|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 265/KH-UBND 2021 Chương trình Khuyến nông Hà Nội 2022
Số hiệu:
|
265/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Quyền
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
265/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHUYẾN NÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
Căn cứ: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày
22/01/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Chương trình
Khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025; Trên cơ sở kết quả thực hiện
Kế hoạch khuyến nông Thành phố năm 2021, xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 412/TTr-SNN ngày 09/11/2021, Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch Khuyến nông thành phố Hà Nội năm 2022, với
các nội dung như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu
chung
- Thực hiện nghiêm túc và hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn
2020-2025, phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ chuyển giao công nghệ theo nhu cầu
thực tiễn của các địa phương.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, mở rộng sản xuất các sản phẩm thiết yếu, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng, đảm
bảo không đứt gãy chuỗi sản xuất cung ứng sản phẩm nông nghiệp.
- Tập trung nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để
tăng thu nhập, giảm nghèo, góp phần ổn định an sinh xã hội trong giai đoạn hiện
nay.
- Phấn đấu từng bước mở rộng các mô
hình có áp dụng công nghệ cao vào sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản; tăng
cường liên kết theo chuỗi giá trị; các mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
và cấp chứng nhận xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có năng suất,
chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm gắn với bảo vệ môi trường sinh thái;
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Huy động nguồn lực từ các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp.
2. Mục tiêu cụ
thể
- Bám sát định hướng, chỉ đạo của Trung
ương, của Thành phố về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tuyên truyền chủ
trương chính sách thực hiện xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành
nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nông dân, giới thiệu các sản phẩm nông sản chủ lực, sản phẩm theo chuỗi
liên kết trên địa bàn Thành phố.
- Tập huấn cho hơn 14.000 học viên
là các cộng tác viên, nông dân, người sản xuất được tiếp cận, nắm bắt tiến bộ
khoa học, nâng cao trình độ tay nghề trong quản lý, sản xuất, đáp ứng yêu cầu
phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ, chất lượng cao, an toàn
thực phẩm, nâng cao giá trị sản phẩm.
- Chuyển giao công nghệ thông qua
các mô hình trình diễn nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất, giảm
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh tế tăng 10-20% so với
sản xuất ngoài mô hình.
II. Nội dung Kế
hoạch
1. Tập huấn
thường xuyên
1.1. Tập huấn nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông
- Đối tượng tập huấn: Cho khoảng 90
cán bộ và cộng tác viên khuyến nông các cấp.
- Nội dung tập huấn: Nghiệp vụ và
chuyên môn, phương pháp, kỹ năng khuyến nông; bồi dưỡng kiến thức về chính
sách, pháp luật Nội dung tập huấn; Vai trò của cán bộ khuyến nông trong công tác
thúc đẩy nông dân tham gia liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; Kỹ năng, phương pháp thuyết trình và làm việc nhóm cho cán bộ khuyến
nông, ứng dụng kỹ thuật chuyển đổi số trong nông nghiệp,...
1.2. Tập huấn chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp
a) Tập huấn cho các tổ chức, cá
nhân tham gia chuỗi giá trị nông sản và các khâu hình thành chuỗi liên kết
- Đối tượng tập huấn: Cho khoảng
550 nông dân sản xuất hàng hóa, thành viên các hợp tác xã, trang trại sản xuất,
doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở chế biến tiêu thụ.
- Nội dung tập huấn: Tổ chức tập huấn
các kiến thức về chuỗi giá trị nông sản và các khâu hình thành chuỗi, xây dựng
thương hiệu, nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm nông sản, tạo dựng thương hiệu sản
phẩm
b) Tập huấn trang bị kiến thức và
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới cho nông dân.
- Đối tượng tập huấn: Cho khoảng
9.380 nông dân sản xuất hàng hóa.
- Nội dung tập huấn: Các kiến thức
sản xuất nông nghiệp theo thời vụ, kỹ thuật chăm sóc một số cây trồng chính, vật
nuôi chính từng thời vụ (trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, thủy sản);
một số bệnh thường gặp trên cây trông, vật nuôi và cách phòng trừ.
c) Bồi dưỡng nâng cao năng lực về kỹ
thuật và quản lý, kiến thức thị trường, xây dựng thương hiệu, liên kết tiêu thụ
sản phẩm cho các hộ sản xuất, mô hình trang trại.
- Đối tượng tập huấn: Cho khoảng
600 học viên là nông dân sản xuất hàng hóa, thành viên các hợp tác xã, trang trại
sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở chế biến tiêu thụ.
Nội dung tập huấn: Chuyển giao tiến
bộ khoa học kỹ thuật mới và ứng dụng công nghệ cao (những vấn đề cơ bản về sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao; giải pháp trong sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao; tìm hiểu về nền nông nghiệp 4.0; chuyển đổi số trong ngành nông nghiệp; một
số kỹ thuật canh tác trong nông nghiệp công nghệ cao,...); về quản lý, kiến thức
thị trường, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, liên kết tiêu thụ sản phẩm cho các
hộ sản xuất, mô hình trang trại, xử lý rác thải hữu cơ,...
1.3. Tập huấn nâng cao kiến
thức về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến
- Đối tượng tập huấn: Cho khoảng
3.575 học viên là nông dân sản xuất hàng hóa, thành viên các hợp tác xã, trang
trại sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở chế biến tiêu thụ.
Nội dung tập huấn: Tổ chức tập huấn
cách xây dựng, áp dụng quy trình quản lý sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế về an
toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ tại các vùng chuyên canh trên địa bàn Thành
phố hướng đến xuất khẩu vào thị trường quốc tế và phục vụ người tiêu dùng thủ
đô. Thực hành đảm bảo an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong chế biến,
bảo quản, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
2. Thông tin
tuyên truyền thường xuyên
2.1. Thông tin tuyên truyền
a) Xuất bản các ấn phẩm tuyên truyền
ngành Nông nghiệp
- In, phát hành Bản tin Nông nghiệp
và Nông thôn Hà Nội:
+ Nội dung Bản tin: Thông tin về chủ
trương chính sách nông nghiệp mới của Đảng, Nhà nước, Thành phố; Các kết quả hoạt
động của ngành nông nghiệp: Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Thủy
sản, Xây dựng nông thôn mới,... trên địa bàn Thành phố; Phổ biến các tiến bộ
khoa học kỹ thuật và công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp,...
+ Đối tượng phát hành: Ủy ban nhân
dân Thành phố; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, phòng Kinh tế các quận, huyện, thị xã;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý ngành nông nghiệp Hà Nội; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, các Hợp tác xã nông nghiệp, Khuyến nông viên cơ sở, các điểm văn hóa
xã, các hội đoàn thể, nông dân chủ trang trại tiêu biểu trên địa bàn Thành phố;
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Trung tâm Khuyến nông của 63 tỉnh thành trên
cả nước.
- In, phát hành Bản tin Sản xuất và
thị trường:
+ Nội dung Bản tin: Phản ánh tình
hình sản xuất nông nghiệp; Phổ biến quy trình kỹ thuật mới trong các lĩnh vực
trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; Giới thiệu các gương sản xuất giỏi trên địa
bàn Thành phố; Hỏi đáp kỹ thuật, giới thiệu các địa chỉ sản xuất, kinh doanh uy
tín, chất lượng (địa chỉ xanh); Đánh giá thị trường nông sản trong nước và thế
giới; giá cả các mặt hàng nông sản tại các chợ đầu mối khu vực thành phố Hà Nội
và một số tỉnh khu vực phía Bắc; Thông tin dự báo nhu cầu mua, bán của các hộ;
cơ sở sản xuất, kinh doanh; các trang trại; làng nghề trên địa bàn Hà Nội và tại
một số tỉnh khu vực phía Bắc.
+ Đối tượng phát hành: Phòng kinh tế,
Đài phát thanh các quận, huyện, thị xã; Cán bộ lãnh đạo, quản lý ngành nông
nghiệp Hà Nội; Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch Thành phố; Các hội đoàn thể;
các Hợp tác xã nông nghiệp, Khuyến nông viên cơ sở; nông dân chủ trang trại
tiêu biểu trên địa bàn Thành phố; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Trung tâm
Khuyến nông của 63 tỉnh thành trên cả nước.
- In, phát hành Nông lịch Hà Nội:
+ Nội dung Nông lịch: Đăng tải lịch
thời vụ; thời tiết khí hậu, thủy văn hàng tháng; thời vụ sản xuất cây trồng, vật
nuôi; những việc làm của nhà nông theo tháng (trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn
nuôi, thú y, thủy sản, thủy lợi,...); những lưu ý về cây trồng và vật nuôi từng
thời vụ; kỹ thuật chăm sóc một số cây trồng chính, vật nuôi chính từng thời kỳ;
một số bệnh thường gặp trên cây trồng, vật nuôi và cách phòng trừ.
+ Đối tượng phát hành: Ủy ban nhân
dân Thành phố; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, phòng Kinh tế các quận, huyện, thị xã;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý ngành nông nghiệp Hà Nội; Các hội đoàn thể; Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn; các Hợp tác xã nông nghiệp, Khuyến nông viên
cơ sở, các điểm văn hóa xã, nông dân chủ trang trại tiêu biểu trên địa bàn
Thành phố; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Trung tâm Khuyến nông của 63 tỉnh
thành trên cả nước.
- In, phát hành Lịch Nông nghiệp Hà
Nội:
+ Nội dung: Thể hiện những hình ảnh
đẹp trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Hà Nội; các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, tiến bộ khoa học kỹ
thuật mới, tiên tiến, mùa màng bội thu; Lịch thời vụ, nhằm tuyên truyền trong dịp
Tết.
+ Đối tượng phát hành: Phòng kinh tế
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ
chuyên môn ngành nông nghiệp Hà Nội; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Trung
tâm Khuyến nông của 63 tỉnh thành trên cả nước.
b) Xây dựng các chuyên đề thông tin
tuyên truyền
- Xây dựng clip chuyên đề hướng dẫn,
tư vấn từ quản lý đến sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ; chuyên mục khuyến
nông giới thiệu các mô hình khuyến nông tiên tiến, hiệu quả, có khả năng nhân rộng
qua đó giúp nông dân tiếp cận phương thức sản xuất nông nghiệp tiên tiến, ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, từng bước chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp mang lại
hiệu quả kinh tế cao, góp phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo thu nhập
ổn định cho người nông dân;
- Xây dựng phóng sự giới thiệu mô
hình tiêu biểu nổi bật, gương mặt điển hình trong sản xuất nông nghiệp nhằm phổ
biến, nhân rộng và tạo sức lan tỏa trong phát triển nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới.
c) Thông tin giá cả thị trường Nông
nghiệp của ngành Nông nghiệp
Duy trì, kết nối liên thông hệ thống
Thông tin Khuyến nông và thị trường từ 21 quận, huyện, thị xã trên địa bàn
Thành phố và đến Trung ương (Thực hiện Chỉ thị số 2220/CT-BNN-KHCN ngày
03/08/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quản lý và sử dụng
có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư từ chương trình phát triển
ngành nông nghiệp ASDP). Thông qua cán bộ vận hành và cán bộ cấp tin tại 21 quận,
huyện, thị xã cung cấp thông tin giá cả thị trường các mặt hàng nông sản, thực
phẩm, vật tư nông nghiệp tại các chợ đầu mối trên địa bàn thành phố Hà Nội; giới
thiệu các địa chỉ cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp an toàn trên địa bàn Thành phố thông qua các ấn phẩm của ngành và
trên các báo, đài Trung ương và Hà Nội.
d) Thông tin tuyên truyền ngành
nông nghiệp trên các báo đài phát thanh truyền hình trung ương và địa phương
Xây dựng các chương trình nông nghiệp
và nông thôn Hà Nội, tuyên truyền trên Đài Phát thanh truyền hình Trung ương và
Thành phố về các chủ trương chính sách, định hướng trong phát triển nông nghiệp;
giới thiệu những gương điển hình sản xuất giỏi, những hộ làm kinh tế nông nghiệp
đạt hiệu quả cao; Khoa giáo hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh
trên cây trồng và phòng chống dịch bệnh trên đàn vật nuôi; Giới thiệu tiến bộ
khoa học kỹ thuật về lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, bảo quản chế biến,..;
Thông tin về công tác thanh kiểm tra an toàn thực phẩm, chất lượng vật tư nông
nghiệp; công tác thú y, bảo vệ thực vật; phát triển chăn nuôi, cây trồng; Thông
tin về thị trường, sản phẩm nông sản, xúc tiến thương mại trong nông nghiệp;
Hình thức: Chuyên đề truyền hình
hàng tuần; Chuyên đề phát thanh hàng tuần; Bản tin; phóng sự... phát trên các
kênh, sóng của Đài Phát thanh truyền hình Trung ương và Thành phố.
e) Thông tin tuyên truyền trên
Website Khuyến nông
Duy trì kỹ thuật, mở rộng hệ thống
cơ sở dữ liệu, nội dung hình thức trên trang web. Cập nhật thường xuyên tin tức
những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
về công tác khuyến nông.
2.2. Tổ chức hội nghị, hội thảo,
diễn đàn, tọa đàm khuyến nông, tham quan học tập
- Tham dự hội nghị Câu lạc bộ Khuyến
nông đô thị tại các tỉnh, thành phố trong nước:
+ Mục đích, nội dung hội nghị: Đánh
giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của Câu lạc bộ Khuyến nông đô thị các tỉnh, thành phố; hội
thảo chuyên đề về phát triển nông nghiệp đô thị, xây dựng mô hình tiên tiến phục
vụ sản xuất nông nghiệp đô thị hiệu quả, bền vững; tham quan học tập các mô
hình tiên tiến hiệu quả.
+ Thành phần tham dự: Đại diện Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông, chủ trang trại,
nông dân tiêu biểu.
- Tổ chức Hội thảo tuyên truyền, quảng
bá các sản phẩm, thương hiệu chủ lực của Thành phố và nhận diện các sản phẩm
tham gia chuỗi giá trị nông nghiệp:
+ Mục đích, nội dung hội thảo: Chia
sẻ các giải pháp trong sản xuất và liên kết chuỗi giá trị nông nghiệp; giới thiệu
các sản phẩm tiềm năng, thế mạnh, quảng bá sản phẩm nông sản đặc trưng, các sản
phẩm theo chuỗi giá trị nông nghiệp, đồng thời tham quan các cơ sở sản xuất uy
tín có sản phẩm đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành
phố; tạo cơ hội, mối liên kết, tìm hiểu sản phẩm, từ đó góp phần thúc đẩy tiêu
thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực và các sản phẩm theo chuỗi trên địa bàn
Thành phố.
+ Thành phần tham dự: Đại diện các
doanh nghiệp kinh doanh, Hiệp hội bán lẻ Việt Nam; lãnh đạo, cán bộ quản lý các
địa phương hợp tác xã, chủ trang trại, nông dân sản xuất sản phẩm hàng hóa tiêu
biểu tham gia.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên
đề:
+ Mục đích, nội dung hội thảo: Đánh
giá kết quả các mô hình khuyến nông trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và đưa ra
được các định hướng, giải pháp để áp dụng, triển khai tại các địa phương khác
nhằm góp phần tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cho người sản xuất; các chính
sách, định hướng để mở rộng, phát triển các mô hình khuyến nông có hiệu quả.
+ Thành phần dự: Có Nông dân tiêu
biểu, chủ trang trại, hợp tác xã nông nghiệp; lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, phòng Kinh tế, trạm khuyến nông, đại diện các sở, ban, ngành trên địa
bàn Thành phố và các cục, vụ, viện thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Tổ chức hội nghị công tác thông
tin tuyên truyền
+ Mục đích, nội dung hội nghị: Đánh
giá kết quả phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí ở Trung ương và Hà Nội
trong việc thực hiện công tác tuyên truyền về phát triển nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn Thành phố; đồng thời đưa ra được kế hoạch tuyên truyền trong năm tới
phù hợp với định hướng, chủ trương của Đảng, Nhà nước và Thành phố.
+ Thành phần tham dự: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành của Thành phố có liên quan; đại diện
các cơ quan thông tấn, báo chí, các cộng tác viên.
- Tổ chức Hội nghị về phát triển
nông nghiệp nông thôn giữa các tỉnh tại Hà Nội.
+ Mục đích, nội dung hội nghị: Là dịp
chia sẻ kinh nghiệm trong việc tổ chức sản xuất và liên kết để tiêu thụ sản phẩm
giữa các tỉnh, thành phố. Đồng thời giới thiệu các mô hình, các chuỗi hiệu quả
của Hà Nội; góp phần mở thêm cơ hội hợp tác, mở rộng thị trường giao thương giữa
Hà Nội và các địa phương, tăng sức cạnh tranh và thúc đẩy tiêu thụ cho các sản
phẩm nông sản an toàn của các địa phương.
+ Thành phần tham dự: Lãnh đạo, cán
bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các đơn vị trực thuộc sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội và các tỉnh; đại biểu nông dân tiêu biểu.
- Tổ chức đoàn học tập, trao đổi tiến
bộ khoa học kỹ thuật tại các tỉnh bạn:
+ Với nội dung làm việc: Tập trung
trao đổi về tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp giữa Hà Nội và các địa
phương, chia sẻ kinh nghiệm về việc ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới
vào sản xuất, đặc biệt là kinh nghiệm trong việc xây dựng mô hình nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp 4.0, đồng thời tham quan
các vùng sản xuất nông nghiệp thế mạnh, các mô hình khuyến nông, mô hình liên kết
tiêu thụ sản phẩm,...của tỉnh bạn.
+ Thành phần tham gia: Cán bộ quản
lý, cán bộ khuyến nông, nông dân điển hình.
- Tổ chức các diễn đàn khuyến nông
@ nhịp cầu nhà nông, tọa đàm khuyến nông:
+ Mục đích, nội dung diễn đàn: là
cơ hội liên kết hiệu quả nhất giữa bà con nông dân với các nhà khoa học, nhà quản
lý, các chuyên gia; giúp nông dân tiết kiệm chi phí, thời gian tiếp cận và áp dụng
tiến bộ khoa học kĩ thuật phục vụ sản xuất, đồng thời giải đáp cho người nông
dân, chủ trang trại về các vấn đề kỹ thuật, cách phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng
vật nuôi, cách thức xây dựng các mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả,
cũng như những khó khăn trong quá trình sản xuất nông nghiệp mà người dân gặp
phải, đồng thời giải đáp những chính sách phát triển nông nghiệp, xây dựng nông
thôn mới tới người nông dân,...
+ Thành phần đại biểu tham dự gồm:
Lãnh đạo Thành phố; đại diện các Cục, vụ, viện thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp và các đơn vị trực
thuộc Sở; đại biểu các cơ quan thông tấn, báo chí; đại biểu nông dân, chủ trang
trại tiêu biểu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Tổ chức các diễn đàn khuyến nông
@ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:
+ Mục đích, nội dung diễn đàn: Các
cơ sở sản xuất tiêu biểu sẽ có dịp giới thiệu các sản phẩm chất lượng của mình
đến doanh nghiệp phân phối và người tiêu dùng; Các doanh nghiệp phân phối có dịp
tìm kiếm các cơ sở sản xuất uy tín để liên doanh liên kết. Đây cũng là cơ sở để
các cơ quan quản lý nắm bắt thông tin, kiểm soát tốt hơn các sản phẩm an toàn
được sản xuất và phân phối trên địa bàn thành phố Hà Nội; là cơ hội để các
doanh nghiệp và các nhà sản xuất ký kết các biên bản ghi nhớ thỏa thuận hợp
tác, thu mua sản phẩm để phân phối đến tay người tiêu dùng những sản phẩm nông
nghiệp an toàn và chất lượng.
+ Thành phần tham dự: là các nhà quản
lý, nhà khoa học, các Hội, Hiệp hội, giám đốc hợp tác xã, chủ trang trại, gia
trại, nông dân tiêu biểu và một số doanh nghiệp, công ty, cơ sở doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh, phân phối nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
2.3. Tổ chức tham gia triển
lãm, hội chợ nông nghiệp
- Tổ chức Festival sản phẩm nông
nghiệp và làng nghề Hà Nội lần thứ hai tại Hà Nội (nhiệm vụ năm 2021 chuyển
sang).
- Tham gia triển lãm, hội chợ nông
nghiệp tại các tỉnh, thành phố trong nước (ưu tiên các Chương trình Khuyến nông
Quốc gia tổ chức), nhằm giới thiệu quảng bá thông tin, tuyên truyền về các mô
hình sản xuất và sản phẩm nông nghiệp chủ lực, tạo mối liên kết thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp, xây dựng và gìn giữ thương hiệu các mặt hàng thế mạnh
của Thành phố, học tập tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, hiệu quả của
nông nghiệp trong nước để ứng dụng triển khai, đẩy phát triển nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới.
3. Xây dựng và
nhân rộng mô hình
3.1 Lĩnh vực trồng trọt
Năm 2022, Thành phố xây dựng 7 mô
hình cho 4 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
* Nhóm 1, mô hình
phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm:
Mục đích: Ứng dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật trong sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm; Phát triển liên kết
giữa người sản xuất với doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ nông sản nhằm
khắc phục tình trạng “được mùa mất giá, ít thiếu nhiều thừa”, tạo ra vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung có hiệu quả cao. Dự kiến triển khai các mô hình sau:
- Sản xuất lúa chất lượng cao theo
VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Sản xuất cây dược liệu gắn với
tiêu thụ sản phẩm.
* Nhóm 2, mô hình
phát triển sản xuất rau, hoa, quả theo hướng hữu cơ, VietGAP, ứng dụng công nghệ
cao:
Mục đích: Chuyển giao các tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới, tiên tiến vào sản xuất rau, hoa, quả, tạo ra sản phẩm an
toàn chất lượng, tăng thu nhập cho người sản xuất. Nâng cao kỹ năng sản xuất
theo hướng an toàn cho người nông dân; Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu hàng
hóa, dán tem truy xuất nguồn gốc giúp kiểm soát nguồn gốc sản phẩm, minh bạch
trong quản lý, tạo niềm tin cho người tiêu dùng đối với sản phẩm nông nghiệp.
Hình thành nền nông nghiệp bền vững, tăng khả năng cạnh tranh và gia tăng hiệu
quả kinh tế trong sản xuất. Dự kiến triển khai các mô hình sau:
- Sản xuất rau theo hướng hữu cơ,
VietGAP, ứng dụng công nghệ cao.
- Sản xuất cây ăn quả theo hướng hữu
cơ, VietGAP, ứng dụng công nghệ cao.
* Nhóm 3, mô hình sản
xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, phù hợp với
nhu cầu thị trường:
Mục đích: Đẩy mạnh việc ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật mới, tiên tiến; đưa các giống cây trồng mới có năng suất,
chất lượng thích ứng với biến đổi khí hậu vào sản xuất; Áp dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật trong sản xuất nhằm giảm giống, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,
góp phần giảm ô nhiễm môi trường, hạn chế phát thải nhà kính tại các vùng sản
xuất. Dự kiến triển khai các mô hình sau:
- Mô hình sử dụng tiến bộ kỹ thuật
mới, tiên tiến thích ứng với biến đổi khí hậu
- Mô hình trình diễn cây trồng giống
mới năng suất chất lượng thích ứng với biến đổi khí hậu.
* Nhóm 4, mô hình phát
triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp:
Mục đích: Đẩy mạnh áp dụng cơ giới
hoá đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp, nhất là trong sản xuất lúa, trong đó áp
dụng cơ giới hóa khâu gieo cấy được quan tâm hàng đầu. Dự kiến triển khai mô
hình: Phát triển sản xuất mạ khay để mở rộng diện tích cấy lúa bằng máy.
3.2 Lĩnh vực chăn nuôi
Thành phố xây dựng 8 mô hình cho 3
nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
* Nhóm 1, mô hình
phát triển liên kết sản xuất chăn nuôi gia cầm gắn với tiêu thụ sản phẩm:
Mục đích: Góp phần nâng cao năng suất,
chất lượng thịt gia cầm, tăng giá trị, có sức cạnh tranh trên thị trường. Áp dụng
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới gắn với xây dựng nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm
và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi gia cầm an toàn. Dự kiến triển khai
các mô hình sau:
- Mô hình Chăn nuôi gà lông màu
thương phẩm theo hướng VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Mô hình chăn nuôi gà theo hướng
an toàn sinh học, liên kết chuỗi.
- Mô hình Chăn nuôi vịt thương phẩm
chuyên thịt cao sản trên cạn.
* Nhóm 2, mô hình
phát triển chăn nuôi gia súc theo hướng nâng cao giá trị và thích ứng với biến
đổi khí hậu:
Mục đích: Cải tạo chất lượng giống
vật nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng và nâng cao tổng đàn trên địa bàn
thành phố. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong chăn nuôi nhằm tăng
năng suất và chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm. Dự kiến triển khai các mô
hình sau:
- Mô hình chăn nuôi bò sinh sản
(lai Sind, lai Brahman).
- Mô hình chăn nuôi vỗ béo bò thịt
theo vùng an toàn sinh học, liên kết chuỗi.
- Mô hình chăn nuôi dê kiêm dụng sữa
thịt.
* Nhóm 3, mô hình
chăn nuôi lợn an toàn dịch bệnh, giảm thiểu tác động đến môi trường
Mục đích: Phát triển chăn nuôi lợn
an toàn dịch bệnh, năng suất, chất lượng cao. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ mới trong chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh, giảm thiểu tác động đến môi trường.
Dự kiến triển khai các mô hình sau:
- Mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm
sử dụng chế phẩm sinh học.
- Mô hình Chăn nuôi lợn nái theo
vùng an toàn sinh học, liên kết chuỗi.
3.3 Lĩnh vực thủy sản
Thành phố xây dựng 6 mô hình cho 4
nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
* Nhóm 1, mô hình
Nuôi thủy sản theo phương pháp VietGAP:
Mục đích: Phát triển nuôi giống cá
chép V1 và một số loại cá khác có áp dụng các tiêu chí của VietGAP, nuôi cá -
lúa. Giúp các hộ chăn nuôi nắm vững kỹ thuật Nuôi thủy sản theo hướng VietGAP,
nâng cao năng suất nuôi, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nuôi, tạo ra sản
phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hình thành thói quen ghi chép trong quá
trình sản xuất có thể truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. Dự kiến triển khai các mô
hình sau:
- Mô hình nuôi thủy sản theo hướng
VietGAP.
- Mô hình nuôi cá - lúa.
* Nhóm 2, mô hình
Nuôi thủy sản áp dụng công nghệ cao:
Mục đích: Xây dựng các mô hình áp dụng
công nghệ mới, thay đổi phương thức nuôi mới cho người chăn nuôi thủy sản khắc
phục những tồn tại, hạn chế so với nuôi thủy sản truyền thống. Dự kiến triển
khai các mô hình sau:
- Mô hình ứng dụng công nghệ vi
sinh nuôi cá trắm cỏ sử dụng 100% thức ăn công nghiệp.
- Mô hình ứng dụng công nghệ tự động
cung cấp Ôxy trong nuôi trồng thủy sản
* Nhóm 3, mô hình
nuôi các đối tượng thủy đặc sản khôi phục nguồn lợi thủy sản nội đồng:
Mục đích: Giúp người nuôi thủy sản hiểu
về quy trình, kỹ thuật nuôi các đối tượng đặc sản đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm. Bổ sung thêm đối tượng nuôi thủy sản hiệu quả trong cơ cấu giống thủy sản
của Thành phố. Dự kiến triển khai mô hình: Nuôi thủy đặc sản.
* Nhóm 4, mô hình
nuôi thủy sản lồng bè.
Mục đích: Xây dựng các vùng nuôi lồng
bè tập trung các đối tượng như cá Lăng, Nheo,... vừa giúp người dân tận dụng
các diện tích mặt nước tự nhiên, nâng cao hiệu quả kinh tế, vừa là điểm tham
quan học tập cho người dân địa phương và một số vùng lân cận. Góp phần tạo sản
phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, an toàn cung cấp cho thị trường Hà Nội. Dự kiến
triển khai mô hình: Nuôi cá lồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục Kế hoạch khuyến nông thành phố Hà Nội năm 2022).
III. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch khuyến
nông Thành phố năm 2022, gồm:
- Ngân sách Thành phố dự kiến là
83.365 triệu đồng và phải tùy thuộc vào khả năng cân đối, bố trí kinh phí của
Thành phố; đảm bảo đúng chế độ nhà nước quy định (theo quyết định giao chỉ tiêu
kế hoạch kinh tế xã hội và dự toán thu chi ngân sách năm 2022 của thành phố Hà
Nội).
- Kinh phí đối ứng của tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện Kế hoạch.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn, triển
khai thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả, tập trung, tránh dàn trải, đồng thời gắn với công tác
phòng, chống dịch Covid -19 theo quy định của Trung ương, Thành phố, địa phương
có liên quan, khuyến khích tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn đàn theo
hình thức trực tuyến, đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác thông tin tuyên truyền, ấn phẩm điện tử; Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai các nội dung tổ chức, tham gia Hội
chợ, triển lãm; hội nghị, hội thảo tại các tỉnh, thành phố trong nước, báo cáo
UBND Thành phố phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức khảo sát, thẩm tra lựa chọn những tổ chức, cá nhân có đủ năng
lực triển khai thực hiện hỗ trợ năm 2022 theo đúng quy định; Kiểm tra, giám sát
tình hình thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn Thành phố đảm bảo
không chồng chéo, đúng các quy định pháp luật và Thành phố.
- Thường xuyên theo dõi, rà soát
các cơ chế, chính sách, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung, ban
hành cho phù hợp với điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả
trong hoạt động khuyến nông Thành phố.
- Đánh giá, xem xét giảm dần mô
hình (nội dung, quy mô) khi có tính lan toả, đạt mục tiêu hiệu quả; cần đa dạng
hoá các hình thức thông tin tuyên truyền, từng bước triển khai áp dụng các giải
pháp ứng dụng công nghệ 4.0, hàm lượng khoa học kỹ thuật cao
- Theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện Chương trình Khuyến nông Thành phố;
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tình hình và kết quả thực hiện theo
quy định.
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
Kế hoạch đảm bảo mục tiêu, đối tượng và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các văn bản có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong công tác khuyến nông năm 2021 báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố khen thưởng.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách Thành phố, trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND Thành phố bố trí ngân sách để
thực hiện Kế hoạch Khuyến nông Thành phố năm 2022 theo quy định; hướng dẫn, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
3. Các sở, ban, ngành liên quan
- Các Sở, ban, ngành liên quan: Căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện các nội dung Kế hoạch có liên quan.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương
mại, du lịch Thành phố phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đẩy mạnh triển khai các hoạt động giới thiệu, quảng bá, kết nối, xúc tiến
tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của Thành phố trong các chương
trình Xúc tiến hàng năm;
- Cơ quan thông tin tuyên truyền và
các tổ chức đoàn thể căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tuyên truyền về công tác khuyến nông.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
- Phê duyệt kế hoạch và bố trí ngân
sách quận, huyện, thị xã thực hiện Kế hoạch khuyến nông địa phương;
- Chỉ đạo phòng Kinh tế, Trạm Khuyến
nông cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và phòng ban có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch khuyến nông địa phương;
- Định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình
và kết quả thực hiện Kế hoạch khuyến nông địa phương gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết theo
thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT Nguyễn Mạnh Quyền;
- Các Sở, ngành; NN&PTNT, TC, KH&ĐT, KH&CN, TTXTĐTTMDL; KBNN TP;
- UBND các huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PVP N.M.Quân KT, TH;
- Lưu: VT;KTvân.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 265/KH-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội
dung hoạt động
|
Địa
điểm thực hiện
|
Kết
quả cần đạt
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
A
|
TẬP HUẤN,
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
|
|
|
|
I
|
TẬP HUẤN
THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
-
|
1
|
Tập huấn nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông
|
|
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho
cán bộ và cộng tác viên khuyến nông
|
Các
quận huyện, thị xã
|
- Tổ chức 2 lớp, cho 90 lượt học
viên;
- Giảng viên là Giáo sư, Phó Giáo
sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên gia đầu ngành từ các cục, vụ viện, Trường trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thời gian học 3 ngày/lớp, 2
ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành thực tế trong Thành phố;
- Học viên được bồi dưỡng kỹ
năng, phương pháp làm việc, ứng dụng kỹ thuật chuyển đổi số trong nông nghiệp,
bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã; các hội đoàn thể có liên quan
|
2
|
Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp
|
|
2.1
|
Tập huấn cho các tổ chức, cá nhân
tham gia chuỗi giá trị.
|
Các
quận huyện, thị xã
|
- Tổ chức 11 lớp, cho 550 lượt học
viên;
- Giảng viên là Giáo sư, Phó Giáo
sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên gia đầu ngành từ các cục, vụ viện, Trường trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thời gian học 2 ngày/lớp, 1
ngày lý thuyết, 1 ngày tham quan thực tế trong Thành phố;
- Các học viên được trang bị kiến
thức về chuỗi giá trị nông sản và các khâu hình thành chuỗi, xây dựng thương
hiệu, nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm nông sản, tạo dựng thương hiệu sản phẩm.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã; các hội đoàn thể có liên quan
|
2.2
|
Tập huấn trang bị kiến thức và
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới cho nông dân
|
Các
quận huyện, thị xã
|
- Tổ chức 134 lớp, cho 9.380 lượt
nông dân sản xuất hàng hóa;
- Giảng viên là cán bộ chuyên môn
của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội;
- Thời gian 1 ngày/lớp, học lý
thuyết;
- Nông dân sẽ nắm bắt những lưu ý
về kỹ thuật chăm sóc một số cây trồng chính, vật nuôi chính từng thời vụ (trồng
trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, thủy sản, thủy lợi,...); một số bệnh
thường gặp trên cây trồng, vật nuôi và cách phòng trừ.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, hội đoàn thể, quận, huyện, thị xã; các hội đoàn thể có liên quan
|
2.3
|
Bồi dưỡng, nâng cao năng lực về kỹ
thuật và quản lý, kiến thức thị trường, xây dựng thương hiệu, liên kết tiêu
thụ sản phẩm cho các hộ sản xuất, mô hình trang trại
|
Các
quận huyện, thị xã
|
- Tổ chức 12 lớp, cho 600 lượt
nông dân sản xuất hàng hóa, thành viên các hợp tác xã, trang trại sản xuất,
doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở chế biến tiêu thụ;
- Giảng viên là Giáo sư, Phó Giáo
sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên gia đầu ngành từ các cục, vụ viện, Trường trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thời gian học 3 ngày/lớp, 2
ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành thực tế trong Thành phố;
- Học viên được trang bị những vấn
đề cơ bản về sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; chuyển đổi số trong ngành
nông nghiệp; một số kỹ thuật canh tác trong nông nghiệp công nghệ cao, xử lý
rác thải hữu cơ... qua đó thúc học viên ứng dụng, phát triển các mô hình sản
xuất hiệu quả.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã; các hội đoàn thể có liên quan
|
3
|
Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp
|
|
Tập huấn nâng cao kiến thức về an
toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến
|
Các
quận huyện, thị xã
|
- Tổ chức 55 lớp, cho 3.575 lượt
học viên;
- Giảng viên là Giáo sư, Phó Giáo
sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, chuyên gia đầu ngành từ các cục, vụ viện, Trường trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thời gian học 1 ngày/lớp, học
lý thuyết kết hợp thực hành
- Học viên nắm vững kiến thức, hiểu
biết cách xây dựng, áp dụng quy trình quản lý sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế
về an toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ tại các vùng chuyên canh trên địa
bàn thành phố Hà Nội. Thực hành đảm bảo an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật trong chế biến, bảo quản, kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
|
Năm
2021
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã; các hội đoàn thể có liên quan
|
II
|
THÔNG
TIN TUYÊN TRUYỀN THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
1
|
Thông tin tuyên truyền
|
-
|
|
|
1.1
|
Xuất bản các ấn phẩm tuyên truyền
ngành nông nghiệp
|
|
|
|
|
In, phát hành Bản tin Nông nghiệp
và nông thôn Hà Nội;
|
Thành
phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố
|
- In, phát hành 4 số/năm, 36
trang/số, 5.000 cuốn/số, phát cho các đối tượng theo quy định.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
|
In, phát hành Bản tin Sản xuất và
thị trường;
|
Thành
phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố
|
- In, phát hành 36 số/năm, 28
trang/số, 1.000 cuốn/số, phát cho các đối tượng theo quy định.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
|
In, phát hành Nông lịch Hà Nội;
|
Thành
phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố
|
- In, phát 4.000 cuốn Nông lịch Hà
Nội năm 2023; Phát cho các đối tượng theo quy định
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
|
In, phát hành Lịch Nông nghiệp Hà
Nội
|
Thành
phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố
|
- In, phát hành 1.000 cuốn lịch
nông nghiệp Hà Nội năm 2023, phát cho các đối tượng theo quy định.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
1.2
|
Xây dựng các chuyên đề thông tin
tuyên truyền
|
Thành
phố Hà Nội
|
Xây dựng băng đĩa hình cho các chuyên
mục, chuyên đề thông tin tuyên truyền bao gồm 07 chuyên đề hướng dẫn, tư vấn
từ quản lý đến sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ; 01 phóng sự gương điển
hình và 02 chuyên đề chuyên mục Khuyến nông làm tư liệu cho công tác thông
tin tuyên truyền khuyến nông trên địa bàn Thành phố.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
1.3
|
Thông tin giá cả thị trường nông
nghiệp
|
Thành
phố Hà Nội
|
Duy trì hoạt động hệ thống thông
tin giá cả thị trường ngành nông nghiệp tại 21 quận, huyện, thị xã, kết nối
thông tin thị trường từ 21 quận, huyện, thị xã đến Trung ương (hỗ trợ cung cấp
tin, cán bộ vận hành theo quy định)
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
1.4
|
Thông tin tuyên truyền ngành nông
nông nghiệp trên các báo đài phát thanh truyền hình trung ương và địa phương
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin tuyên truyền trên đài
phát thanh truyền hình trung ương và địa phương
|
Thành
phố Hà Nội
|
-15 chương trình Thông tin Nông
nghiệp (Gồm tin Thời sự và Phóng sự chính luận loại 1)
- 25 chương trình truyền hình
hàng tuần Nhà nông hiếu khách (phóng sự chính luận loại 1)
- 33 chuyên mục Nông nghiệp xanh
(Gồm tin Thời sự và Phóng sự chính luận loại 1)
- 25 chương trình Nhà nông hiếu
khách trên sóng phát thanh
- 48 Chuyên đề hàng tuần truyền
hình và phát thanh Nông nghiệp & Nông thôn Hà Nội
- 150 bản tin giá cả thị trường
hàng ngày
- 7 phóng sự phát sóng trong
chương trình Bản tin thời sự nông thôn (Phóng sự chính luận)
- 8 Chương trình Khoa học và Nông
nghiệp (Phóng sự tài liệu)
- 11 phóng sự tổng hợp về nông
nghiệp, nông thôn, nông dân của Hà Nội và cả nước
- 4 phóng sự trong chương trình Bạn
của Nhà nông
- 5 chương trình Nông nghiệp và
thị trường (gồm tin thời sự và phóng sự tài liệu loại 1)
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
|
|
Thông tin tuyên truyền trên các
Báo Trung ương và địa phương
|
Thành
phố Hà Nội
|
- 30 chuyên trang “Nông nghiệp Thủ
đô”
- 51 chuyên trang tuyên truyền về
Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 19 bài viết tuyên truyền về phát
triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Hà Nội
- Các bài viết về nông nghiệp
nông thôn Hà Nội
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
|
1.5
|
Thông tin tuyên truyền trên
Website Khuyến nông
|
Thành
phố Hà Nội
|
Duy trì kỹ thuật, mở rộng hệ thống
cơ sở dữ liệu, nội dung hình thức trên trang web. Cập nhật thường xuyên các
tin tức; đăng tải các bài, ảnh, clip tuyên truyền trên trang web
khuyennonghanoi.gov.vn
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
TT
tin học và thống kê Bộ NN&PTNT
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn
đàn khuyến nông, tham quan học tập
|
|
|
|
2.1
|
Hội nghị câu lạc bộ Khuyến nông
đô thị
|
Các
tỉnh, thành phố
|
Tham gia 02 hội nghị câu lạc bộ
khuyến nông
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.2
|
Hội thảo tuyên truyền, quảng bá các
sản phẩm, thương hiệu chủ lực của Thành phố và các sản phẩm theo chuỗi giá trị
|
Thành
phố Hà Nội
|
Tổ chức 6 Hội thảo (01 ngày/100 đại
biểu/hội thảo) được chia theo địa bàn quận huyện và thế mạnh sản phẩm
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.3
|
Hội nghị, hội thảo chuyên đề
|
Thành
phố Hà Nội
|
Tổ chức 2 hội nghị (01 ngày/150 đại
biểu/hội nghị) về phát triển nông nghiệp & nông thôn; đánh giá tổng kết
mô hình chương trình trọng điểm, liên kết trong sản xuất và tiêu
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.4
|
Hội nghị công tác Thông tin tuyên
truyền
|
Thành
phố Hà Nội
|
Tổ chức 01 hội nghị (01 ngày/hội
nghị) cho 100 Đại biểu, thành phần theo quy định
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
cơ quan báo thông tấn báo chí
|
2.5
|
Hội nghị về phát triển nông nghiệp
nông thôn giữa các tỉnh tại TP Hà Nội
|
Thành
phố Hà Nội
|
Tổ chức 04 hội nghị (01 ngày/hội
nghị) cho 160 Đại biểu, tạo điều kiện chia sẻ kinh nghiệm trong sản xuất nông
nghiệp với các tỉnh, thành phố
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
tỉnh, thành phố
|
2.6
|
Học tập trao đổi tiến bộ khoa học
kỹ thuật tại các tỉnh bạn
|
Các
tỉnh, thành phố
|
Tổ chức 02 Đoàn
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
tỉnh, thành phố
|
2.7
|
Diễn đàn khuyến nông @ nhịp cầu
nhà nông, tọa đàm khuyến nông
|
Thành
phố Hà Nội
|
Tổ chức 8 diễn đàn (01 ngày/200 đại
biểu/diễn đàn, được chia theo địa bàn quận huyện); 03 tọa đàm (01 ngày/30 đại
biểu/tọa đàm)
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.8
|
Diễn đàn khuyến nông @ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Tổ chức 6 diễn đàn (01 ngày/200 đại
biểu/diễn đàn, được chia theo địa bàn quận huyện và thế mạnh sản phẩm)
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban, ngành, quận, huyện, thị xã
|
3
|
Tổ chức, tham gia triển lãm, hội
chợ nông nghiệp
|
|
|
|
3.1
|
Tham gia triển lãm, hội chợ nông
nghiệp trong nước
|
Các
tỉnh, thành phố
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia
02 hội chợ, triển lãm nông nghiệp tiêu biểu tại các tỉnh, thành phố trong nước
(tổng quy mô 120m2/1 hội chợ, triển lãm)
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
Nông nghiệp các tỉnh; các doanh nghiệp có liên quan
|
3.2
|
Tổ chức Festival sản phẩm nông
nghiệp và làng nghề Hà Nội lần thứ 2 năm 2021
|
Thành
phố Hà Nội
|
Tổ chức, hỗ trợ các doanh nghiệp,
hợp tác xã, nông dân sản xuất tham gia Festival sản phẩm nông nghiệp và làng
nghề Hà Nội lần thứ 2 năm 2021
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
Nông nghiệp các tỉnh; các doanh nghiệp có liên quan
|
B
|
XÂY DỰNG
VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực
trồng trọt
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
1.1
|
Mô hình sản xuất lúa chất lượng
cao theo VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm (ứng dụng phân hữu cơ nano trong sản
xuất lúa)
|
Phúc
Thọ, Hoài Đức, Ba Vì, Sóc Sơn, Phú Xuyên
|
Xây dựng 60ha mô hình sản xuất
lúa chất lượng cao theo VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm Phối hợp với các
doanh nghiệp liên kết tiêu thụ sản phẩm
- Về xã hội: Người nông dân sản
xuất không phải tiếp xúc với các hóa chất độc hại, người tiêu dùng được sử dụng
sản phẩm chất lượng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm không ảnh hưởng sức khoẻ,
tuổi thọ, chất lượng cuộc sống.
- Về môi trường: Làm tăng độ phì,
giảm thoái hóa đất, giảm phát tán khí thải nhà kính, năng suất đạt từ 6 - 6,5
tấn/ha.
Hiệu quả kinh tế tăng 10-15% so với
ngoài mô hình.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
1.2
|
Mô hình sản xuất cây dược liệu gắn
với tiêu thụ sản phẩm. (Sản xuất cây Trà Hoa Vàng, Đinh Lăng, Diệp Hạ Châu, Cỏ
ngọt)
|
Đan
Phượng, Phúc Thọ, Mỹ Đức, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Ba Vì, Sóc Sơn
|
Xây dựng 27ha mô hình trồng cây
dược liệu (Trà Hoa Vàng 8ha, Đinh Lăng 4ha, Diệp Hạ Châu 5ha, Cỏ ngọt 10ha).
Hiệu quả kinh tế:
- Đối với cây Đinh Lăng: Thu 67,5
tấn/ha (cả củ và thân cây tươi) với doanh thu khoảng 900 triệu đồng/ha.
- Cây Diệp Hạ Châu: Sản lượng khoảng
25 tấn tươi / 1ha. tương đương khoảng 12 tấn khô, doanh thu đạt trên 200 triệu
đồng/ha.
- Cây Trà Hoa Vàng: Thu hoạch khoảng
7 tấn hoa/ha và 10 tấn lá/ha. Doanh thu 1 ha đạt gần 4,5 tỷ đồng.
- Cây cỏ ngọt đem lại hiệu quả
kinh tế 500-600 triệu đồng/ha
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
2
|
Phát triển sản xuất rau, hoa,
quả, theo hướng hữu cơ, VietGAP, ứng dụng công nghệ cao
|
2.1
|
Mô hình sản xuất cây ăn quả theo
VietGAP, ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
|
|
Mô hình sản xuất cây ăn quả theo
VietGAP, ứng dụng công nghệ cao (Bưởi, Cam, Nhãn)
|
Phúc
Thọ, Sơn Tây, Phú Xuyên, Thạch Thất, Gia Lâm, Chương Mỹ, Hoài Đức, Ứng Hoà,
Ba Vì, Đan Phượng, Thanh Oai, Sóc Sơn, Quốc Oai, Thường Tín, Mỹ Đức
|
Xây dựng mô hình thâm canh cây ăn
quả với quy mô 81ha (62ha Bưởi, 4ha Cam, 15ha Nhãn) theo hướng VietGAP, ứng dụng
công nghệ cao, Cấp chứng nhận, truy xuất nguồn gốc nhằm quản lý tốt quá trình
thực hiện quy trình kỹ thuật. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, giảm sử dụng
phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp. Làm thay
đổi một số thói quen canh tác cũ, nhằm bảo tồn nguồn thiên địch, cân bằng hệ
sinh thái, sản xuất nông nghiệp mang tính bền vững, góp phần giữ gìn, bảo vệ
tài nguyên đất, nước, môi trường. Tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng và nâng
cao giá trị sản phẩm. Tăng hiệu quả sản xuất từ 15-20% so với ngoài mô hình.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.2
|
Mô hình sản xuất rau theo hướng hữu
cơ, VietGAP, ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
|
|
Mô hình sản xuất rau theo hướng hữu
cơ, VietGAP, ứng dụng công nghệ cao (Sản xuất rau theo hướng VietGAP)
|
Thường
Tín, Gia Lâm
|
- Xây dựng mô hình sản xuất rau
theo hướng VietGAP với quy mô 26 ha/2 vụ.
- Tạo ra sản phẩm an toàn, đảm bảo
sức khỏe cho người sản xuất và người tiêu dùng, giảm lạm dụng thuốc BVTV và
thuốc hóa học, giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo thói quen ghi chép nhật
ký cho người sản xuất, minh bạch hóa thông tin trong quá trình sản xuất. Tăng
hiệu quả sản xuất từ 15-20% so với ngoài mô hình
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
|
Mô hình sản xuất rau theo hướng hữu
cơ, VietGAP, ứng dụng công nghệ cao (ứng dụng giá thể để sản xuất Dưa Vân Lưới,
Dưa chuột, Cà Chua)
|
Sóc
Sơn, Đan Phượng, Ba Vì
|
- Xây dựng mô hình Ứng dụng giá
thể để sản xuất Dưa Vân Lưới 0,6ha/2 vụ, Dưa chuột, Cà Chua 0,45ha/2 vụ.
- Chuyển giao tiến bộ KHKT mới
vào sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng, nâng cao thu nhập cho người sản xuất.
- Tạo ra sản phẩm chất lượng đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, tạo môi trường xanh sạch đẹp, góp
phần cho du lịch sinh thái phát triển, tạo thêm công ăn việc làm cho người
dân khu vực nông thôn. Tăng hiệu quả sản xuất từ 20-30% so với ngoài mô hình.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
|
Mô hình sản xuất rau theo hướng hữu
cơ, VietGAP, ứng dụng công nghệ cao (Sản xuất măng tây hữu cơ)
|
Đan
Phượng, Gia Lâm
|
Xây dựng mô hình sản xuất Măng
Tây hữu cơ quy mô 4ha. Tạo sản phẩm an toàn, chất lượng, tạo niềm tin cho người
tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, hướng tới một nền sản xuất nông nghiệp
bền vững - Sau khi trừ chi phí, có thể tạo thu nhập khoảng 150-180 triệu đồng/ha/năm.
Thời gian khai thác của cây măng tây kéo dài 8-10 năm, nếu quá trình trồng
chăm sóc cây tăng cường phân hữu cơ đầy đủ sẽ có khả năng nâng cao được năng
suất và giá trị và tăng hiệu quả sản xuất từ 20-30% so với ngoài mô hình
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
3
|
Sản xuất nông nghiệp thích ứng
với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, phù hợp với nhu cầu thị trường
|
3.1
|
Mô hình sử dụng tiến bộ kỹ thuật
mới, tiên tiến thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
Mô hình Sử dụng tiến bộ kỹ thuật
mới, tiên tiến thích ứng với biến đổi khí hậu (Ứng dụng phân hữu cơ NaNo
trong sản xuất lúa)
|
Phúc
Thọ, Thanh Oai, Chương Mỹ
|
Triển khai thực hiện mô hình
trình diễn (Ứng dụng phân hữu cơ NaNo trong sản xuất lúa) với quy mô 100ha nhằm
phát triển sản xuất lúa theo phương pháp canh tác hữu cơ giúp chuyển giao quy
trình kỹ thuật, phương thức canh tác theo hướng hữu cơ đến người dân sản xuất,
tạo ra những sản phẩm sản phẩm an toàn, góp phần bảo vệ môi trường, hệ sinh
thái đồng ruộng. Tăng thu nhập cho người sản xuất trên 20% so với sản xuất đại
trà.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
3.2
|
Mô hình trình diễn cây trồng giống
mới năng suất chất lượng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
Mô hình trình diễn cây trồng giống
mới năng suất chất lượng thích ứng với biến đổi khí hậu (Cây Ngô, Lạc, Hoa Hồng,
Cúc, Lily)
|
Ba
Vì, Đan Phượng, Thạch Thất, Phúc Thọ, Chương Mỹ, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức,
Thường Tín, Từ Liêm, Sóc Sơn, Mê Linh, Gia Lâm
|
Xây dựng mô hình trình diễn cây
trồng giống mới, áp dụng các kỹ thuật tiên tiến:
(0,3 ha hoa lily, 110ha ngô sinh
khối, Lạc 5ha, Hoa Cúc 1,5ha, Hoa Hồng 0,5ha, Hoa Lily kép trồng chậu 0,3ha)
vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, thích ứng với biến đổi khí
hậu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Tăng thu nhập cho người
sản xuất từ 10-15 % so với sản xuất đại trà.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
4
|
Phát triển cơ giới hoá trong sản
xuất nông nghiệp.
|
|
|
|
4.1
|
Mô hình phát triển sản xuất mạ
khay để mở rộng diện tích cấy lúa bằng máy (Ứng dụng mạ khay cấy máy trong sản
xuất lúa, quy mô tập trung)
|
Thạch
Thất, Quốc Oai, Đông Anh, Hoài Đức
|
Xây dựng được mô hình phát triển
sản xuất mạ khay để mở rộng diện tích cấy lúa bằng máy (270 ha/2 vụ). Sản xuất
mạ khay, cấy máy giúp chủ động được thời vụ, giảm được diện tích gieo mạ, giải
phóng sức lao động, giảm chi phí so với truyền thống từ 3 - 6 triệu đồng/ha.
Mặt khác lúa được cấy bằng máy sinh trưởng phát triển tốt tốt, ít bị sâu bệnh
do cấy thưa, ruộng lúa thông thoáng, đẻ nhánh khỏe, bông to dài, cho năng suất
cao hơn cấy lúa theo truyền thống từ 8 - 10%, giá thành sản xuất lúa giảm,
nâng cao hiệu quả sản xuất trên 20% so với ngoài mô hình
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
II
|
Lĩnh vực
chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển liên kết sản xuất
chăn nuôi gia cầm gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
1.1
|
Mô hình Chăn nuôi gà lông màu
thương phẩm theo hướng VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
Phúc
Thọ, Chương Mỹ, Thạch Thất
|
- Xây dựng được Mô hình Chăn nuôi
gà lông màu thương phẩm theo hướng VietGAP (Cấp chứng nhận) với quy mô 30.000
gà thịt, đáp ứng các tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
có thể truy nguyên nguồn gốc sản phẩm, tăng khối lượng bình quân xuất chuồng
đạt ≥ 2,2 kg/con, tăng tỷ lệ thịt sạch, chất lượng cao cung cấp ra thị trường.
- Tăng hiệu quả sản xuất, hiệu quả
kinh tế 10 - 15% so với ngoài mô hình
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
1.2
|
Mô hình chăn nuôi gà theo hướng
an toàn sinh học, theo hướng liên kết chuỗi
|
Ba
Vì, Quốc Oai, Sóc Sơn
|
- Xây dựng mô hình chăn nuôi gà
thương phẩm với quy mô 15.000 con, đáp ứng các tiêu chuẩn quy trình chăn nuôi
an toàn sinh học và được ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi.
- Tỷ lệ nuôi sống đến xuất chuồng
đạt trên 93%.
- Trọng lượng lúc 15 tuần tuổi
bình quân tối thiểu 2,0 kg/con.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
1.3
|
Mô hình Chăn nuôi vịt thương phẩm
chuyên thịt cao sản trên cạn
|
Thanh
Oai, Ứng Hòa
|
- Xây dựng được mô hình chăn nuôi
vịt thương phẩm cao sản trên cạn với quy mô 10.000 con, sử dụng các chế phẩm
thảo dược trong chăn nuôi sẽ hạn chế việc dùng kháng sinh, làm mát gan, thải độc
và nâng cao sức đề kháng, để phòng và trị một số bệnh thông thường ở gia cầm,
giảm việc dùng kháng sinh trong quy trình nuôi, an toàn dịch bệnh, giảm tồn
dư kháng sinh trong sản phẩm, tăng khối lượng bình quân xuất chuồng đạt ≥ 3,2
kg/con, tăng tỷ lệ thịt sạch, chất lượng cao cung cấp ra thị trường.
- Tăng hiệu quả sản xuất, hiệu quả
kinh tế 10 -15% so với ngoài mô hình
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
2
|
Phát triển chăn nuôi gia súc
theo hướng nâng cao giá trị và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
2.1
|
Mô hình chăn nuôi bò sinh sản
(lai Sind, lai Brahman)
|
|
|
|
|
Mô hình chăn nuôi bò sinh sản (Hỗ
trợ năm thứ 2)
|
Ba
Vì, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Sóc Sơn, Thường Tín
|
Xây dựng mô hình 326 con bò cái sinh
sản (trong đó 146 con đã thực hiện năm 2021, hỗ trợ chăm sóc năm thứ 2) giống
F1 Sind, Brahman, đưa giống chất lượng cao, tạo đàn bò cái nền để mở rộng quy
mô chăn nuôi, mô hình sẽ là nơi để các hộ chăn nuôi đến thăm quan, học tập
kinh nghiệm.
Khuyến khích hộ chăn nuôi quy hoạch
mở rộng chuồng trại tăng quy mô đàn, áp dụng kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến, hiện
đại, tăng sản phẩm chăn nuôi chất lượng và giá trị cao, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường sinh thái, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăn nuôi hiệu quả, bền vững.
Hiệu quả kinh tế tăng 10%-15% so
với ngoài mô hình
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
|
Mô hình chăn nuôi bò sinh sản
(lai Sind, lai Brahman)
|
Mỹ
Đức, Thạch Thất, Ba Vì, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Phú Xuyên, Thường Tín, Sóc Sơn,
Gia Lâm
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.2
|
Mô hình chăn nuôi bò thịt vỗ béo
(Mô hình chăn nuôi bò thịt vỗ béo lai Wagyu)
|
Chương
Mỹ, Gia Lâm
|
Xây dựng mô hình vỗ béo 210 con
bò thịt
- Nâng cao năng suất chất lượng
bò thịt từ 10-15%.
- Giúp cho các hộ chăn nuôi tăng
hiệu quả kinh tế từ 10-15% so với không thực hiện mô hình.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.3
|
Mô hình chăn nuôi dê kiêm dụng sữa
thịt
|
|
|
|
|
Mô hình chăn nuôi dê kiêm dụng sữa
thịt (Hỗ trợ năm thứ 2)
|
Sơn
Tây
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi dê
sinh sản kết hợp phát triển kinh tế hộ gia đình, nâng cao đời sống nhân dân với
quy mô 682 con (trong đó có 132 con năm thứ 2). Tăng hiệu quả kinh tế >
10% so với không thực hiện mô hình.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
|
Mô hình chăn nuôi dê kiêm dụng sữa
thịt (Chăn nuôi dê sinh sản)
|
Thạch
Thất, Sóc Sơn
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
3
|
Chăn nuôi lợn an toàn dịch bệnh,
giảm thiểu tác động đến môi trường
|
|
|
|
3.1
|
Mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm
sử dụng chế phẩm sinh học xử lý môi trường chăn nuôi
|
Chương
Mỹ, Quốc Oai, Thanh Oai
|
- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn
thương phẩm sử dụng chế phẩm sinh học với quy mô 500 con,
- Mô hình Chăn nuôi lợn thương phẩm
sử dụng chế phẩm sinh học sẽ tạo ra hướng đi mới cho ngành chăn nuôi phát triển
bền vững, tạo sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tăng cường sức đề kháng, tăng chất lượng của sản
phẩm, giảm tồn dư kháng sinh trong sản phẩm. Giảm giảm chi phí thuốc và thức
ăn sẽ tăng thêm thu nhập cho người chăn nuôi.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
3.2
|
Mô hình chăn nuôi lợn nái (Mô
hình chăn nuôi lợn nái theo vùng an toàn sinh học, liên kết chuỗi)
|
Ba
Vì
|
- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn
nái sinh sản quy mô 200 con, an toàn dịch bệnh giảm thiểu tác động đến môi
trường
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
III
|
Lĩnh vực
thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi thủy sản theo phương pháp
VietGAP
|
|
|
|
1.1
|
Mô hình nuôi thủy sản theo hướng
VietGAP
|
Ba
Vì, Phúc Thọ, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Thạch Thất, Ứng Hoà, Thường Tín,
Thanh Trì
|
Xây mô hình nuôi thủy sản theo hướng
VietGAP quy mô 29 ha, đa dạng về chủng loại (20ha Ghép Cá chép, rô phi; 3 ha
ghép cá Trắm cỏ, Cá chép; 4 ha cá chép, Trắm đen; 2 ha Diêu hồng) tạo ra sản
phẩm với năng suất ≥ 12 tấn/ha, đáp ứng các tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, có thể truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. Hiệu quả tăng
từ 10% đến 15% so với ngoài mô hình
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
1.2
|
Mô hình nuôi cá - lúa
|
Mê
Linh, Thường Tín, Mỹ Đức, Thanh Oai, Quốc Oai
|
Xây mô hình nuôi cá lúa quy mô 20
ha, tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm với năng suất ≥ 8 tấn/ha.
Mô hình nhằm chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nuôi kết hợp cá - lúa; nâng cao
ý thức quản lý môi trường nước trong nuôi thủy sản, phát triển ngành nuôi thủy
sản một cách bền vững.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
2
|
Nuôi thủy sản áp dụng công nghệ
cao
|
|
|
|
2.1
|
Mô hình ứng dụng công nghệ vi
sinh nuôi cá trắm cỏ sử dụng 100% thức ăn công nghiệp
|
Thường
Tín, Ứng Hòa, Chương Mỹ, Gia Lâm
|
Xây dựng 04 ha mô hình ứng dụng
công nghệ vi sinh nuôi cá trắm cỏ sử dụng 100% thức ăn công nghiệp;
- Năng suất ≥15 tấn/ha.
- Mang lại phương thức nuôi mới
cho người chăn nuôi thủy sản.
- Mô hình là nơi tham quan, học tập
cho các địa phương khác trên địa bàn Thủ đô và cả nước.
Tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất,
hạ giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế từ 10% đến 15%.
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
2.2
|
Ứng dụng công nghệ tự động cung cấp
Ôxy trong nuôi trồng thủy sản
|
Thường
Tín, Quốc Oai, Phú Xuyên, Ứng Hòa
|
Xây dựng 05 ha mô hình ứng dụng
công nghệ tự động cung cấp Ôxy trong nuôi trồng thủy sản sử dụng 100% thức ăn
công nghiệp;
- Năng suất ≥ 15 tấn/ha.
- Mang lại phương thức nuôi mới
cho người chăn nuôi thủy sản.
- Mô hình là nơi tham quan, học tập
cho các địa phương khác trên địa bàn Thủ đô và cả nước.
Tăng năng suất, giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế từ 10% đến 15%.
|
Năm
2022
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
3
|
Nuôi các đối tượng thủy đặc sản
khôi phục nguồn lợi thủy sản nội đồng
|
|
|
|
3.1
|
Mô hình nuôi thủy đặc sản
|
|
|
|
|
Mô hình nuôi thủy đặc sản
|
Chương
Mỹ, Ứng Hòa, Thanh Oai, Thanh Trì, Phúc Thọ, Thường Tín
|
Xây dựng mô hình nuôi các loài thủy
đặc sản (2ha Chim Trắng, 1500m3 Ếch, 0,7ha Trắm đen), cho năng suất cao đáp ứng
nhu cầu thị trường, giúp đa dạng hóa sản phẩm thủy sản, thay thế một số nguồn
lợi thủy sản nội đồng bị khai thác quá mức, tạo sản phẩm đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, hiệu quả kinh tế hơn nuôi cá thông thường 10% đến 15%,
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
4
|
Nuôi thủy sản lồng bè
|
|
|
|
4.1
|
Mô hình nuôi cá lồng (cá nheo mỹ)
|
Sóc
Sơn
|
- Xây dựng mô hình nuôi cá lồng 500m3.
Mục đích của mô hình nhằm xây dựng vùng nuôi cá lồng trên sông, hồ chứa cho
năng suất cao, tạo sản phẩm thủy sản có dinh dưỡng cao, an toàn thực phẩm,
không gây ô nhiễm môi trường; chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nuôi cá lồng
cho người nuôi; tạo ra hướng đi mới cho nhiều bà con nông dân, thay đổi tập
quán canh tác tạo nên những điểm nuôi cá lồng hàng hóa cho thủ đô Hà Nội.
- Dự kiến năng suất ≥ 12 kg/m3 .
|
Năm
2022
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
ban ngành, quận, huyện, thị xã
|
Kế hoạch 265/KH-UBND năm 2021 về Khuyến nông thành phố Hà Nội năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 265/KH-UBND ngày 25/11/2021 về Khuyến nông thành phố Hà Nội năm 2022
2.294
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|