Cơ
sở phải:
a) Xác định năng lực cần thiết của
những người thực hiện các công việc ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm;
b) Tiến hành đào tạo ban đầu, đào
tạo trong quá trình sản xuất hay những hành động thích hợp trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm;
c) Duy trì hồ sơ giáo dục, đào tạo,
kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn.
4.2. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở phải xác định, cung cấp và
duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt được sự phù hợp đối với yêu cầu của sản
phẩm. Cơ sở hạ tầng bao gồm:
a) Nhà xưởng, không gian làm việc
và các phương tiện kèm theo;
b) Trang thiết bị (cả phần cứng và
phần mềm);
c) Dịch vụ hỗ trợ (như vận chuyển
hoặc trao đổi thông tin).
4.3. Môi trường làm việc
Cơ sở phải xác định và quản lý môi
trường làm việc cần thiết để đạt được sự phù hợp đối với các yêu cầu của sản
phẩm.
5. Tạo sản
phẩm
5.1. Lập kế hoạch tạo sản phẩm
Cơ sở phải lập kế hoạch kiểm soát
sản xuất sản phẩm chứng nhận hợp quy (tham khảo biểu mẫu 1 kèm theo).
Kế hoạch kiểm soát sản xuất mũ bảo
hiểm phải chứng nhận hợp quy được quy định tại Bảng 1 kèm theo.
5.2. Mua hàng
5.2.1. Quá trình mua hàng
Cơ sở phải đảm bảo vật tư, linh
kiện mua vào phù hợp với các yêu cầu đã quy định. Cách thức và mức độ kiểm soát
áp dụng cho người cung ứng và sản phẩm mua vào phụ thuộc vào mức độ tác động
của sản phẩm mua vào đối với quá trình tạo ra thành phẩm.
Cơ sở phải đánh giá và lựa chọn
người cung ứng dựa trên khả năng cung cấp sản phẩm phù hợp các yêu cầu của Cơ
sở và duy trì hồ sơ các nhà cung ứng này.
5.2.2. Kiểm tra xác nhận sản
phẩm mua vào
Cơ sở phải lập và thực hiện các
hoạt động kiểm tra hoặc các hoạt động khác cần thiết để đảm bảo rằng sản phẩm
mua vào đáp ứng các yêu cầu mua hàng đã quy định.
5.3. Sản xuất
5.3.1. Kiểm soát sản xuất
Cơ sở phải lập kế hoạch, tiến hành
sản xuất trong điều kiện được kiểm soát (tham khảo biểu mẫu 1 kèm theo), các điều
kiện được kiểm soát phải bao gồm:
a) Tiêu chuẩn bán thành phẩm và sản
phẩm;
b) Các hướng dẫn công việc cần
thiết;
c) Kế hoạch bảo trì và bảo dưỡng
các thiết bị cần thiết;
d) Các phương tiện đo lường và theo
dõi cần thiết;
đ) Thực hiện các hoạt động thông
qua, giao hàng và sau giao hàng.
Kế hoạch kiểm soát sản xuất mũ bảo
hiểm phải chứng nhận hợp quy được quy định tại Bảng 1 kèm theo.
5.3.2. Nhận biết và xác nhận
nguồn gốc sản phẩm
a) Khi cần thiết, Cơ sở phải nhận
biết sản phẩm bằng các biện pháp thích hợp trong suốt quá trình tạo sản phẩm;
b) Cơ sở phải nhận biết được trạng
thái của sản phẩm tương ứng với yêu cầu theo dõi và đo lường;
c) Cơ sở phải kiểm soát và lưu hồ
sơ việc nhận biết riêng của sản phẩm được chứng nhận theo kết quả kiểm tra và
thử nghiệm cũng như nguyên vật liệu được sử dụng khi việc xác định nguồn gốc là
cần thiết.
5.3.3. Bảo toàn sản phẩm
Cơ sở phải bảo toàn sản phẩm theo
các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trong suốt quá
trình lưu kho và giao hàng đến nơi đã định, bao gồm cách thức nhận biết, xếp
dỡ, vận chuyển, bao gói, lưu giữ và bảo quản.
5.4. Kiểm soát phương tiện theo
dõi và đo lường
5.4.1. Cơ sở phải xác định
những nội dung theo dõi và đo lường chính cần thực hiện và các phương tiện theo
dõi, đo lường cần thiết để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với
các yêu cầu đã xác định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (tham khảo
biểu mẫu 2 kèm theo).
Kế hoạch kiểm soát sản xuất mũ bảo
hiểm phải chứng nhận hợp quy được quy định tại Bảng 1 kèm theo.
5.4.2. Cơ sở phải thiết lập
các quá trình để đảm bảo rằng việc theo dõi và đo lường có thể tiến hành và
được tiến hành một cách thống nhất với các yêu cầu theo dõi và đo lường. Khi
cần thiết để đảm bảo kết quả đúng, thiết bị đo lường phải:
a) Được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra
xác nhận định kỳ, hoặc trước khi sử dụng, dựa trên các chuẩn đo lường có liên
kết với chuẩn đo lường quyết định hay quốc tế. Khi không có các chuẩn này thì
căn cứ được sử dụng để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận phải được lưu hồ sơ;
b) Được hiệu chỉnh hoặc điều chỉnh
lại, khi cần thiết;
c) Được nhận biết để giúp xác định
trạng thái hiệu chuẩn;
d) Được giữ gìn tránh bị hiệu chỉnh
làm mất tính đúng đắn của các kết quả đo;
đ) Được bảo vệ tránh hư hỏng hoặc
suy giảm chất lượng trong khi di chuyển, bảo dưỡng và lưu giữ.
5.4.3. Ngoài ra, Cơ sở phải
đánh giá và ghi nhận giá trị hiệu lực của các kết quả đo trước đó, khi phát
hiện thiết bị không phù hợp với yêu cầu. Cơ sở phải tiến hành các hành động
thích hợp đối với thiết bị đó và bất kỳ sản phẩm nào bị ảnh hưởng. Phải duy trì
hồ sơ của kết quả hiệu chuẩn và kiểm tra xác nhận.
6. Đo
lường, kiểm tra
6.1. Theo dõi và kiểm tra đo
lường sản phẩm
Cơ sở phải áp dụng các phương pháp
thích hợp để theo dõi và đo lường các yêu cầu của sản phẩm để kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu đó đều được đáp ứng tại những giai đoạn thích hợp của quá
trình tạo sản phẩm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng (tham khảo biểu mẫu 2 kèm
theo).
Kế hoạch kiểm soát các phương tiện
đo lường, thử nghiệm mũ bảo hiểm phải chứng nhận hợp quy được quy định tại Bảng
2 kèm theo.
Sản phẩm hay bán thành phẩm chỉ
được thông qua khi đã được kiểm tra đạt yêu cầu quy định, nếu không phải được
sự phê duyệt của người có thẩm quyền và, nếu có thể, của khách hàng.
Bằng chứng của việc kiểm tra đạt
yêu cầu quy định phải được lưu giữ.
6.2. Kiểm soát sản phẩm không
phù hợp
Cơ sở phải đảm bảo rằng sản phẩm
không phù hợp với các yêu cầu đều được nhận biết và kiểm soát để phòng ngừa
việc sử dụng hoặc chuyển giao vô tình. Phải xác định bằng văn bản cách kiểm
soát, các trách nhiệm và quyền hạn có liên quan đối với sản phẩm không phù hợp.
Cơ sở phải xử lý sản phẩm không phù
hợp theo một hoặc một số cách sau:
a) Tiến hành loại bỏ sự không phù
hợp được phát hiện;
b) Cho phép sử dụng, thông qua hoặc
chấp nhận có nhân nhượng bởi có người thẩm quyền và, khi có thể, bởi khách
hàng;
c) Tiến hành ngăn chặn việc sử dụng
hoặc áp dụng theo dự kiến ban đầu.
Phải có hồ sơ về nguyên nhân của
các sự không phù hợp và các hành động tiếp theo được tiến hành, kể cả việc nhân
nhượng.
Khi sản phẩm không phù hợp được
khắc phục, chúng phải được kiểm tra xác nhận lại để chứng tỏ sự phù hợp với các
yêu cầu.
Khi sản phẩm không phù hợp được
phát hiện sau khi giao hàng hoặc đã đưa vào sử dụng, Cơ sở phải có các hành
động thích hợp đối với các tác động hoặc hậu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp.
6.3. Khắc phục sự không phù hợp
Cơ sở phải thực hiện hành động khắc
phục nhằm loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp để ngăn ngừa sự tái diễn.
Hành động khắc phục phải tương xứng với tác động của sự không phù hợp đã xảy
ra. Cơ sở phải xác định bằng văn bản hành động khắc phục gồm các nội dung sau:
a) Xem xét sự không phù hợp (kể cả
các khiếu nại của khách hàng);
b) Xác định nguyên nhân của sự
không phù hợp;
c) Đánh giá sự cần thiết để có các
hành động nhằm đảm bảo không tái diễn sự không phù hợp;
d) Xác định và thực hiện các hành
động cần thiết;
đ) Xem xét các hành động khắc phục
đã thực hiện;
e) Lưu hồ sơ các kết quả hành động
đã thực hiện.
7. Tài
liệu, biểu mẫu kèm theo
- Biên bản đánh giá quá trình sản
xuất kèm theo.
MẪU
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT
Số:
……………….
1. Đơn vị sản xuất: ...............................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá: ............................................................................................................
3. Kết quả đánh giá:
3.1. Các hồ sơ, tài liệu liên quan:
..........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3.2. Nhà xưởng: ...................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3.3. Thiết bị sản xuất: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
3.4. Thiết bị kiểm tra, đo lường,
thử nghiệm: .........................................................................
............................................................................................................................................
3.5. Công nghệ sản xuất: ......................................................................................................
3.6. Môi trường sản xuất: .....................................................................................................
............................................................................................................................................
3.7. Nguồn nhân lực: ............................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Kết luận:
4.1. Đánh giá: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4.2. Kiến nghị: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chuyên
gia đánh giá
|
Chuyên
gia đánh giá trưởng
|
Đại
diện cơ sở sản xuất
|