|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 65/KH-UBND 2021 phát triển trồng Sen tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
65/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 02 tháng 03 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN TRỒNG SEN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 07/3/2020 của
UBND tỉnh về việc triển khai các hoạt động hợp tác với Học viện
Nông nghiệp Việt Nam; căn cứ nhu cầu thực tiễn sản xuất cây Sen của các địa
phương; UBND tỉnh ban hành kế hoạch phát triển trồng Sen giai đoạn 2021-2025, với
các nội dung như sau:
Phần I
THỰC TRẠNG TRỒNG
SEN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SEN GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. THỰC TRẠNG TRỒNG
SEN
1. Về thực trạng
đất đai trồng Sen
Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng
chiều dài sông suối và sông đào dài khoảng 1.055km. Mật độ sông suối dao động
trong khoảng 0,3-1km/km2, có nơi tới 1,5-2,5 km/km2. Với
hệ thống sông phong phú như vậy nên khu vực đồng bằng duyên hải đã hình thành
nhiều ao, hồ và hói cụt có khả năng để phát triển trồng cây Sen với đặc tính là
thực vật thủy sinh thích sống và phát triển các vùng thấp trũng có nguồn gốc từ
Châu Á. Do vậy, cây Sen đã được người dân trên địa bàn tỉnh trồng từ nhiều năm
trước đây, một số khu vực đã trở thành cây trồng truyền thống gắn liền với văn
hóa địa phương. Đặc biệt, khu vực Kinh thành Huế “Sen Huế có thể xếp vào hàng
thực phẩm vô địch về hương vị so với sen của các xứ khác...”.
Trước đây cây Sen được đưa vào trồng
để làm cảnh quan tại các hồ xung quanh Kinh thành Huế, những năm gần đây thực
hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nhất là chuyển đổi cây lúa kém hiệu
quả sang trồng cây Sen có hiệu quả kinh tế cao hơn, nhằm xóa thế độc canh cây lúa, tận dụng triệt để nguồn đất đai sẵn có trên địa
bàn nhất là diện tích mặt nước hoang, ao, hồ, hói cụt, đất lúa một vụ, hai vụ
có chân đất phù hợp (lớp bùn dày), thấp trũng và vùng đất chua phèn trồng lúa
kém hiệu quả; đồng thời, để đa dạng hóa cây trồng tăng hiệu quả kinh tế trên
đơn vị diện tích. Thực tế sản xuất cho thấy, đất một vụ chuyển sang trồng Sen
chủ yếu là diện tích vùng trũng, lớp bùn dày hơn so với đất hai vụ lúa nên khi
chuyển đổi thể hiện tính thích nghi cao hơn, cho năng suất và tính chống chịu
cao hơn. Sản xuất cây Sen bước đầu chuyển dịch từ sản xuất nhỏ lẻ, phân tán
song hình thành các vùng sản xuất tập trung, mang lại giá trị kinh tế cao được
địa phương tin trồng như sản phẩm sen Tịnh Tâm, Phong Điền,
Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang,...
Bảng 1:
Diện tích và cơ cấu sử dụng đất trồng sen năm 2020 (chi tiết kèm theo phụ lục
I)
Đơn vị
tính: Ha.
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Trong
đó
|
Mặt
nước hoang
|
Từ
đất lúa chuyển sang trồng sen
|
Ao,
hồ, hói cụt
|
Lúa
1 vụ
|
Lúa
2 vụ
|
|
1
|
Phong Điền
|
355,56
|
75,18
|
58,77
|
121,27
|
100,34
|
2
|
Quảng Điền
|
60,40
|
2,80
|
1,60
|
23,80
|
32,20
|
3
|
Hương Trà
|
59,80
|
1,00
|
1,00
|
18,50
|
39,30
|
4
|
Hương Thủy
|
14,25
|
1,75
|
0,00
|
7,00
|
5,50
|
5
|
Phú Vang
|
71,96
|
0,00
|
40,70
|
0,00
|
31,26
|
6
|
Phú Lộc
|
35,40
|
0,00
|
4,00
|
0,00
|
31,40
|
7
|
TP Huế
|
41,55
|
0,30
|
0,00
|
4,00
|
37,25
|
8
|
Nam Đông
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
9
|
A Lưới
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Tổng
cộng
|
638,92
|
81,03
|
106,07
|
174,57
|
277,25
|
2. Về thực trạng
canh tác của nông hộ
- Giống: Giống Sen đưa vào trồng trên
địa bàn tỉnh chủ yếu là giống Sen truyền thống của Huế (Sen trắng Tịnh Tâm) và
Sen hồng cao sản, trồng để lấy hạt, bông. Giống Sen Huế ngoài vẻ đẹp quyến rũ,
hạt sen có phần xốp hơn sen Bắc, sen Nam và đặc biệt hạt sen có hương vị và
không chát.
- Nguồn cây giống: Người dân chủ yếu
là để giống lưu gốc, tận dụng lại từ vụ trước, một số hộ dân nhập nguồn giống từ
Đà Nẵng (Sen nếp), Quảng Nam,... và gieo bằng hạt, tuy vậy lượng giống mới chỉ
đáp ứng trồng trên diện tích nhỏ trong vùng, nguồn giống trồng trên địa bàn tỉnh
hiện nay chủ yếu vẫn được đặt mua từ các tỉnh phía Nam.
- Thời vụ: Ở Huế, Sen thường được trồng
từ khoảng tháng 2 đến tháng 7 âm lịch thì cho thu hoạch. Đây là một loại cây dễ
trồng, thích nghi nhiều chân đất, khả năng sinh trưởng, phát triển tốt trên các
ao, hồ, hói cụt, đất ruộng trũng, sâu bùn,..., có nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Đầu tư chăm sóc và phòng trừ sinh vật
gây hại: Trong những năm gần đây, một số diện tích sen trồng tại các địa phương
thường phát triển kém, chết dần không rõ nguyên nhân từ giai đoạn phát Ngó sen,
lá và kéo dài đến giai đoạn ra hoa. Đa số người dân dựa vào kinh nghiệm cá
nhân, mức đầu tư chăm sóc bón phân chưa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, chưa hợp
lý, công tác chăm sóc chưa được quan tâm thường xuyên đúng mức và đúng kỹ thuật,...
nên không có hiệu quả cao trong việc phòng trừ sinh vật gây hại và nâng cao
năng suất, chất lượng hoa và hạt. Bên cạnh đó tại một số vùng chuyển đổi việc đầu
tư hạ tầng, chăm sóc chưa đảm bảo đồng thời ảnh hưởng của nguồn nước ngoại lai
từ bên ngoài vào ra đột ngột gây hiện tượng thối cuốn dẫn đến chết cây.
- Đối với dịch hại: Bệnh thán thư gây
hại rải rác, trên giống địa phương; trên giống cao sản chủ yếu trên vùng đất
chuyển đổi có độ dày bùn không đảm bảo, kết hợp chăm sóc bón phân không cân đối,...
Ngoài ra, các đối tượng ốc, sâu khoang, bọ trĩ, rầy mềm xuất hiện và gây hại rải
rác.
3. Về năng suất,
sản lượng, chất lượng và hiệu quả kinh tế
Bảng 2.
Diện tích và năng suất cây sen từ năm 2017-2019
TT
|
Đơn
vị
|
Diện
tích (ha)
|
Năng
suất hạt (tấn/ha)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
1
|
Phong Điền
|
188,8
|
219,3
|
300
|
1,2
|
2,0
|
2,4
|
2
|
Quảng Điền
|
38,9
|
39,9
|
43,6
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
3
|
Hương Trà
|
44,0
|
35
|
55,8
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
4
|
Hương Thủy
|
1,0
|
1
|
3,1
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
5
|
Phú Vang
|
78,5
|
78,5
|
71
|
2,1
|
2,1
|
2,1
|
6
|
Phú Lộc
|
11,7
|
17,7
|
10,7
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
7
|
TP Huế
|
10
|
10
|
10,3
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
Tổng
cộng
|
372,9
|
401,4
|
494,5
|
1,8
|
2,2
|
2,4
|
- Cây Sen là loại cây dễ trồng và ít
công chăm sóc, giá sen ổn định nên diện tích trồng sen ngày càng mở rộng, từ
năm 2017 đến nay diện tích trồng sen tăng lên, năm 2019 diện tích trồng sen khoảng
494,5 ha, năng suất hạt ước tính 1,5-4,0 tấn/ha. Giá bán lẻ từ 30.000-60.000 đồng/kg,
cao gấp 4-6 lần so với trồng lúa.
- Cây Sen cho năng suất ổn định qua
các năm trên một đơn vị diện tích năng suất bình quân 14,1 tạ/ha (nguồn thống
kê năm 2019).
- Năng suất, sản lượng hạt sen hiện
nay còn thấp, năng suất chỉ khoảng 14-15 tạ/ha, sản lượng ước khoảng 346-360 tấn/năm,
do diện tích còn manh mún và thiếu quy hoạch hoặc chưa được đầu tư đúng mức về
kỹ thuật nên cho năng suất thấp. Để tạo ra sản phẩm hàng
hóa cần có đầu tư thâm canh, mạnh dạn mở rộng diện tích trên các vùng đất hiện
có để trồng sen (chuyển đổi diện tích đất lúa kém hiệu quả, mặt nước hoang, đất
lúa một vụ, ao, hồ, sông, hói cụt...), quy hoạch vùng trồng sen trọng điểm
(Phong Điền, Phú Vang, Hương Trà, Quảng Điền,...) cùng liên kết nhiều hộ trong
cùng một địa phương thành vùng trồng sen tập trung để thuận lợi trong việc tiêu
thụ sản phẩm.
- Về chất lượng: Đa số các giống Sen
Huế ngoài vẻ đẹp quyến rũ, hạt sen có phần xốp hơn sen Bắc, sen Nam và đặc biệt
hạt sen có hương vị và không chát, chất lượng đặc biệt thơm ngon đã tạo thành một
sản phẩm du lịch mang thương hiệu “Sen Huế”, các bộ phận của cây sen từ hoa lá
cho đến ngó, gương, hạt đều được sử dụng để làm món ăn và vị thuốc có giá trị
trong y học cổ truyền.
Đặc biệt, khu vực Kinh thành Huế “Sen
Huế có thể xếp vào hàng thực phẩm vô địch về hương vị so với sen của các xứ
khác...”.
- Hiệu quả kinh tế: Đầu tư cho 1 ha
Sen trồng mới tính trung bình khoảng 65 triệu đồng (kể cả
chi phí lao động). Hiệu quả kinh tế trung bình cho 1 ha với năng suất bình quân
15 tạ/ha: giá bán tùy theo từng vùng, bình quân tại nhà vào thời điểm giữa vụ
khoảng 45.000-50.000 đồng/kg (hạt tươi chưa bóc vỏ), cuối vụ có thể lên đến
50.000-55.000 đồng/kg. Doanh thu bình quân khoảng 65-70 triệu đồng/ha.
4. Về thị trường
tiêu thụ
- Sản phẩm hạt sen được phân phối
theo kênh tiêu thụ chính là kênh tiêu thụ nội địa. Việc tiêu thụ sản phẩm hạt
sen của nông dân chủ yếu được tiêu thụ thông qua thương lái thu mua là chủ yếu.
Tuy nhiên, có một số vùng trồng sản phẩm hạt sen đã có thương hiệu nên việc
tiêu thụ tương đối chủ động như ở thành phố Huế, huyện Phong Điền,... nhiều ruộng
trồng đã được tư thương đặt hàng mua trước. Nhìn chung giá cả và tình hình tiêu
thụ hạt sen ở tỉnh khá ổn định, nhưng một số nơi vẫn còn bị tư thương ép giá.
II. SỰ CẦN THIẾT ĐỂ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRỒNG SEN
Tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích đất
gieo trồng cây hàng năm khoảng 73 ngàn ha, có nhiều loại đất trồng gắn với vị
trí địa lý ở miền núi, gò đồi, vùng đồng bằng, vùng cát ven đầm phá, ao, hồ, có
nhiều tiểu vùng sinh thái khác nhau nên hệ thống cây trồng nông nghiệp được
phân bổ có tính chất đa dạng và phong phú. Kinh tế nông nghiệp, nông thôn trong
những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng kể và có những chuyển biến tích
cực, năng suất lúa tăng đều qua các năm, góp phần bảo đảm an ninh lương thực, ổn
định đời sống của nhân dân. Bên cạnh đó đã hình thành những
vùng sản xuất cây trồng chuyên canh, tập trung tạo ra những sản phẩm mang tính
hàng hóa cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và ngày càng mở rộng
thị trường tiêu thụ.
Để tăng giá trị và vị thế của sản phẩm
trồng trọt trên thị trường trong và ngoài tỉnh, việc phát triển một số cây trồng
có tiềm năng trở thành các loại cây trồng đặc sản đóng vai trò và ý nghĩa rất lớn.
Ngoài ra, Thừa Thiên Huế còn là một trong những trung tâm văn hóa, du lịch, nên
hàng năm đón nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế, hàng vạn sinh viên các
tỉnh về cư trú, học tập. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh
đang trên đà phát triển mạnh, nhiều khu công nghiệp đang được xây dựng, nhiều
đô thị mới được hình thành. Do vậy, nhu cầu các sản phẩm trồng trọt đặc sản, chất
lượng cao, an toàn phục vụ cho nhu cầu đời sống ngày càng tăng.
Từ lâu trên địa bàn tỉnh có cây Sen
đã được cả nước biết đến là một loại cây thủy sinh cho sản phẩm hoa sen, hạt
sen,... có hương vị thơm, ngon mang dấu ấn của con người và vùng đất xứ Huế.
Đây là cây trồng không những mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân
mà còn là biểu trưng của ẩm thực Cố đô Huế.
Tuy nhiên, những năm qua trên địa bàn
tỉnh chưa có quy hoạch vùng trồng sen cụ thể, hầu hết diện tích trồng ban đầu
manh mún, nhỏ lẻ còn mang tính tự phát, thực tế sản xuất cây sen cho thấy phần
lớn nông dân chưa được tập huấn các kỹ thuật về quy trình sản xuất, phòng trừ
sâu bệnh, bảo quản, chế biến sau thu hoạch. Mặt khác trên địa bàn tỉnh chưa có
đơn vị sản xuất và cung cấp giống sen nên hàng năm phần lớn bà con thường sử dụng
giống sen lưu gốc hoặc lấy từ các tỉnh phía nam, một số nông dân tự nhân giống
bằng hạt qua kinh nghiệm thực tiễn trồng nhiều năm chỉ đủ cung cấp trong phạm
vi hộ gia đình, do vậy nguồn giống chưa đảm bảo chủ động để tổ chức sản xuất
theo thời vụ, năng suất thấp, hay bị nhiễm bệnh. Ngoài ra sản phẩm sen mặc dù
được đánh giá có chất lượng cao, có thương hiệu trên thị trường, được tiêu thụ
trong và ngoài tỉnh, tuy nhiên chưa thực hiện được việc liên kết để sản xuất
theo chuồi giá trị, do đó giá thành của sản phẩm phụ thuộc vào thị trường, lợi
nhuận chưa cao, chưa bền vững.
Vì vậy, để khắc phục những tồn tại
nêu trên, cần xây dựng kế hoạch, quy hoạch, tổ chức triển khai các giải pháp cụ
thể để phát triển cây sen nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững,
tăng thu nhập cho người nông dân. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, cần
thiết phải triển khai “Kế hoạch phát triển trồng cây Sen giai đoạn 2021-2025”
trên địa bàn tỉnh là cấp bách và cần thiết để có cơ sở trong chỉ đạo và tổ chức
thực hiện.
III. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Căn cứ Nghị định 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ
về Khuyến nông; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định 109/2018/NĐ-CP ngày
29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
2. Căn cứ Quyết định số
1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định
490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mỗi xã mỗi sản phẩm giai đoạn 2018-2020.
3. Căn cứ Quyết định 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất
giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030.
4. Căn cứ Quyết định 885/QĐ-TTg ngày
23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu
cơ giai đoạn 2020-2030 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Căn cứ Nghị quyết số
20/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; Quyết định so 1162/QĐ-UBND ngày
13/5/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2019-2020 và giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Công văn số 1607/UBND-NN ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh về việc thúc đẩy hỗ trợ việc phát triển sản phẩm sen
trên địa bàn tỉnh.
7. Căn cứ Thông báo số 173/TB-UBND
ngày 19/5/2020 về việc Kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Phan Thiên Định tại
buổi họp nghe báo cáo đề xuất đề tài phát triển nguồn gen giống sen Huế.
8. Căn cứ vào Báo cáo hiện trạng và kế
hoạch phát triển trồng sen giai đoạn 2021-2025 của các huyện, thị xã và Thành
phố Huế.
Phần II
KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN TRỒNG SEN GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm
năng đất đai, trên cơ sở phát huy lợi thế giá trị của cây Sen trên địa bàn tỉnh.
Xác định vùng sản xuất cây Sen phù hợp với thổ nhưỡng, ứng dụng đồng bộ tiến bộ
kỹ thuật thâm canh, nhằm hướng đến nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản
xuất, tạo sự dịch chuyển mang tính bền vững từ phương thức sản xuất cũ sang
phương thức sản xuất mới theo chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học công nghệ, góp
phần bảo vệ nguồn gen, kết hợp du lịch sinh thái và ẩm thực của Huế nhằm nâng
cao thu nhập cho nông dân.
2. Mục tiêu cụ
thể
Mở rộng diện tích trồng mới cây Sen,
đến năm 2025 ổn định diện tích đạt 745ha, trong đó Sen cao sản lấy hạt khoảng
85-90% diện tích, Sen địa phương (Sen Huế) từ 10-15% diện tích; năng suất bình
quân 18-20 tạ/ha, sản lượng ước đạt khoảng 1.200-1.400 tấn hạt/năm.
(chi tiết từng năm của từng địa
phương theo phụ lục II kèm theo)
II. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về
kỹ thuật, giống
- Ưu tiên hoạt động nghiên cứu khoa học
để xác định biện pháp phòng trừ có hiệu quả cao nhất đối với các đối tượng dịch
hại đang phát sinh gây hại trên các vùng trồng sen ở các địa phương.
- Chú trọng công tác tuyển chọn giống
sen có năng suất, chất lượng để trồng với việc bảo tồn khai thác nguồn giống
sen Huế hiện có trên địa bàn tỉnh.
- Về kỹ thuật trồng sen lấy hạt thực
hiện theo Quyết định số 52/QĐ-SNNPTNT ngày 05/02/2020 về việc ban hành hướng dẫn
kỹ thuật trồng cây sen lấy hạt, trong đó cần tập trung thực hiện các giải pháp
kỹ thuật cơ bản như: Về làm đất nếu đủ điều kiện cần cày phơi ải đất, đảm bảo độ
sâu thích hợp, nhuyễn bùn, phẳng và sạch cỏ dại. Chất lượng nước rất quan trọng
để sen phát triển, nước thích hợp là phải trong, độ pH 6-6,5.
- Tăng cường công tác tập huấn chuyển
giao vào sản xuất các quy trình canh tác tiên tiến, quy trình quản lý dịch hại,
quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), công nghệ xử lý, bảo quản,
chế biến sau thu hoạch; thay thế dần các ruộng lưu gốc, giống thoái hóa cho
năng suất thấp bằng các giống mới có năng suất và hiệu quả
kinh tế cao.
- Xác định một số loại sâu, bệnh
chính gây hại và các biện pháp phòng trừ trên cây Sen (sen Huế và sen cao sản).
- Áp dụng Quy trình quản lý sâu, bệnh
hại tổng hợp trên cây sen, và xây dựng các mô hình mô hình thử nghiệm quy trình
quản lý sâu, bệnh hại tổng hợp trên Sen Huế, Sen cao sản.
- Đào tạo, tập huấn cho những hộ nông
dân nhằm nâng cao trình độ về kỹ thuật thâm canh bền vững cây sen, các giải
pháp kỹ thuật tiên tiến để cải tạo, chăm sóc theo hướng VietGAP, phòng trừ sinh
vật gây hại trên cây sen.
- Xây dựng Trung tâm giống Sen tại
huyện Phong Điền, sản xuất, đáp ứng cơ bản giống trồng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, Đại học Huế, Trường Đại học Nông Lâm, các Trung tâm nghiên cứu trong
và ngoài tỉnh và cần nghiên cứu đưa vào hoạt động bảo tồn
và phát triển nguồn gen Sen Huế thông qua phương pháp nuôi cấy mô.
2. Giải pháp về
đất đai, tổ chức sản xuất
- Khảo sát, điều tra, xác định các diện
tích mặt nước hoang chưa sử dụng có thể trồng sen được để phát triển mở rộng diện
tích. Đối với đất trồng lúa cần điều tra đánh giá kỹ về tính chất đất, chất lượng
nguồn nước để xác định diện tích cần chuyển đổi sang trồng sen, ưu tiên chuyển
đổi các diện tích trồng lúa sâu trũng, vùng ngoại biên không chủ động được về
công tác tiêu úng, không chuyển đổi các vùng trồng lúa mơn cao, tầng canh tác mỏng
sang trồng Sen, không phát triển trồng Sen trên các vùng đất có nguồn nước ô
nhiễm, tầng canh tác mỏng.
- Có chính sách ưu tiên giao, cho
thuê đất mặt nước ao, hồ,... cho hộ, nhóm hộ nông dân phát triển trồng mới cây
sen.
- Các địa phương có diện tích sen lớn,
tập trung cần thành lập các tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã sản xuất và tiêu thụ sen
nhằm quảng bá sản phẩm, hình thành nhãn hiệu sen cho vùng trồng để kích cầu tạo
mối liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng nâng cấp hệ thống giao
thông, kênh mương nội đồng, tạo điều kiện thuận lợi về đường đi lại mua bán sản
phẩm và cung cấp nguồn nước chất lượng cho các vùng trồng sen.
3. Giải pháp về
thông tin tuyên truyền và khuyến nông
- Xây dựng và triển khai các mô hình
trồng sen lấy hạt, phục vụ phát triển vùng trồng sen theo hướng đồng bộ từ ứng
dụng khoa học công nghệ đến tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện đồng bộ nhiều phương pháp
chuyển giao kỹ thuật cho hộ nông dân sản xuất sen an toàn như thông qua các cuộc
hội thảo, hội thi và tổ chức công tác tham quan học hỏi kinh nghiệm giữa các
vùng trồng sen trong và ngoài tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan thông tin ở
Trung ương (VTV8) và địa phương như Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (TRT);
các hệ thống phát thanh, truyền hình cấp huyện và truyền thanh cấp xã để tuyên
truyền kỹ thuật sản xuất cây sen, bảo quản, chế biến và các sản phẩm từ cây sen
rộng rãi đến với người sản xuất và tiêu dùng.
4. Giải pháp về
mở rộng thị trường tiêu thụ
- Khuyến khích phát triển liên kết hộ
nông dân với các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khoa học, Hiệp hội ngành
hàng trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây sen.
- Phát triển hệ thống phân phối tại
các thị trường, đặc biệt là kết nối hệ thống các siêu thị, các điểm du lịch văn
hóa tâm linh,... làm khâu cầu nối để tiêu thụ sản phẩm. Mở rộng thị trường ngoại
tỉnh theo hướng đa dạng hóa sản phẩm.
- Triển khai mạnh mẽ và thường xuyên
tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thông qua các chương trình,
lễ hội, hội thi đối với sản phẩm sen hạt và các sản phẩm từ cây sen. Hướng đến
xây dựng nhãn hiệu tập thể Sen cho các địa phương vùng trồng có diện tích đủ lớn.
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn
hiệu tập thể “Sen Huế” cho các sản phẩm Sen của tỉnh.
5. Giải pháp về
cơ chế, chính sách
- Thực hiện tốt các chính sách phát
triển nông nghiệp của Chính phủ như: Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/03/2018 về khuyến
nông; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định
703/QĐ-TTg ngày 28/5/2019 về phê duyệt chương trình phát triển nghiên cứu, sản
xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, chính sách của tỉnh như: Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030; chính sách khuyến khích phát triển sản xuất
nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025; Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 về việc Ban hành quy định
một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế; Quyết định số 72/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 ban hành quy định
định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục công trình quy định tại Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào hạng mục nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế; Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 về việc ban hành danh mục
sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế và giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ
lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hỗ trợ kinh phí từ nguồn khoa học
công nghệ của tỉnh để thực hiện các đề tài nghiên cứu về cây sen.
- Thực hiện chính sách phát triển sản
xuất; hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây sen; phát triển
các sản phẩm OCOP; bằng các hoạt động hỗ trợ kinh phí mua giống, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật, bao bì, nhãn mác sản phẩm; kinh phí chuyển giao quy trình kỹ
thuật và quản lý chất lượng, xây dựng nhãn hiệu cho hộ nông dân trồng sen...
6. Kinh phí thực
hiện kế hoạch
Kinh phí thực hiện kế hoạch do người
dân (trồng mới cây sen) đầu tư là chính. Ngân sách nhà nước (bao gồm từ các
chương trình, dự án, đề tài) hỗ trợ cho công tác giống, chuyển giao công nghệ
và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, quảng bá thương hiệu cây sen Huế,
hỗ trợ trồng mới,... theo các chính sách hiện hành.
Khái toán kinh phí:
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
I
|
Trồng mới cây sen
|
Ha
|
107
|
65
|
6.955
|
Vốn
của người dân: 4.922, ngân sách tỉnh hỗ trợ 2.033
|
II
|
Đề tài nghiên cứu về cây sen
|
|
|
|
4.565
|
|
1
|
Nghiên cứu xác định một số loại sâu,
bệnh chính gây hại và các biện pháp phòng trừ trên cây sen (sen Huế và sen
cao sản) tại Thừa Thiên Huế
|
Đề
tài
|
01
|
1.065
|
1.065
|
Vốn
khoa học công nghệ của tỉnh
|
2
|
Nghiên cứu phục tráng, bảo tồn và
phát triển nguồn gen các giống Sen ở tỉnh Thừa Thiên Huế”
|
Đề
tài
|
01
|
3.500
|
3.500
|
Vốn
khoa học công nghệ Trung ương và đối ứng địa phương
|
III
|
Tập huấn chuyển giao
|
|
|
|
175
|
|
1
|
Tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc,
bảo vệ thực vật cho nông dân (50 người/lớp x 7 lớp x 5 năm)
|
Lớp
|
35
|
5
|
175
|
Nguồn
khuyến nông, vốn sự nghiệp của Ngành
|
IV
|
Xây dựng các mô hình trồng Sen lấy
hạt
|
|
|
|
435
|
|
1
|
Mô hình khảo nghiệm các giống Sen mới
4 giống (do Học viện Nông nghiệp Việt Nam chuyển giao)
|
Mô
hình
|
04
|
18,5
|
75
|
Nguồn
ngân sách tỉnh
|
2
|
Mô hình trồng Sen lấy hạt
|
Mô
hình
|
10
|
36
|
360
|
Nguồn
khuyến nông, vốn sự nghiệp của Ngành: 140; vốn dân đóng góp: 260
|
|
Tổng
kinh phí
|
|
|
|
12.130
|
|
- Tổng nhu cầu kinh phí:
12.130.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước (bao gồm vốn các
chương trình các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án, vốn sự nghiệp
ngành,...): 7.075.000.000 đồng.
+ Vốn nông dân, doanh nghiệp, Hợp tác
xã: 5.055.000.000 đồng.
(Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng Trung
tâm giống Sen được tính riêng theo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, giám sát
thực hiện; báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch theo quy định; tổ chức tổng kết
đánh giá định kỳ để rút ra bài học kinh nghiệm và xây dựng phương hướng cho những
năm tiếp theo.
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật hướng dẫn nông dân ứng dụng các công nghệ mới trong sản xuất và bảo vệ
thực vật trên cây sen phù hợp sản xuất từng vùng, từng địa phương. Dự tính, dự
báo phát hiện tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn cách phòng ngừa, xử lý đạt
hiệu quả, an toàn, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông xây dựng
mô hình trình diễn về ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất, chế biến
cây sen. Tập huấn cho những hộ nông dân áp dụng các tiến bộ kỹ thuật để sản xuất
theo tiêu chuẩn VietGap, hữu cơ.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý chất lượng
nông, lâm sản và thủy sản: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về
chất lượng an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm từ cây sen.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế hàng năm cân đối, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc ngân sách địa
phương để triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Trên cơ sở vốn các Chương trình mục
tiêu quốc gia hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch
phát triển trồng Sen giai đoạn 2021-2025 tiết kiệm, hiệu quả.
4. Sở Công
Thương
Nghiên cứu, rà soát các chính sách
phù hợp về thương mại để hỗ trợ, thúc đẩy việc tiêu thụ liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến, bảo
quản gắn với chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, triển khai
các giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong và ngoài tỉnh.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
Kịp thời tham mưu phê duyệt thực hiện
các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm cây sen, các công nghệ sau
thu hoạch. Hướng dẫn các địa phương xây dựng thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu Sen
Huế, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nhân rộng các mô
hình sản xuất có hiệu quả.
6. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo
chí phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các chuyên mục
về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu
thụ sản phẩm cây sen. Phối hợp các đơn vị liên quan giới thiệu, quảng bá sản phẩm
cây sen trên thông tin truyền thông và đại chúng.
7. UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây
dựng Kế hoạch phát triển trồng Sen trên địa bàn các xã, phường giai đoạn
2021-2025.
- Tổ chức tuyên truyền nhằm tăng cường
liên kết, trao đổi giữa các hộ trồng sen lấy hạt thông qua câu lạc bộ khuyến
nông, tổ kinh tế hợp tác, hợp tác xã và hiệp hội.
8. Hội Nông dân tỉnh
- Xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập
thể “Sen Huế”.
- Vận động nhân dân áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật mới trong sản xuất cây sen cao sản nói chung
và sen Huế nói riêng an toàn theo hướng VietGAP, không lạm dụng phân bón vô cơ
nhất là phân đạm và thuốc bảo vệ thực vật trên đồng ruộng;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong công tác chỉ đạo, phát triển sản xuất, xây dựng chính
sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương gắn với các chương trình, chính sách của tỉnh
nhằm khuyến khích nông dân thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức, phối hợp triển khai việc
giám sát thực hiện công tác quản lý nhà nước đảm bảo chất lượng vật tư nông
nghiệp (giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật), tăng cường công tác quản lý,
giám sát các vùng trồng sen an toàn trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch phát triển trồng
Sen giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, vấn đề
phát sinh và vượt thẩm quyền, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
- Các sở: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, KH&CN, TT&TT, CT;
- Các Hội đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- VP: LĐ và các CV: KH, TC, ĐC, CT, TC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH HIỆN TRẠNG CHI TIẾT TRỒNG
SEN TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Đơn vị
tính: Ha
STT
|
Đơn
vị
(xã, phường, thị trấn...)
|
Tổng
diện tích
|
Trong
đó từ:
|
Mặt
nước hoang
|
Từ
đất lúa chuyển sang trồng sen
|
Ao,
hồ, hói cụt
|
Lúa
1 vụ
|
Lúa
2 vụ
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
355,56
|
75,18
|
58,77
|
121,27
|
100,34
|
1
|
Xã Điền Hương
|
3,78
|
1,38
|
|
|
2,40
|
2
|
Xã Điền Môn
|
9,65
|
|
|
5,54
|
4,11
|
3
|
Xã Điền Lộc
|
18,00
|
|
6,50
|
11,50
|
|
4
|
Xã Điền Hòa
|
29,75
|
|
20,00
|
9,75
|
|
5
|
Xã Điền Hải
|
5,63
|
|
2,02
|
3,30
|
0,30
|
6
|
Xã Phong Hòa
|
17,50
|
|
8,00
|
|
9,50
|
7
|
Xã Phong Bình
|
3,20
|
3,20
|
|
|
|
8
|
Xã Phong Chương
|
20,00
|
1,00
|
|
9,00
|
10,00
|
9
|
Xã Phong Thu
|
21,81
|
0,10
|
5,00
|
6,01
|
10,70
|
10
|
Thị trấn Phong Điền
|
18,80
|
|
6,95
|
11,85
|
|
11
|
Xã Phong Hiền
|
55,27
|
42,00
|
6,80
|
6,47
|
|
12
|
Xã Phong An
|
42,02
|
|
2,00
|
11,30
|
28,72
|
13
|
Xã Phong Sơn
|
59,25
|
27,50
|
1,50
|
28,00
|
2,25
|
14
|
Xã Phong Xuân
|
36,05
|
|
|
13,55
|
22,50
|
15
|
Xã Phong Mỹ
|
14,86
|
|
|
5,00
|
9,86
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
60,40
|
2,80
|
1,60
|
23,80
|
32,20
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
1,30
|
|
|
|
1,30
|
2
|
Xã Quảng Lợi
|
21,10
|
2,80
|
1,60
|
7,60
|
9,10
|
3
|
Xã Quảng Phước
|
4,20
|
|
|
4,20
|
|
4
|
Thị trấn Sịa
|
9,30
|
|
|
2,00
|
7,30
|
5
|
Xã Quảng Vinh
|
12,50
|
|
|
6,00
|
6,50
|
6
|
Xã Quảng Phú
|
2,20
|
|
|
|
2,20
|
7
|
Xã Quảng An
|
9,80
|
|
|
4,00
|
5,80
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
59,80
|
1,00
|
1,00
|
18,50
|
39,30
|
1
|
Xã Hương Phong
|
2,00
|
1,00
|
|
0,50
|
0,50
|
2
|
Xã Hương Vinh
|
4,50
|
|
|
4,00
|
0,50
|
3
|
Xã Hương Toàn
|
5,00
|
|
|
3,00
|
2,00
|
4
|
Phường Hương Xuân
|
7,50
|
|
|
2,00
|
5,50
|
5
|
Phường Hương Văn
|
0,50
|
|
|
|
0,50
|
6
|
Phường Hương Vân
|
13,50
|
|
|
3,00
|
10,50
|
7
|
Phường Hương Chữ
|
13,00
|
|
|
5,00
|
8,00
|
8
|
Phường Hương An
|
4,50
|
|
|
1,00
|
3,50
|
9
|
Phường Hương Hồ
|
0,30
|
|
|
|
0,30
|
10
|
Xã Hương Thọ
|
9,00
|
|
1,00
|
|
8,00
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
14,25
|
1,75
|
0,00
|
7,00
|
5,50
|
1
|
Phường Thủy Phương
|
6,00
|
|
|
6,00
|
|
2
|
Xã Thủy Thanh
|
1,00
|
|
|
1,00
|
|
3
|
Phường Thủy Lương
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
4
|
Phường Thủy Dương
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
5
|
Xã Thủy Vân
|
0,75
|
0,75
|
|
|
|
6
|
Xã Thủy Bằng
|
4,50
|
|
|
|
4,50
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
71,96
|
0,00
|
40,70
|
0,00
|
31,26
|
1
|
Xã Phú Diên
|
3,50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,50
|
2
|
Xã Vinh An
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2,00
|
3
|
Xã Vinh Thanh
|
40,70
|
0,00
|
40,70
|
0,00
|
0,00
|
4
|
Xã Phú Thanh
|
1,20
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,20
|
5
|
Xã Phú Mậu
|
3,35
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,35
|
6
|
Thị trấn Phú Đa
|
7,90
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
7,90
|
7
|
Xã Phú Gia
|
1,70
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,70
|
8
|
Xã Phú Xuân
|
9,20
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
9,20
|
9
|
Xã Phú Hồ
|
1,21
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,21
|
10
|
Xã Phú Mỹ
|
1,20
|
|
|
|
1,20
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
35,40
|
0,00
|
4,00
|
0,00
|
31,40
|
1
|
Xã Lộc Bổn
|
2,00
|
|
1,00
|
|
1,00
|
2
|
Xã Lộc Sơn
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
3
|
Xã Lộc An
|
5,00
|
|
1,00
|
|
4,00
|
4
|
Xã Lộc Điền
|
2,00
|
|
|
|
2,00
|
5
|
Xã Lộc Thủy
|
3,00
|
|
|
|
3,00
|
6
|
Xã Lộc Tiến
|
17,00
|
|
2,00
|
|
15,00
|
7
|
Xã Giang Hải
|
3,40
|
|
|
|
3,40
|
8
|
Xã Vinh Mỹ
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
9
|
Xã Vinh Hiền
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
VII
|
Thành phố Huế
|
41,55
|
0,30
|
0,00
|
4,00
|
37,25
|
1
|
Phường Thuận Hòa
|
3,28
|
|
|
|
3,28
|
2
|
Phường Vỹ Dạ
|
0,07
|
|
|
|
0,07
|
3
|
Phường Phú Thuận
|
2,20
|
0,30
|
|
|
1,90
|
4
|
Phường Hương Long
|
1,00
|
|
|
|
1,00
|
5
|
Phường An Hòa
|
3,00
|
|
|
2,00
|
1,00
|
6
|
Phường Hương Sơ
|
2,00
|
|
|
2,00
|
|
7
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
30,00
|
|
|
|
30,00
|
Tổng
cộng
|
638,92
|
81,03
|
106,07
|
174,57
|
277,25
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRỒNG SEN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Đơn vị
tính: Ha
STT
|
Đơn
vị
(xã, phường, thị trấn...)
|
Tổng
diện tích
|
Trong
đó từ:
|
Mặt
nước hoang
|
Từ
đất lúa chuyển sang trồng sen
|
Ao,
hồ, hói cụt
|
Lúa
1 vụ
|
Lúa
2 vụ
|
Năm 2021
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
346,4
|
57,9
|
75,3
|
112,9
|
100,3
|
1
|
Xã Điền Hương
|
4,3
|
1,4
|
0,0
|
0,0
|
2,9
|
2
|
Xã Điền Môn
|
10,4
|
|
|
6,2
|
4,1
|
3
|
Xã Điền Lộc
|
19,0
|
|
6,5
|
12,5
|
|
4
|
Xã Điền Hòa
|
31,8
|
0,0
|
20,0
|
11,8
|
|
5
|
Xã Điền Hải
|
6,6
|
0,1
|
2,0
|
4,2
|
0,3
|
6
|
Xã Phong Hòa
|
19,5
|
|
9,0
|
|
10,5
|
7
|
Xã Phong Bình
|
3,7
|
3,7
|
|
|
|
8
|
Xã Phong Chương
|
20,0
|
1,0
|
|
9,0
|
10,0
|
9
|
Xã Phong Thu
|
23,0
|
0,1
|
5,3
|
6,1
|
11,5
|
10
|
Thị trấn Phong Điền
|
22,4
|
0,0
|
10,5
|
11,9
|
0,0
|
11
|
Xã Phong Hiền
|
65,6
|
36,2
|
18,5
|
10,9
|
|
12
|
Xã Phong An
|
42,0
|
|
2,0
|
11,3
|
28,7
|
13
|
Xã Phong Sơn
|
32,2
|
15,4
|
1,5
|
13,0
|
2,3
|
14
|
Xã Phong Xuân
|
30,0
|
|
|
10,0
|
20,0
|
15
|
Xã Phong Mỹ
|
16,0
|
|
|
6,0
|
10,0
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
19,3
|
1,2
|
1,7
|
15,2
|
1,2
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
3,4
|
1,2
|
|
2,2
|
|
2
|
Xã Quảng Lợi
|
3,7
|
|
1,7
|
2
|
|
3
|
Xã Quảng Phước
|
3
|
|
|
3
|
|
4
|
Thị trấn Sịa
|
2
|
|
|
2
|
|
5
|
Xã Quảng Vinh
|
6
|
|
|
6
|
|
6
|
Xã Quảng Phú
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
7
|
Xã Quảng An
|
0,7
|
|
|
|
0,7
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
63,8
|
1
|
1
|
19,5
|
42,3
|
1
|
Xã Hương Phong
|
3,5
|
1
|
|
2
|
0,5
|
2
|
Xã Hương Vinh
|
3,5
|
|
|
3
|
0,5
|
3
|
Xã Hương Toàn
|
5
|
|
|
3
|
2
|
4
|
Phường Hương Xuân
|
7,5
|
|
|
2
|
5,5
|
5
|
Phường Hương Văn
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
6
|
Phường Tứ Hạ
|
1
|
|
|
1
|
|
7
|
Phường Hương Vân
|
13,5
|
|
|
|
13,5
|
8
|
Phường Hương Chữ
|
13
|
|
|
5
|
8
|
9
|
Phường Hương An
|
4,5
|
|
|
1
|
3,5
|
10
|
Phường Hương Hồ
|
2,8
|
|
|
2,5
|
0,3
|
11
|
Xã Hương Thọ
|
9
|
|
1
|
|
8
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
32,75
|
1,75
|
1,5
|
14
|
15,5
|
1
|
Phường Thủy Phương
|
12
|
|
|
12
|
|
2
|
Xã Thủy Thanh
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Phường Thủy Lương
|
8
|
1
|
|
|
7
|
4
|
Phường Thủy Dương
|
4
|
|
|
|
4
|
5
|
Xã Thủy Vân
|
0,75
|
0,75
|
|
|
|
6
|
Xã Thủy Bằng
|
6
|
|
1,5
|
|
4,5
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
13,65
|
1
|
7,4
|
5,25
|
0
|
1
|
Xã Vinh An
|
5
|
0
|
5
|
0
|
|
2
|
Xã Phú Mỹ
|
3,7
|
0
|
1,2
|
2,5
|
|
3
|
Xã Vinh Thanh
|
1
|
0
|
1
|
|
|
4
|
Thị trấn Phú Đa
|
1
|
1
|
0
|
|
|
5
|
Xã Phú Gia
|
2,95
|
0
|
0,2
|
2,75
|
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
36,4
|
0
|
5
|
0
|
31,4
|
1
|
Xã Lộc Bổn
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Xã Lộc Sơn
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Lộc An
|
5
|
|
1
|
|
4
|
4
|
Xã Lộc Điền
|
2
|
|
|
|
2
|
5
|
Xã Lộc Thủy
|
3
|
|
|
|
3
|
6
|
Xã Lộc Tiến
|
18
|
|
3
|
|
15
|
7
|
Xã Giang Hải
|
3,4
|
|
|
|
3,4
|
8
|
Xã Vinh Mỹ
|
1
|
|
|
|
1
|
9
|
Xã Vinh Hiền
|
1
|
|
|
|
1
|
VII
|
Thành phố Huế
|
43,249
|
0,3
|
0
|
4
|
38,949
|
1
|
Phường Thuận Hòa
|
4,98
|
|
|
|
4,98
|
2
|
Phường Vỹ Dạ
|
0,069
|
|
|
|
0,069
|
3
|
Phường Phú Thuận
|
2,2
|
0,3
|
|
|
1,9
|
4
|
Phường Hương Long
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
Phường An Hòa
|
3
|
|
|
2
|
1
|
6
|
Phường Hương Sơ
|
2
|
|
|
2
|
|
7
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
30
|
|
|
|
30
|
Tổng
cộng
|
556
|
63,130
|
91,900
|
170,890
|
229,629
|
Năm 2022
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
407,1
|
82,4
|
76,9
|
138,9
|
109,0
|
1
|
Xã Điền Hương
|
6,6
|
2,8
|
0,9
|
0,0
|
2,9
|
2
|
Xã Điền Môn
|
10,3
|
0,0
|
0,0
|
6,2
|
4,1
|
3
|
Xã Điền Lộc
|
20,0
|
|
6,5
|
13,5
|
|
4
|
Xã Điền Hòa
|
34,8
|
0,0
|
20,0
|
14,8
|
|
5
|
Xã Điền Hải
|
8,1
|
0,1
|
2,0
|
5,7
|
0,3
|
6
|
Xã Phong Hòa
|
21,0
|
0,0
|
9,0
|
0,0
|
12,0
|
7
|
Xã Phong Bình
|
4,4
|
4,4
|
|
|
|
8
|
Xã Phong Chương
|
20,0
|
1,0
|
|
9,0
|
10,0
|
9
|
Xã Phong Thu
|
25,4
|
0,3
|
5,5
|
6,1
|
13,5
|
10
|
Thị trấn Phong Điền
|
24,4
|
0,0
|
12,5
|
11,9
|
0,0
|
11
|
Xã Phong Hiền
|
75,9
|
46,3
|
17,0
|
12,6
|
|
12
|
Xã Phong An
|
45,0
|
0,0
|
2,0
|
12,1
|
30,9
|
13
|
Xã Phong Sơn
|
59,3
|
27,5
|
1,5
|
28,0
|
2,3
|
14
|
Xã Phong Xuân
|
35,0
|
|
|
12,0
|
23,0
|
15
|
Xã Phong Mỹ
|
17,0
|
|
|
7,0
|
10,0
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
20,7
|
0
|
0,7
|
18,7
|
1,3
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
3
|
|
|
3
|
|
2
|
Xã Quảng Lợi
|
4,2
|
|
0,7
|
3,5
|
|
3
|
Xã Quảng Phước
|
2,8
|
|
|
2,8
|
|
4
|
Thị trấn Sịa
|
2,4
|
|
|
2,4
|
|
5
|
Xã Quảng Vinh
|
4,5
|
|
|
4
|
0,5
|
6
|
Xã Quảng Phú
|
1,8
|
|
|
1
|
0,8
|
7
|
Xã Quảng An
|
2
|
|
|
2
|
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
69,8
|
1
|
1
|
25,5
|
42,3
|
1
|
Xã Hương Phong
|
3,5
|
1
|
|
2
|
0,5
|
2
|
Xã Hương Vinh
|
4,5
|
|
|
4
|
0,5
|
3
|
Xã Hương Toàn
|
7
|
|
|
5
|
2
|
4
|
Phường Hương Xuân
|
7,5
|
|
|
2
|
5,5
|
5
|
Phường Hương Văn
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
6
|
Phường Tứ Hạ
|
1
|
|
|
1
|
|
7
|
Phường Hương Vân
|
13,5
|
|
|
|
13,5
|
8
|
Phường Hương Chữ
|
15
|
|
|
7
|
8
|
9
|
Phường Hương An
|
4,5
|
|
|
1
|
3,5
|
10
|
Phường Hương Hồ
|
3,8
|
|
|
3,5
|
0,3
|
11
|
Xã Hương Thọ
|
9
|
|
1
|
|
8
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
32,75
|
1,75
|
1,5
|
14
|
15,5
|
1
|
Phường Thủy Phương
|
12
|
|
|
12
|
|
2
|
Xã Thủy Thanh
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Phường Thủy Lương
|
8
|
1
|
|
|
7
|
4
|
Phường Thủy Dương
|
4
|
|
|
|
4
|
5
|
Xã Thủy Vân
|
0,75
|
0,75
|
|
|
|
6
|
Xã Thủy Bằng
|
6
|
|
1,5
|
|
4,5
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
10,7
|
0
|
5,7
|
4
|
1
|
1
|
Xã Vinh An
|
4,5
|
0
|
4,5
|
0
|
|
2
|
Xã Phú Mỹ
|
3
|
0
|
1
|
2
|
|
3
|
Xã Vinh Thanh
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Thị trấn Phú Đa
|
1
|
0
|
0
|
|
1
|
5
|
Xã Phú Gia
|
2,2
|
0
|
0,2
|
2
|
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
38,4
|
0
|
7
|
0
|
31,4
|
1
|
Xã Lộc Bổn
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Xã Lộc Sơn
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Lộc An
|
5
|
|
1
|
|
4
|
4
|
Xã Lộc Điền
|
3
|
|
1
|
|
2
|
5
|
Xã Lộc Thủy
|
4
|
|
1
|
|
3
|
6
|
Xã Lộc Tiến
|
18
|
|
3
|
|
15
|
7
|
Xã Giang Hải
|
3,4
|
|
|
|
3,4
|
8
|
Xã Vinh Mỹ
|
1
|
|
|
|
1
|
9
|
Xã Vinh Hiền
|
1
|
|
|
|
1
|
VII
|
Thành phố Huế
|
43,249
|
0,3
|
0
|
4
|
38,949
|
1
|
Phường Thuận Hòa
|
4,98
|
|
|
|
4,98
|
2
|
Phường Vỹ Dạ
|
0,069
|
|
|
|
0,069
|
3
|
Phường Phú Thuận
|
2,2
|
0,3
|
|
|
1,9
|
4
|
Phường Hương Long
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
Phường An Hòa
|
3
|
|
|
2
|
1
|
6
|
Phường Hương Sơ
|
2
|
|
|
2
|
|
7
|
Trung tâm Bảo
tồn di tích Cố đô Huế
|
30
|
|
|
|
30
|
Tổng
cộng
|
623
|
85,4
|
92,8
|
205,1
|
239,4
|
Năm 2023
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
420,7
|
69,1
|
73,0
|
149,5
|
129,2
|
1
|
Xã Điền Hương
|
8,2
|
2,8
|
2,5
|
0,0
|
2,9
|
2
|
Xã Điền Môn
|
10,3
|
0,0
|
0,0
|
6,2
|
4,1
|
3
|
Xã Điền Lộc
|
21,0
|
|
|
6,5
|
14,5
|
4
|
Xã Điền Hòa
|
36,8
|
0,0
|
20,0
|
16,8
|
|
5
|
Xã Điền Hải
|
10,7
|
0,1
|
2,0
|
8,3
|
0,3
|
6
|
Xã Phong Hòa
|
22,5
|
0,0
|
10,0
|
|
12,5
|
7
|
Xã Phong Bình
|
4,9
|
4,9
|
|
|
|
8
|
Xã Phong Chương
|
45,0
|
1,0
|
|
34,0
|
10,0
|
9
|
Xã Phong Thu
|
25,6
|
0,3
|
5,5
|
6,1
|
13,7
|
10
|
Thị trấn Phong Điền
|
26,4
|
0,0
|
12,5
|
13,9
|
0,0
|
11
|
Xã Phong Hiền
|
69,1
|
42,5
|
17,0
|
9,6
|
|
12
|
Xã Phong An
|
48,0
|
0,0
|
2,0
|
12,1
|
33,9
|
13
|
Xã Phong Sơn
|
34,3
|
17,5
|
1,5
|
13,0
|
2,3
|
14
|
Xã Phong Xuân
|
40,0
|
|
|
15,0
|
25,0
|
15
|
Xã Phong Mỹ
|
18,0
|
|
|
8,0
|
10,0
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
20,4
|
0
|
0
|
20
|
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
Xã Quảng Lợi
|
3
|
|
|
3
|
|
3
|
Xã Quảng Phước
|
3,6
|
|
|
3,6
|
|
4
|
Thị trấn Sịa
|
1,9
|
|
|
1,5
|
0,4
|
5
|
Xã Quảng Vinh
|
5,2
|
|
|
5,2
|
|
6
|
Xã Quảng Phú
|
1,2
|
|
|
1,2
|
|
7
|
Xã Quảng An
|
3,5
|
|
|
3,5
|
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
69,8
|
1
|
1
|
25,5
|
42,3
|
1
|
Xã Hương Phong
|
3,5
|
1
|
|
2
|
0,5
|
2
|
Xã Hương Vinh
|
4,5
|
|
|
4
|
0,5
|
3
|
Xã Hương Toàn
|
7
|
|
|
5
|
2
|
4
|
Phường Hương Xuân
|
7,5
|
|
|
2
|
5,5
|
5
|
Phường Hương Văn
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
6
|
Phường Tứ Hạ
|
1
|
|
|
1
|
|
7
|
Phường Hương Vân
|
13,5
|
|
|
|
13,5
|
8
|
Phường Hương Chữ
|
15
|
|
|
7
|
8
|
9
|
Phường Hương An
|
4,5
|
|
|
1
|
3,5
|
10
|
Phường Hương Hồ
|
3,8
|
|
|
3,5
|
0,3
|
11
|
Xã Hương Thọ
|
9
|
|
1
|
|
8
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
32,75
|
1,75
|
1,5
|
14
|
15,5
|
1
|
Phường Thủy Phương
|
12
|
|
|
12
|
|
2
|
Xã Thủy Thanh
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Phường Thủy Lương
|
8
|
1
|
|
|
7
|
4
|
Phường Thủy Dương
|
4
|
|
|
|
4
|
5
|
Xã Thủy Vân
|
0,75
|
0,75
|
|
|
|
6
|
Xã Thủy Bằng
|
6
|
|
1,5
|
|
4,5
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
10,6
|
0,2
|
5,9
|
4
|
0,5
|
1
|
Xã Vinh An
|
4,2
|
0
|
4,2
|
0
|
|
2
|
Xã Phú Mỹ
|
3
|
0
|
1
|
2
|
|
3
|
Xã Vinh Thanh
|
0,5
|
0
|
0,5
|
|
|
4
|
Thị trấn Phú Đa
|
0,2
|
0
|
0
|
|
0,2
|
5
|
Xã Phú Gia
|
2,4
|
0,2
|
0,2
|
2
|
|
6
|
Xã Phú Mậu
|
0,3
|
0
|
0
|
|
0,3
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
40
|
0
|
7
|
0
|
33
|
1
|
Xã Lộc Bổn
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Xã Lộc Sơn
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Lộc An
|
5
|
|
1
|
|
4
|
4
|
Xã Lộc Điền
|
3
|
|
1
|
|
2
|
5
|
Xã Lộc Thủy
|
4
|
|
1
|
|
3
|
6
|
Xã Lộc Tiến
|
18
|
|
3
|
|
15
|
7
|
Xã Giang Hải
|
5
|
|
|
|
5
|
8
|
Xã Vinh Mỹ
|
1
|
|
|
|
1
|
9
|
Xã Vinh Hiền
|
1
|
|
|
|
1
|
VII
|
Thành phố Huế
|
43,549
|
0
|
0
|
4
|
39,549
|
1
|
Phường Thuận Hòa
|
4,98
|
|
|
|
4,98
|
2
|
Phường Vỹ Dạ
|
0,069
|
|
|
|
0,069
|
3
|
Phường Phú Thuận
|
2,5
|
|
|
|
2,5
|
4
|
Phường Hương Long
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
Phường An Hòa
|
3
|
|
|
2
|
1
|
6
|
Phường Hương Sơ
|
2
|
|
|
2
|
|
7
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
30
|
|
|
|
30
|
Tổng
cộng
|
638
|
72,0
|
88,4
|
217,0
|
260,0
|
Năm 2024
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
492,7
|
96,4
|
74,7
|
185,9
|
135,7
|
1
|
Xã Điền Hương
|
9,2
|
2,8
|
2,5
|
1,0
|
2,9
|
2
|
Xã Điền Môn
|
10,3
|
0,0
|
0,0
|
6,2
|
4,1
|
3
|
Xã Điền Lộc
|
22,0
|
|
|
6,5
|
15,5
|
4
|
Xã Điền Hòa
|
40,8
|
0,0
|
20,0
|
20,8
|
|
5
|
Xã Điền Hải
|
13,0
|
0,4
|
2,0
|
8,3
|
2,3
|
6
|
Xã Phong Hòa
|
23,0
|
0,0
|
10,0
|
0,0
|
13,0
|
7
|
Xã Phong Bình
|
5,4
|
5,4
|
|
|
|
8
|
Xã Phong Chương
|
45,0
|
1,0
|
|
34,0
|
10,0
|
9
|
Xã Phong Thu
|
25,6
|
0,3
|
5,5
|
6,1
|
13,7
|
10
|
Thị trấn Phong Điền
|
27,8
|
0,0
|
12,5
|
15,3
|
0,0
|
11
|
Xã Phong Hiền
|
83,3
|
54,0
|
18,7
|
10,6
|
|
12
|
Xã Phong An
|
51,0
|
0,0
|
2,0
|
12,1
|
36,9
|
13
|
Xã Phong Sơn
|
67,3
|
32,5
|
1,5
|
31,0
|
2,3
|
14
|
Xã Phong Xuân
|
50,0
|
|
|
25,0
|
25,0
|
15
|
Xã Phong Mỹ
|
19,0
|
|
|
9,0
|
10,0
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
18,3
|
0
|
1,2
|
17,1
|
0
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
3,2
|
|
|
3,2
|
|
2
|
Xã Quảng Lợi
|
4
|
|
1,2
|
2,8
|
|
3
|
Xã Quảng Phước
|
2
|
|
|
2
|
|
4
|
Thị trấn Sịa
|
2
|
|
|
2
|
|
5
|
Xã Quảng Vinh
|
2,5
|
|
|
2,5
|
|
6
|
Xã Quảng Phú
|
1,3
|
|
|
1,3
|
|
7
|
Xã Quảng An
|
3,3
|
|
|
3,3
|
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
69,8
|
1
|
1
|
25,5
|
42,3
|
1
|
Xã Hương Phong
|
3,5
|
1
|
|
2
|
0,5
|
2
|
Xã Hương Vinh
|
4,5
|
|
|
4
|
0,5
|
3
|
Xã Hương Toàn
|
7
|
|
|
5
|
2
|
4
|
Phường Hương Xuân
|
7,5
|
|
|
2
|
5,5
|
5
|
Phường Hương Văn
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
6
|
Phường Tứ Hạ
|
1
|
|
|
1
|
|
7
|
Phường Hương Vân
|
13,5
|
|
|
|
13,5
|
8
|
Phường Hương Chữ
|
15
|
|
|
7
|
8
|
9
|
Phường Hương An
|
4,5
|
|
|
1
|
3,5
|
10
|
Phường Hương Hồ
|
3,8
|
|
|
3,5
|
0,3
|
11
|
Xã Hương Thọ
|
9
|
|
1
|
|
8
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
32,75
|
1,75
|
1,5
|
14
|
15,5
|
1
|
Phường Thủy Phương
|
12
|
|
|
12
|
|
2
|
Xã Thủy Thanh
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Phường Thủy Lương
|
8
|
1
|
|
|
7
|
4
|
Phường Thủy Dương
|
4
|
|
|
|
4
|
5
|
Xã Thủy Vân
|
0,75
|
0,75
|
|
|
|
6
|
Xã Thủy Bằng
|
6
|
|
1,5
|
|
4,5
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
8,2
|
0
|
4,7
|
3,5
|
0
|
1
|
Xã Vinh An
|
4
|
0
|
4
|
0
|
|
2
|
Xã Phú Mỹ
|
2,5
|
0
|
0,5
|
2
|
|
3
|
Xã Vinh Thanh
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Thị trấn Phú Đa
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5
|
Xã Phú Gia
|
1,7
|
0
|
0,2
|
1,5
|
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
41
|
0
|
8
|
0
|
33
|
1
|
Xã Lộc Bổn
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Xã Lộc Sơn
|
2
|
|
1
|
|
1
|
3
|
Xã Lộc An
|
5
|
|
1
|
|
4
|
4
|
Xã Lộc Điền
|
3
|
|
1
|
|
2
|
5
|
Xã Lộc Thủy
|
4
|
|
1
|
|
3
|
6
|
Xã Lộc Tiến
|
18
|
|
3
|
|
15
|
7
|
Xã Giang Hải
|
5
|
|
|
|
5
|
8
|
Xã Vinh Mỹ
|
1
|
|
|
|
1
|
9
|
Xã Vinh Hiền
|
1
|
|
|
|
1
|
VII
|
Thành phố Huế
|
43,549
|
0
|
0
|
4
|
39,549
|
1
|
Phường Thuận Hòa
|
4,98
|
|
|
|
4,98
|
2
|
Phường Vỹ Dạ
|
0,069
|
|
|
|
0,069
|
3
|
Phường Phú Thuận
|
2,5
|
|
|
|
2,5
|
4
|
Phường Hương Long
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
Phường An Hòa
|
3
|
|
|
2
|
1
|
6
|
Phường Hương Sơ
|
2
|
|
|
2
|
|
7
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
30
|
|
|
|
30
|
Tổng
cộng
|
706
|
99,1
|
91,1
|
250,0
|
266,0
|
Năm 2025
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
520,7
|
101,2
|
74,5
|
199,0
|
146,0
|
1
|
Xã Điền Hương
|
9,7
|
2,8
|
3,0
|
1,0
|
2,9
|
2
|
Xã Điền Môn
|
10,3
|
0,0
|
0,0
|
6,2
|
4,1
|
3
|
Xã Điền Lộc
|
23,0
|
|
|
6,5
|
16,5
|
4
|
Xã Điền Hòa
|
43,8
|
0,0
|
20,0
|
23,8
|
|
5
|
Xã Điền Hải
|
14,4
|
0,4
|
2,0
|
9,7
|
2,3
|
6
|
Xã Phong Hòa
|
23,5
|
0,0
|
10,0
|
0,0
|
13,5
|
7
|
Xã Phong Bình
|
5,9
|
5,9
|
|
|
|
8
|
Xã Phong Chương
|
45,0
|
1,0
|
|
34,0
|
10,0
|
9
|
Xã Phong Thu
|
25,6
|
0,3
|
5,5
|
6,1
|
13,7
|
10
|
Thị trấn Phong Điền
|
28,8
|
0,0
|
12,5
|
16,3
|
0,0
|
11
|
Xã Phong Hiền
|
88,6
|
58,3
|
18,0
|
12,3
|
|
12
|
Xã Phong An
|
54,8
|
0,0
|
2,0
|
12,1
|
40,7
|
13
|
Xã Phong Sơn
|
67,3
|
32,5
|
1,5
|
31,0
|
2,3
|
14
|
Xã Phong Xuân
|
60,0
|
|
|
30,0
|
30,0
|
15
|
Xã Phong Mỹ
|
20,0
|
|
|
10,0
|
10,0
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
18,9
|
0
|
0
|
18,9
|
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
Xã Quảng Lợi
|
2,6
|
|
|
2,6
|
|
3
|
Xã Quảng Phước
|
3,8
|
|
|
3,8
|
|
4
|
Thị trấn Sịa
|
2,5
|
|
|
2,5
|
|
5
|
Xã Quảng Vinh
|
4,2
|
|
|
4,2
|
|
6
|
Xã Quảng Phú
|
1,6
|
|
|
1,6
|
|
7
|
Xã Quảng An
|
3,2
|
|
|
3,2
|
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
69,8
|
1
|
1
|
25,5
|
42,3
|
1
|
Xã Hương Phong
|
3,5
|
1
|
|
2
|
0,5
|
2
|
Xã Hương Vinh
|
4,5
|
|
|
4
|
0,5
|
3
|
Xã Hương Toàn
|
7
|
|
|
5
|
2
|
4
|
Phường Hương Xuân
|
7,5
|
|
|
2
|
5,5
|
5
|
Phường Hương Văn
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
6
|
Phường Tứ Hạ
|
1
|
|
|
1
|
|
7
|
Phường Hương Vân
|
13,5
|
|
|
|
13,5
|
8
|
Phường Hương Chữ
|
15
|
|
|
7
|
8
|
9
|
Phường Hương An
|
4,5
|
|
|
1
|
3,5
|
10
|
Phường Hương Hồ
|
3,8
|
|
|
3,5
|
0,3
|
11
|
Xã Hương Thọ
|
9
|
|
1
|
|
8
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
38,75
|
1,75
|
1,5
|
14
|
21,5
|
1
|
Phường Thủy Phương
|
15
|
|
|
12
|
3
|
2
|
Xã Thủy Thanh
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Phường Thủy Lương
|
10
|
1
|
|
|
9
|
4
|
Phường Thủy Dương
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
Xã Thủy Vân
|
0,75
|
0,75
|
|
|
|
6
|
Xã Thủy Bằng
|
6
|
|
1,5
|
|
4,5
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
8,3
|
0
|
4,1
|
4
|
0,2
|
1
|
Xã Vinh An
|
3,5
|
0
|
3,5
|
0
|
|
2
|
Xã Phú Mỹ
|
2,2
|
0
|
0,2
|
2
|
|
3
|
Xã Vinh Thanh
|
0,2
|
0
|
0,2
|
|
|
4
|
Thị trấn Phú Đa
|
0,2
|
0
|
0
|
|
0,2
|
5
|
Xã Phú Gia
|
2,2
|
0
|
0,2
|
2
|
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
45
|
0
|
8
|
0
|
37
|
1
|
Xã Lộc Bổn
|
3
|
|
1
|
|
2
|
2
|
Xã Lộc Sơn
|
3
|
|
1
|
|
2
|
3
|
Xã Lộc An
|
5
|
|
1
|
|
4
|
4
|
Xã Lộc Điền
|
3
|
|
1
|
|
2
|
5
|
Xã Lộc Thủy
|
4
|
|
1
|
|
3
|
6
|
Xã Lộc Tiến
|
18
|
|
3
|
|
15
|
7
|
Xã Giang Hải
|
5
|
|
|
|
5
|
8
|
Xã Vinh Mỹ
|
2
|
|
|
|
2
|
9
|
Xã Vinh Hiền
|
2
|
|
|
|
2
|
VII
|
Thành phố Huế
|
43,549
|
0
|
0
|
4
|
39,549
|
1
|
Phường Thuận Hòa
|
4,98
|
|
|
|
4,98
|
2
|
Phường Vỹ Dạ
|
0,069
|
|
|
|
0,069
|
3
|
Phường Phú Thuận
|
2,5
|
|
|
|
2,5
|
4
|
Phường Hương Long
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
Phường An Hòa
|
3
|
|
|
2
|
1
|
6
|
Phường Hương Sơ
|
2
|
|
|
2
|
|
7
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
30
|
|
|
|
30
|
Tổng
cộng
|
745,0
|
103,9
|
89,1
|
265,4
|
286,5
|
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 về phát triển trồng Sen giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 65/KH-UBND ngày 02/03/2021 về phát triển trồng Sen giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
1.342
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|