ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 05 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg
ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu
cơ giai đoạn 2020 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 553/TTr-SNN ngày 12/11/2020 (kèm
Biên bản họp Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Cà Mau ngày 03/11/2020; Báo cáo thẩm định số 64/BC-HĐTĐ ngày
12/11/2020 của Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công
nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh (để biết);
- UBMTTQ VN và các tổ chức thành viên;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Báo, Đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NN - TN (GiCtr);
- Lưu: VT, Ktr02/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN
NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. QUAN ĐIỂM
- Triển khai thực hiện các hoạt động
khuyến nông trên cơ sở Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ
về khuyến nông; kế thừa và có chọn lọc những kết quả đạt được trong công tác
khuyến nông giai đoạn trước, đồng thời xây dựng chương trình khuyến nông gắn với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững, là một hợp phần quan trọng của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế, phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Gắn kết chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển sản xuất nông
nghiệp bền vững.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi
thế của các vùng sinh thái cho phát triển và chuyển đổi, đạt mức tăng trưởng và
giá trị gia tăng cao, bền vững; hình thành các tiểu vùng nông nghiệp đặc trưng,
gồm: vùng chuyên nuôi trồng thủy sản, vùng sản xuất luân canh lúa - tôm, vùng sản
xuất lúa gạo xuất khẩu, vùng sản xuất lúa - màu, vùng sản xuất gỗ lớn có giá trị
cao, ...
- Huy động và thực hiện đa dạng hóa
các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp; ngân sách nhà nước hỗ trợ tạo
điều kiện huy động, thúc đẩy các nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, tổ chức và hợp
tác xã, hộ gia đình đầu tư phát triển sản xuất. Xây dựng, hoàn thiện và phát
triển hình thức hợp tác liên kết trong tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị đối
với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có lợi thế của tỉnh, nhằm phát triển
nhanh, toàn diện nông nghiệp theo hướng hiện đại, xanh, sạch; mở rộng quy mô sản
xuất hàng hóa, cung ứng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và thị trường nội địa.
- Thu nhập hiệu quả kinh tế cao trên
một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, là cơ sở để tăng thu nhập kinh tế hộ nông
dân, giải quyết việc làm, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về thu nhập giữa
thành thị và nông thôn, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, đặc biệt phát triển nông nghiệp toàn diện trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nông nghiệp gắn với bảo vệ
môi trường, an toàn thực phẩm và xây dựng nông thôn mới.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
- Nâng cao hiệu quả công tác khuyến
nông trong sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp để tăng thu nhập, giảm nghèo bền vững, làm giàu, thích ứng, phù hợp
với điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường thông qua các nội dung, hình thức,
phương thức hoạt động khuyến nông.
- Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước và
xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng cường
khả năng chống chịu thiên tai; ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường. Huy
động nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham
gia chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp có sự tập trung chỉ đạo hỗ trợ vốn
nhà nước.
- Nâng cao vai trò, năng lực, kinh
nghiệm của hệ thống khuyến nông, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất hàng hóa
theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phát
triển sản xuất theo liên kết chuỗi giá trị; góp phần giảm nghèo bền vững, bảo vệ
môi trường sinh thái, tạo thói quen cho người dân sản xuất nông nghiệp theo hướng
an toàn, chất lượng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng, góp phần phát triển nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi
thế của các vùng sinh thái để phát triển và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, thủy sản phù hợp, bền vững. Phát triển sản xuất theo các vùng: vùng Nam
Cà Mau phát triển nuôi tôm và các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế
cao; vùng Bắc Cà Mau phát triển cây lúa theo hướng an toàn, hữu cơ đi đôi với
con tôm, trồng các loại cây rừng thâm canh gỗ lớn... Bên cạnh đó, phát triển
nuôi nhuyễn thể ven sông, ven biển; chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng tập
trung, an toàn sinh học và hữu cơ.
2. Mục tiêu cụ
thể
Thực hiện Chương trình khuyến nông
theo các nội dung đã xây dựng, gồm:
- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao
trình độ, năng lực cho 450 cán bộ khuyến nông, Tổ hợp tác, Hợp tác xã; 682 lớp tập
huấn về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, nông nghiệp hữu cơ
cho 20.460 nông dân, chủ trang trại, hợp tác xã.
- In 90.000 tài liệu kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp; 275 video clip về quy trình kỹ thuật sản xuất; 45 bản tin; thực hiện
130 chuyên đề “Bạn nhà nông”, 130 chuyên đề “Kinh tế thủy sản” phát sóng trên
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
- Tổ chức 173 cuộc hội nghị, hội thảo;
55 cuộc học tập kinh nghiệm.
- Tổ chức các hoạt động nhân rộng mô
hình sản xuất có hiệu quả.
- Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp;
trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi thực tế
sản xuất.
- Xây dựng 05 mô hình chợ nông sản
trên trang mạng xã hội; trang web,...
- Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ đo
môi trường phục vụ công tác khuyến nông.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Chương trình khuyến nông giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, thực hiện chính sách về khuyến nông và
chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật
chuyển giao công nghệ và phương thức hoạt động khuyến nông quy định tại Chương
II Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông, do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý
và tổ chức thực hiện, để hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
2. Đối tượng áp
dụng
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
IV. NỘI DUNG
1. Bồi dưỡng, tập
huấn và đào tạo
Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về
chính sách, pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao
trình độ, năng lực về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, sản xuất
nông nghiệp hữu cơ,... cho 450 cán bộ khuyến nông, tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Tổ chức 682 lớp tập huấn cho 20.460
nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã, kinh doanh
trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng cao tay nghề theo phương pháp lớp học hiện trường
gắn với mô hình trình diễn.
2. Thông tin
tuyên truyền
a) Tổ chức tuyên truyền chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và
khuyến nông 500 tin bài.
b) Phổ biến quy trình sản xuất, tiến
bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong
lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động khuyến nông, cụ thể:
- Tổ chức tuyên truyền 90% hộ dân sản
xuất nông nghiệp nắm vững về quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng an toàn,
40% hộ dân hiểu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ. In 90.000 quyển, tờ tài liệu kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng 275 video, clip liên quan
đến quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn chuyên đề về các yếu tố
kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp sản xuất đưa lên các phương tiện thông tin như: phần
mềm nông nghiệp, trang web, các mạng xã hội.
- Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp;
trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực
tế sản xuất.
c) Thông tin thị trường, giá cả nông
sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do
thiên tai, dịch hại:
- Thực hiện tư vấn trực tuyến hướng dẫn
theo chuyên đề tuyên truyền kỹ thuật sản xuất trên phần mền nông nghiệp và các
mạng xã hội.
- Xây dựng 05 mô hình chợ và giá cả
thị trường nông sản Cà Mau trên trang mạng Khuyến nông Cà Mau.
- Nâng cao chất lượng Chương trình
truyền hình Nông nghiệp nông thôn, duy trì thường xuyên bản tin thời tiết nông
vụ, chuyên đề “Bạn nhà nông” 130 kỳ, “Kinh tế thủy sản” 130 kỳ, thông tin thị
trường phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
3. Xây dựng mô
hình trình diễn, nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả
3.1. Xây
dựng mô hình trình diễn
- Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng đối tượng, nội dung, địa điểm và
thời vụ ở từng địa phương, nhu cầu sản xuất và định hướng phát triển của ngành.
- Xây dựng từ 25 - 30 mô hình chuyển
giao công nghệ sản xuất thâm canh các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của
tỉnh theo chuỗi giá trị, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn, hiệu
quả kinh tế các mô hình cao hơn so với hiện trạng sản xuất để nông dân học tập
và làm theo; trong đó có ít nhất 05 mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và nông nghiệp hữu cơ.
- Xây dựng mỗi ngành hàng chủ lực ít
nhất 01 chuỗi liên kết.
3.2. Nhân
rộng mô hình
3.2.1. Về thủy
sản:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động, tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo về nhân rộng các mô hình có hiệu quả để
người dân biết và tham gia thực hiện.
- Mời gọi các doanh nghiệp tham gia
liên kết chuỗi, giới thiệu các sản phẩm có chất lượng để cung cấp đầu vào và
tiêu thụ thủy sản cho người nuôi cũng như hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô
hình sản xuất thủy sản có hiệu quả.
- Triển khai các quy định điều kiện,
tiêu chí, tiêu chuẩn cho các loại hình nuôi thủy sản. Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành tiêu chuẩn về kỹ thuật để người nuôi áp dụng.
- Điều tra, khảo sát, xác định các
vùng phù hợp phát triển tôm, cua hữu cơ theo định hướng của tỉnh và thực hiện
đúng quy định về quản lý nhà nước.
- Xây dựng các mô hình sản xuất thủy
sản hữu cơ, sản xuất theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, liên kết sản xuất
theo chuỗi... đạt hiệu quả, từ đó tổng kết, xây dựng quy trình kỹ thuật và tổ
chức tập huấn cho nông dân để triển khai nhân rộng.
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các
mô hình sản xuất thủy sản hiệu quả và triển khai nhân rộng. Tổ chức khảo sát,
thu thập, đánh giá các mô hình sản xuất hiệu quả mới phát hiện, để nghiên cứu
và bổ sung vào danh mục nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả những năm tiếp
theo.
3.2.2. Về trồng
trọt:
- Xây dựng quy trình sản xuất theo
các tiêu chuẩn cho các mô hình nhân rộng, để gắn sản xuất theo các tiêu chuẩn
trong nước và quốc tế.
- Kiểm soát sâu bệnh gây hại và hướng
dẫn nông dân ứng dụng IPM cho các mô hình nhân rộng, để quản lý sâu bệnh đạt hiệu
quả và tiết kiệm chi phí.
- Giám sát, đánh giá chất lượng nông
sản trong các mô hình nhân rộng, để kiểm soát, công bố chất lượng nông sản đảm bảo
an toàn thực phẩm.
- Mời gọi, giới thiệu, kết nối các
doanh nghiệp có uy tín để cung cấp vật tư đầu vào (giống, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật...) đảm bảo chất lượng cũng như tiêu thụ, bao tiêu nông sản cho nông
dân.
- Phối hợp các đơn vị quản lý nhân rộng
mô hình ở các địa phương, để giám sát, đánh giá hiệu quả công tác nhân rộng mô
hình, đề xuất giải pháp khắc phục.
3.2.3. Về chăn nuôi:
Nhân rộng mô hình chăn nuôi heo, gia
cầm an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người
chăn nuôi về đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất; nâng cao năng
suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y, an toàn thực
phẩm và bảo vệ môi trường.
3.2.4. Về lâm nghiệp:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
người dân về hiệu quả của mô hình trồng rừng gỗ lớn để nhân rộng trong nhân
dân.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống
mới, quy trình canh tác, nhằm tăng năng suất, chất lượng rừng trồng, hạn chế dịch
bệnh, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cung cấp cho cầu của thị trường và chế
biến lâm sản.
- Phối hợp, hỗ trợ các hộ gia đình trồng
rừng tổ chức liên kết theo nhóm hộ, tổ hợp tác để xây dựng phương án quản lý rừng
bền vững và chứng chỉ rừng.
4. Tư vấn và dịch
vụ khuyến nông
a) Chính sách và pháp luật liên quan
đến phát triển nông nghiệp, nông thôn:
Triển khai thực hiện tốt Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 28/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ và Quyết định
số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030.
b) Liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị sản phẩm:
Triển khai thực hiện chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
đúng theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
c) Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp:
Tổ chức tập huấn 108 lớp chuyển giao
quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; phối
hợp với công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tập huấn kỹ thuật; tư vấn kỹ
thuật, giới thiệu quảng bá sản phẩm trong nông nghiệp.
d) Tư vấn dịch vụ giống, vật tư, thiết
bị nông nghiệp.
đ) Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với
quy định của pháp luật, nhu cầu của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá
nhân hoạt động khuyến nông.
5. Hợp tác quốc tế
về khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Chương II
Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Về cơ chế
chính sách
Thực hiện có hiệu quả các cơ chế
chính sách: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông, Nghị định
số 98/2018/NQ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND , Nghị quyết
số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về ban hành chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày
09/10/2020 quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề xuất Trung tâm Khuyến nông quốc gia tham mưu Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Chính phủ bổ sung các cơ chế chính sách về khuyến
nông theo hướng tăng cường áp dụng các phương pháp khuyến nông mới, đẩy mạnh
khuyến nông công nghệ cao; đồng thời xây dựng bổ sung các chính sách khuyến
nông xã hội (hợp tác công tư, đối tác công tư, tư vấn dịch vụ khuyến nông,...)
nhằm huy động, thu hút nguồn lực và sự tham gia của doanh nghiệp và các tổ chức,
cá nhân trong hoạt động khuyến nông.
- Trên cơ sở các văn bản quy phạm
pháp luật về cơ chế, chính sách hoạt động khuyến nông của Chính phủ, Bộ, ngành
Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục phối hợp với các sở,
ngành thường xuyên rà soát, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản cụ thể hóa phù hợp với các quy định mới để triển khai thực hiện.
2. Về tổ chức bộ
máy, đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp
- Kiện toàn bộ máy khuyến nông, nâng
cao hiệu quả hoạt động, sắp xếp lại tổ chức theo Đề án vị trí việc làm được duyệt.
- Đào tạo nâng cao trình độ, năng lực,
làm tốt công tác chuyển giao, hướng dẫn, tư vấn về chính sách, tổ chức lại sản
xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa gắn với xây dựng
nông thôn mới; hướng dẫn nông dân tiếp cận các cơ chế, chính sách khuyến khích
sản xuất nông nghiệp; nâng cao chất lượng Trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Phần mềm nông nghiệp Cà Mau,... từng bước tư vấn, tọa
đàm trực tuyến qua điện thoại thông minh, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận
thông tin, tổ chức sản xuất hiệu quả. Tổ chức học tập kinh nghiệm, các mô hình
sản xuất có hiệu quả, nhất là các mô hình thuộc các đối tượng chủ lực. Tư vấn kỹ
thuật và dịch vụ nông nghiệp tại hiện trường và trực tuyến về sản xuất, thị trường,
thiên tai, dịch bệnh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp,...
3. Nâng cao chất
lượng thông tin tuyên truyền
Tập trung thông tin tuyên truyền về
diễn biến thời tiết, thiên tai, dịch bệnh và các biện pháp phòng chống để người
dân chủ động sản xuất, giảm thiểu thiệt hại; phổ biến chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới,
các tiến bộ khoa học công nghệ, các điển hình trong sản xuất, sản xuất theo chuỗi
giá trị, thực hành nông nghiệp tốt (GAP), nông nghiệp hữu cơ, mô hình cánh đồng
lớn,... nâng cao chất lượng Chương trình khuyến nông trên sóng Phát thanh -
Truyền hình; đổi mới nội dung, hình thức bản tin khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, khai thác các mạng xã hội để truyền tải thông tin về chính
sách, tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn sản xuất cho người dân; phối hợp tổ
chức các hội chợ, triển lãm,...
4. Tiếp nhận,
chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng mô hình trình diễn
- Trồng trọt: Chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật cho nông dân; cơ cấu lại giống lúa, đặc biệt là giống lúa chịu mặn; xây dựng
các mô hình, vùng sản xuất lúa an toàn, lúa hữu cơ gắn với liên kết chuỗi; chuyển
đổi diện tích sản xuất lúa 2 vụ kém hiệu quả sang sản xuất 01 vụ lúa 01 vụ màu;
nhân rộng mô hình thâm canh chuối, cây có múi theo VietGAP, hữu cơ; tận dụng vườn
tạp, bờ liếp để canh tác, tăng thu nhập;...
- Chăn nuôi: Đẩy mạnh chăn nuôi an
toàn sinh học, phòng chống dịch bệnh; mở rộng các mô hình chăn nuôi quy mô vừa
và nhỏ, sử dụng giống bản địa; mô hình cung cấp thịt và trứng gia cầm sạch, an
toàn; phối hợp với doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ gia đình xây dựng
vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ;...
- Thủy sản: Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều
kiện cho các Viện, Trường, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, nhà khoa học,...
tham gia nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong
lĩnh vực thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, từng bước làm chủ công nghệ nuôi; sản
xuất tôm giống sạch bệnh; sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trong nuôi tôm siêu
thâm canh. Triển khai các mô hình canh tác theo tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng
thủy sản tốt, nuôi trồng thủy sản có chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, BAP, ASC,
CoC, sinh thái, hữu cơ,... nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, phát triển bền
vững. Lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình trình diễn, đánh giá, hoàn thiện, nhân
rộng trên địa bàn.
+ Tiếp tục nhân rộng các đối tượng có
giá trị như cá bóp, cá bống mú, đồng thời mời gọi doanh nghiệp đầu tư nuôi biển.
+ Trên cơ sở hơn 200.000 ha nuôi tôm
- cua kết hợp hiện có, tập trung rà soát điều kiện, đề xuất quy hoạch vùng sản
xuất cua chất lượng, bảo vệ thương hiệu Cua Năm Căn, Cua Cà Mau; hỗ trợ doanh
nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã phát triển nuôi cua hai da (cua cốm) nhằm nâng
cao giá trị, tăng thu nhập cho người dân.
+ Tập trung chứng nhận và liên kết
chuỗi giá trị 04 đối tượng (cá chình, cá bống tượng, cá bổi và tôm càng xanh);
tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện mô hình nuôi lươn không bùn tuần hoàn nước vùng
Bắc Cà Mau.
+ Thực hiện tốt Kế hoạch số
96/KH-UBND ngày 29/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nuôi
hải sản trên biển Cà Mau giai đoạn 2019 - 2021 và định hướng đến năm 2030.
- Lâm nghiệp: Tăng cường chuyển giao
kỹ thuật, sử dụng giống chất lượng cao, sạch bệnh; nhân rộng mô hình trồng rừng
thâm canh gỗ lớn gắn với công nghệ chế biến tinh, sâu; hoàn thiện các mô hình
nông, lâm kết hợp tạo sinh kế, mô hình trồng dược liệu dưới tán rừng, nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng rừng trồng, cải thiện đời sống dân cư vùng rừng.
5. Nhân rộng
các mô hình sản xuất có hiệu quả
- Hàng năm tổng kết việc nhân rộng
các mô hình, lựa chọn, xác định các mô hình có hiệu quả để tiếp tục nghiên cứu,
hoàn thiện, tổ chức tập huấn, phổ biến, nhân rộng cho các năm tiếp theo.
- Thực hiện xây dựng tổ hợp tác, hợp
tác xã đối với các hộ sản xuất cùng ngành nghề, cùng đối tượng, theo từng loại
hình trên địa bàn dân cư, mời gọi doanh nghiệp tham gia, từng bước sản xuất
theo hướng hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Triển khai, hướng dẫn người dân củng
cố, phát triển các mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ, bền vững, nhất là tôm,
cua, lúa hữu cơ,...
- Hình thành các vùng nguyên liệu nông
sản an toàn, chất lượng, xây dựng nhãn hiệu, lập hồ sơ truy xuất nguồn gốc,
công bố tiêu chuẩn hàng hóa, qua đó giới thiệu, trưng bày, quảng bá các nông sản
của tỉnh Cà Mau tại các hội chợ triển lãm, thúc đẩy phân phối, quảng bá sản phẩm
tới người tiêu dùng.
6. Tổ chức lại sản
xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm
- Tổ chức lại sản xuất, tích tụ ruộng
đất, hình thành cánh đồng lớn, liên kết hộ nông dân; khuyến khích và hỗ trợ
phát triển các hợp tác xã kiểu mới nhằm tập hợp nông dân sản xuất quy mô lớn; tổ
chức dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp, giống, thuốc thú y thủy sản, bảo vệ
thực vật,... tìm đầu ra cho sản phẩm, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi
phí, tăng thu nhập người dân.
- Tiếp tục vận động, kêu gọi, thu hút
các doanh nghiệp đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, xây dựng các chuỗi liên kết
trên lĩnh vực nông nghiệp; xây dựng các hợp tác xã, tổ hợp tác chuyên canh theo
đối tượng, sản xuất theo tiêu chuẩn, có thương hiệu, đảm bảo nhu cầu của thị
trường
- Lựa chọn, xây dựng các vùng sản xuất
nông nghiệp đặc thù, phù hợp với từng vùng, theo hướng nâng cao năng suất, chất
lượng, sản xuất hữu cơ, gắn với liên kết chuỗi giá trị, thích ứng với biến đổi
khí hậu, thân thiện môi trường.
7. Đẩy mạnh xã hội
hóa, thu hút đầu tư cho hoạt động khuyến nông
Trên cơ sở tổng kết, đánh giá hàng
năm, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào nhu cầu, kết quả
huy động các nguồn lực từ người dân, doanh nghiệp,... xây dựng kế hoạch thực hiện
cho năm tiếp theo.
- Ngân sách Nhà nước ưu tiên đầu tư
kinh phí khuyến nông phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, tập trung các nhiệm
vụ trọng tâm:
+ Tăng kinh phí khuyến nông thường
xuyên: Thông tin tuyên truyền, đào tạo huấn luyện,... khoảng 30% tổng kinh phí
khuyến nông hàng năm.
+ Kinh phí xây dựng mô hình trình diễn
khoảng 70% tổng kinh phí khuyến nông hàng năm (trong đó kinh phí ngân sách 50%,
kinh phí doanh nghiệp và người dân 50%).
- Huy động nguồn kinh phí từ doanh
nghiệp, người dân chiếm trên 50% tổng kinh phí thực hiện các chương trình, dự
án, mô hình trình diễn chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế
biến tiêu thụ sản phẩm.
- Tranh thủ nguồn vốn từ Trung tâm
Khuyến nông Quốc gia, các chương trình, dự án, các tổ chức phi Chính phủ và các
nguồn vốn hợp pháp khác để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông.
8. Mở rộng hợp
tác trong nước, quốc tế, thu hút nguồn lực, chuyển giao công nghệ sản xuất, mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Liên kết với các Viện, Trường, Hội,
Hiệp hội có liên quan thực hiện đào tạo quản trị kinh doanh, chuyển giao khoa học
công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm, phát triển các hình thức tổ chức
sản xuất. Đồng thời, phối hợp với các tập đoàn, công ty lớn, như: Tập đoàn Việt
- Úc, Công ty Cổ phần chăn nuôi CP,... để thu hút nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng
nghiên cứu, bảo tồn lưu giữ nguồn gen, nhân giống, xây dựng các mô hình trình
diễn, áp dụng công nghệ mới, nông nghiệp hữu cơ vào sản xuất,...
- Phối hợp với các tổ chức phi Chính
phủ, các dự án ODA thực hiện các chương trình dự án; hợp tác với các nước có nền
nông nghiệp tiên tiến như Israel, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản,... để ứng dụng
và chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến; ứng dụng công nghệ,
phương thức canh tác mới nâng cao hiệu quả, thúc đẩy người dân phát triển sản
xuất.
- Thông qua các đối tác, từng bước
liên kết, đưa các sản phẩm nông sản Cà Mau tham gia thị trường trong nước và quốc
tế.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng dự toán kinh phí triển khai thực
hiện Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
49.730.323.000 đồng, từ nguồn Ngân sách Nhà nước (có Phụ lục chi tiết kèm
theo).
Ngoài ra, huy động các nguồn hợp pháp
khác, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án,... để thực hiện.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Căn cứ vào Chương trình Khuyến nông
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; nhu cầu sản xuất và tình hình
thực tế của các địa phương trên địa bàn tỉnh; kế hoạch lồng ghép nguồn vốn từ
các chương trình, đề án, dự án được duyệt; khả năng huy động các nguồn lực xã hội,...
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch khuyến nông địa phương
hàng năm, kế hoạch nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của các phòng, ban, đơn vị khuyến nông có liên quan, đảm bảo đủ
năng lực thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về khuyến nông; triển khai thực
hiện Chương trình đúng quy định và các chủ trương, chính sách về khuyến nông.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà
soát, tham mưu việc xây dựng, cụ thể hóa các văn bản quy định về khuyến nông,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm
quyền, quy định.
- Lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp
tỉnh và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương,
trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước.
- Theo dõi, đánh giá, tổng kết kết quả
thực hiện Chương trình, báo cáo định kỳ theo quy định và đột xuất theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Căn cứ Chương trình Khuyến nông giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, hàng năm, tùy vào khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí khuyến nông cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực
hiện; đồng thời hướng dẫn trình tự, thủ tục, thanh quyết toán kinh phí theo quy
định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tổng hợp, cân đối, lồng ghép các nguồn
lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với Chương trình này
và kế hoạch khuyến nông hàng năm.
4. Sở Khoa học
và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thông tin, hướng dẫn, phổ biến các đề tài, dự án đã nghiên cứu
thành công, các công nghệ mới, tiên tiến để áp dụng vào sản xuất; có kế hoạch lồng
ghép Chương trình này với các chương trình, dự án ứng dụng khoa học công nghệ sản
xuất có liên quan trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động
- Thương binh và xã hội
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn lồng ghép Chương trình này với Chương trình đào tạo nghề lao động
nông thôn và các chương trình đào tạo khác có liên quan.
6. Sở Thông tin
và Truyền thông, Báo, Đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có kế hoạch tăng tần suất, thời lượng, quy mô tuyên truyền chủ
trương, chính sách về khuyến nông; giới thiệu, phổ biến các mô hình sản xuất có
hiệu quả; hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin,
thương mại điện tử,... hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giới thiệu, quảng bá sản phẩm..
8. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên thực hiện tốt Chương trình
này.
9. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau
Trên cơ sở Chương trình này, chỉ đạo
cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch khuyến nông cấp huyện, cấp xã hàng năm,
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, bố trí kinh phí, triển khai thực hiện
theo quy định. Đồng thời chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến nông
và các chính sách có liên quan; huy động các nguồn lực, lồng ghép các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề
án, dự án khuyến nông để triển khai thực hiện trên địa bàn.
10. Các tổ chức,
cá nhân thụ hưởng chương trình khuyến nông
Phát huy vai trò người nông dân kiểu
mẫu trong thời kỳ hội nhập, tích cực phối hợp, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, áp dụng đồng bộ các giải pháp triển khai thực hiện các dự
án, nhân rộng các mô hình có hiệu quả; chủ động chuẩn bị đảm bảo các điều kiện
để được thụ hưởng các chính sách khuyến nông theo quy định. Phối hợp cùng lực
lượng khuyến nông, các hội, đoàn thể tuyên truyền sâu rộng các mô hình sản xuất
tiên tiến; tích cực tham gia các hình thức tổ chức lại sản xuất, liên kết chuỗi,
tạo ra sản phẩm nông nghiệp chất lượng, mang lại giá trị cao; sử dụng kinh phí
tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
11. Các doanh
nghiệp
Căn cứ vào Chương trình này, kế hoạch
khuyến nông hàng năm, trên cơ sở nguồn lực, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tích
cực phối hợp, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến
nông triển khai thực hiện các chương trình, dự án, mô hình ứng dụng, chuyển
giao khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo tổ
chức sản xuất sản phẩm chất lượng, an toàn, có chứng nhận gắn với liên kết chuỗi;
xây dựng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm.
12. Chế độ báo
cáo
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Cà Mau và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả triển khai, thực hiện định kỳ
6 tháng, hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Chương
trình, căn cứ vào tình hình thực tế, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
và đề xuất của các đơn vị có liên quan, nếu xét thấy cần điều chỉnh, bổ sung
Chương trình để phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh,
giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội
dung/lĩnh vực
|
Tổng
kinh phí
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
I
|
Thông tin tuyên truyền
|
4.315.775
|
973.155
|
873.155
|
823.155
|
823.155
|
823.155
|
II
|
Tư vấn, đào tạo, tập huấn
|
8.485.190
|
2.159.270
|
1.916.770
|
1.828.450
|
1.247.850
|
1.332.850
|
III
|
Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả
|
15.119.745
|
2.522.709
|
2.674.709
|
3.787.059
|
3.787.059
|
2.348.209
|
IV
|
Phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin
|
1.660.710
|
492.142
|
292.142
|
292.142
|
292.142
|
292.142
|
V
|
Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
18.148.903
|
3.887.266
|
4.991.105
|
3.036.867
|
2.902.350
|
3.331.315
|
1
|
Lĩnh vực thủy sản
|
9.400.000
|
1.900.000
|
2.550.000
|
1.600.000
|
1.450.000
|
1.900.000
|
2
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
6.593.045
|
1.236.650
|
1.640.155
|
1.103.147
|
1.452.350
|
1.160.743
|
3
|
Lâm nghiệp
|
1.186.200
|
394.200
|
394.200
|
132.600
|
132.600
|
132.600
|
4
|
Lĩnh vực chăn nuôi và Thú y
|
1.234.858
|
356.416
|
406.750
|
201.120
|
0
|
270.572
|
VI
|
Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ
công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị.
|
2.000.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
Tổng
cộng: I+II+III+IV+V+VI:
|
49.730.323
|
10.434.542
|
11.147.881
|
10.167.673
|
9.452.556
|
8.527.671
|
PHỤ LỤC 2
CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung/lĩnh vực
|
Quy
mô
|
Tổng
kinh phí
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Ngân
sách Nhà nước
|
I
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
4.315.775
|
973.155
|
873.155
|
823.155
|
823.155
|
823.155
|
1
|
In ấn tài liệu kỹ thuật
|
90.000
quyển
|
1.700.000
|
450.000
|
350.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
2
|
Chuyên đề "Bạn Nhà Nông"
và "Kinh tế thủy sản" trên sóng Phát thanh - Truyền hình
|
130
kỳ
|
2.500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
3
|
Xây dựng bản tin nội dung phản ánh
thông tin cảnh báo thời tiết, dịch bệnh đột xuất, lịch thời vụ, cơ cấu giống,
hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc cây trồng, vật nuôi và nuôi thủy sản, và tuyên
truyền chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn và khuyến nông
|
45 bản
tin
|
115.775
|
23.155
|
23.155
|
23.155
|
23.155
|
23.155
|
II
|
Tư vấn, đào tạo, tập huấn
|
|
8.485.190
|
2.159.270
|
1.916.770
|
1.828.450
|
1.247.850
|
1.332.850
|
1
|
Tư vấn trực tiếp kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp tại địa phương
|
220
lớp
|
1.607.700
|
489.300
|
279.600
|
279.600
|
279.600
|
279.600
|
2
|
Đào tạo nâng cao năng lực cho đội
ngũ làm công tác khuyến nông và THT, HTX về sản xuất nông nghiệp hữu cơ
|
15 lớp
|
1.110.000
|
222.000
|
222.000
|
222.000
|
222.000
|
222.000
|
3
|
Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
108
lớp
|
450.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
0
|
0
|
4
|
Tập huấn nâng cao năng lực nghề
khai thác cho ngư dân khai thác thủy sản
|
14 lớp
|
346.640
|
173.320
|
173.320
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Hội nghị Triển khai, sơ kết, tổng kết,
Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021-2025
|
03
cuộc
|
255.000
|
85.000
|
0
|
85.000
|
0
|
85.000
|
6
|
Lớp học tại hiện trường trên các
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
|
60 lớp
|
3.146.250
|
629.250
|
629.250
|
629.250
|
629.250
|
629.250
|
7
|
Học tập kinh nghiệm về tổ chức các
mô hình mới hiệu quả ngoài tỉnh
|
05
cuộc
|
335.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
8
|
Hội nghị duy trì, phát động phong
trào nuôi tôm đạt tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu (tại huyện)
|
21
cuộc
|
684.600
|
293.400
|
195.600
|
195.600
|
0
|
0
|
9
|
Hội thi chuyên đề sản xuất nông
nghiệp
|
05
cuộc
|
250.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
10
|
Hội chợ quảng bá sản phẩm
|
02 đợt
|
300.000
|
0
|
150.000
|
150.000
|
0
|
0
|
III
|
Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu
quả
|
|
15.119.745
|
2.522.709
|
2.674.709
|
3.787.059
|
3.787.059
|
2.348.209
|
1
|
Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho
nông dân
|
500
lớp
|
1.950.000
|
390.000
|
390.000
|
390.000
|
390.000
|
390.000
|
2
|
Hội nghị tổng kết việc nhân rộng
các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch năm tiếp theo
(cấp tỉnh)
|
5 cuộc
|
274.250
|
54.850
|
54.850
|
54.850
|
54.850
|
54.850
|
3
|
Hội nghị tổng kết việc nhân rộng
các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp
theo (cấp huyện)
|
45
cuộc
|
1.467.000
|
293.400
|
293.400
|
293.400
|
293.400
|
293.400
|
4
|
Hội nghị tổng kết việc nhân rộng
các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp
theo (cấp xã)
|
90
cuộc
|
931.500
|
186.300
|
186.300
|
186.300
|
186.300
|
186.300
|
5
|
Tổ chức đoàn công tác hỗ trợ cấp xã
trong việc nhân rộng mô hình ở cơ sở (Theo HD 30/HD-SNN)
|
45
điểm
|
2.373.300
|
474.660
|
474.660
|
474.660
|
474.660
|
474.660
|
6
|
Kiểm tra việc nhân rộng mô hình cấp
huyện
|
5
năm
|
270.000
|
54.000
|
54.000
|
54.000
|
54.000
|
54.000
|
7
|
Cập nhật và hoàn thiện quy trình kỹ
thuật các mô hình
|
50
mô hình
|
540.000
|
108.000
|
108.000
|
108.000
|
108.000
|
108.000
|
8
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô
hình sản xuất có hiệu quả (trong tỉnh)
|
45
cuộc
|
360.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
9
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô
hình sản xuất có hiệu quả (ngoài tỉnh)
|
05
cuộc
|
335.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
67.000
|
10
|
Xây dựng video clip Tư vấn kỹ thuật
sản xuất nông nghiệp trên YouTube
|
120
kỳ
|
894.495
|
178.899
|
178.899
|
178.899
|
178.899
|
178.899
|
11
|
Các hoạt động chứng nhận tôm theo
hướng hữu cơ
|
300
ha
|
886.650
|
0
|
0
|
295.550
|
295.550
|
295.550
|
12
|
Các hoạt động chứng nhận cua theo
hướng hữu cơ
|
300
ha
|
885.000
|
0
|
295.000
|
295.000
|
295.000
|
0
|
13
|
Các hoạt động chứng nhận lúa theo
tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP
|
300
ha
|
895.800
|
298.600
|
0
|
298.600
|
298.600
|
0
|
14
|
Các hoạt động chứng nhận lúa theo
tiêu chuẩn (TCVN, Quốc tế)
|
300
ha
|
985.800
|
0
|
328.600
|
328.600
|
328.600
|
0
|
15
|
Các hoạt động chứng nhận rau
VietGAP
|
60
ha
|
520.100
|
173.000
|
0
|
173.550
|
173.550
|
0
|
16
|
Các hoạt động chứng nhận rau hữu cơ
(TCVN)
|
60
ha
|
520.650
|
0
|
0
|
173.550
|
173.550
|
173.550
|
17
|
Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi
heo hữu cơ
|
300
con
|
515.100
|
0
|
172.000
|
171.550
|
171.550
|
0
|
18
|
Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi
gia cầm hữu cơ
|
30.000
con
|
515.100
|
172.000
|
0
|
171.550
|
171.550
|
0
|
IV
|
Phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin
|
|
1.660.710
|
492.142
|
292.142
|
292.142
|
292.142
|
292.142
|
1
|
Tư vấn trực tuyến kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp
|
104
kỳ
|
502.400
|
100.480
|
100.480
|
100.480
|
100.480
|
100.480
|
2
|
Xây dựng Video, clip chuyển tải kỹ thuật
sản xuất nông nghiệp trên phần mềm nông nghiệp và mạng xã hội
|
130
Video clip
|
213.535
|
42.707
|
42.707
|
42.707
|
42.707
|
42.707
|
3
|
Xây dựng Video, clip hướng dẫn quy
trình kỹ thuật trên lĩnh vực nông nghiệp chuyển tải trên phần mềm nông nghiệp
trên mạng xã hội
|
25
video, clip
|
494.775
|
98.955
|
98.955
|
98.955
|
98.955
|
98.955
|
4
|
Xây dựng mô hình Chợ nông sản Cà
Mau đăng tải trên trang Website và mạng xã hội
|
05
mô hình
|
450.000
|
250.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
V
|
Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
|
18.148.903
|
3.887.266
|
4.991.105
|
3.036.867
|
2.902.350
|
3.331.315
|
1
|
Lĩnh vực thủy sản
|
|
9.400.000
|
1.900.000
|
2.550.000
|
1.600.000
|
1.450.000
|
1.900.000
|
1.1
|
Xây dựng vùng nguyên liệu nuôi thủy
sản kết hợp và phát triển du lịch sinh thái cộng đồng
|
100
ha
|
850.000
|
300.000
|
300.000
|
100.000
|
100.000
|
50.000
|
1.2
|
Phát triển vùng nuôi tôm sú QCCT
2-3 giai đoạn theo hướng hữu cơ
|
100
ha
|
1.600.000
|
500.000
|
500.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
1.3
|
Chương trình Phối hợp với doanh
nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu tôm đảm bảo tiêu chuẩn (tôm hữu cơ, tôm sinh
thái, tôm ATTP,...) phục vụ nhu cầu xuất khẩu
|
100
ha
|
250.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
1.4
|
Chương trình Đẩy mạnh công tác ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, giảm giá thành trong nuôi thủy sản
|
01
MH
|
1.000.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
1.5
|
Xây dựng vùng nguyên liệu cua ATTP
liên kết và tiêu thụ sản phẩm
|
100
ha
|
800.000
|
250.000
|
250.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
1.6
|
Mô hình phát triển nuôi cua lột
nâng cao giá trị và liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
02
MH
|
500.000
|
0
|
250.000
|
250.000
|
0
|
0
|
1.7
|
Xây dựng dự án cơ giới hóa trong cải
tạo đầm nuôi thủy sản
|
02
MH
|
800.000
|
0
|
400.000
|
400.000
|
0
|
0
|
1.8
|
Xây dựng mô hình nuôi thủy sản có
giá trị kinh tế trong ao nuôi tôm công nghiệp kém hiệu quả
|
05
MH
|
1.000.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
1.9
|
Xây dựng mô hình nuôi các đối tượng
thủy, hải sản có giá trị kinh tế quy mô nông hộ
|
05
MH
|
500.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
1.10
|
Xây dựng mô hình nuôi thủy sản ứng
dụng công nghệ cao có giá trị kinh tế
|
02
MH
|
1.000.000
|
0
|
0
|
0
|
500.000
|
500.000
|
1.11
|
Xây dựng mô hình xử lý chất thải,
nước thải đạt tiêu chuẩn trong nuôi trồng thủy sản
|
01
MH
|
500.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
500.000
|
1.12
|
Xây dựng mô hình nuôi lươn không
bùn, tuần hoàn khép kín hạn chế sử dụng nước ngầm liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
03
MH
|
600.000
|
300.000
|
300.000
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
|
6.593.045
|
1.236.650
|
1.640.155
|
1.103.147
|
1.452.350
|
1.160.743
|
2.1
|
Mô hình chuyển đổi cơ cấu giống lúa
chịu mặn cho vùng sản xuất lúa tôm tỉnh Cà Mau
|
200
ha
|
757.900
|
314.940
|
247.300
|
105.840
|
50.470
|
39.350
|
2.2
|
Mô hình đầu tư cơ giới hóa trong sản
xuất nông nghiệp giảm giá thành và công lao động.
|
03
mô hình
|
594.054
|
-
|
110.930
|
249.347
|
143.407
|
90.370
|
2.3
|
Áp dụng các lượng vôi khác nhau kết
hợp làm đất trong khâu rửa mặn trên đất lúa tôm đạt hiệu quả cao
|
200
ha
|
400.000
|
200.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
2.4
|
Mô hình xây dựng và phát triển vùng
sản xuất lúa hữu cơ có chứng nhận
|
200
ha
|
1.211.350
|
511.350
|
500.000
|
200.000
|
0
|
0
|
2.5
|
Mô hình sản xuất rau, củ, quả trong
nhà lưới, ứng dụng hệ thống tưới, bón phân tự động và liên kết tiêu thụ sản
phẩm
|
01 hệ
thống
|
312.895
|
-
|
260.155
|
52.740
|
0
|
0
|
2.6
|
Mô hình cải tạo vườn cây ăn trái
kém hiệu quả kết hợp với du lịch sinh thái cộng đồng
|
60
ha
|
547.270
|
210.360
|
181.730
|
155.180
|
0
|
0
|
2.7
|
Mô hình trồng nấm dược liệu trong
nhà mát
|
01 hệ
thống
|
580.080
|
0
|
290.040
|
290.040
|
0
|
0
|
2.8
|
Xây dựng mô hình trồng rau màu ứng
dụng công nghệ cao
|
01 hệ
thống
|
1.194.846
|
0
|
0
|
0
|
597.423
|
597.423
|
2.9
|
Xây dựng vùng trồng chuối hữu cơ chứng
nhận Quốc tế
|
02
MH
|
994.650
|
-
|
-
|
-
|
611.050
|
383.600
|
3
|
Lâm nghiệp
|
|
1.186.200
|
394.200
|
394.200
|
132.600
|
132.600
|
132.600
|
3.1
|
Mô hình phát triển cây gỗ lớn trên
đất rừng sản xuất
|
200
ha
|
500.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
3.2
|
Mô hình trồng cây dược liệu dưới
tán rừng
|
01
MH
|
686.200
|
294.200
|
294.200
|
32.600
|
32.600
|
32.600
|
4
|
Lĩnh vực chăn nuôi thú y
|
|
1.234.858
|
356.416
|
406.750
|
201.120
|
0
|
270.572
|
4.1
|
Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng
thực phẩm thịt gà sạch đảm bảo an toàn
|
01
chuỗi
|
476.416
|
356.416
|
120.000
|
0
|
0
|
0
|
4.2
|
Xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo
hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
05
điểm
|
487.870
|
0
|
286.750
|
201.120
|
0
|
0
|
4.3
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi nuôi dê
sinh sản quy mô hộ gia đình
|
02
mô hình
|
270.572
|
0
|
0
|
0
|
0
|
270.572
|
VI
|
Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ
công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị.
|
05
năm
|
2.000.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
|
TỔNG CỘNG: I+II+III+IV+V+VI:
|
|
49.730.323
|
10.434.542
|
11.147.881
|
10.167.673
|
9.452.556
|
8.527.671
|