ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2502/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TU NGÀY 31/3/2023 CỦA TỈNH ỦY TÂY NINH VỀ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2030
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 31/3/2023 của
Tỉnh ủy Tây Ninh về Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030 (Nghị quyết số 08-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh có
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc và có hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 31/3/2023 của Tỉnh ủy Tây
Ninh về Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2023-2030.
2. Xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để
UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ
đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và các chỉ tiêu cụ thể được
định hướng tại Nghị quyết số 08-NQ/TU.
3. Việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/TU đảm bảo gắn với các định hướng phát triển khoa học và công nghệ tại
Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến
lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030; Quyết định
số 2667/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc phê duyệt
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến
năm 2025 và tình hình thực tiễn nhằm đảm bảo tính khả thi, đồng bộ, thống nhất
và hiệu quả, thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh
trở thành động lực tăng trưởng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
4. Nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền,
đoàn thể và đội ngũ đảng viên, cán bộ, công chức về vị trí, vai trò, tầm quan
trọng của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH,CN&ĐMST) trong phát
triển kinh tế - xã hội. Đây là một trong những nội dung lãnh đạo quan trọng của
các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, được lồng ghép với các mục tiêu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đến năm 2030, KH,CN&ĐMST trở thành động lực
tăng trưởng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.KH,CN&ĐMST có tiềm
lực và trình độ tiên tiến ở một số lĩnh vực quan trọng; trình độ, năng lực công
nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đạt mức trên trung bình của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Mục tiêu đến năm 2025
- Đóng góp của KH,CN&ĐMST vào tăng trưởng kinh
tế thể hiện qua đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
kinh tế đạt mức 40%.
- Phấn đấu đạt 1,5% tổng chi ngân sách của địa
phương vào năm 2025, tăng dần mức đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động
KH,CN&ĐMST.
- Hình thành Khu ươm tạo công nghệ hoặc Khu đổi mới
sáng tạo/Khu, không gian làm việc chung thuộc Trung tâm Khoa học và Công nghệ
(KH&CN) Tây Ninh.
- Hình thành 09 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Phấn đấu đạt 05 đơn đăng ký sáng chế và văn bằng
bảo hộ sáng chế.
- Phấn đấu đến năm 2025 (trong giai đoạn
2021-2025), đạt mức 12 lượt Doanh nghiệp, tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc
gia.
- Số phương tiện đo, chuẩn đo lường được kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đến năm 2025 (trong giai đoạn 2021-2025) đạt 39.000
phương tiện đo.
2.2 Mục tiêu đến năm 2030
- Rà soát, tiếp tục xây dựng một số chỉ tiêu thống
kê cơ bản của ngành KH&CN: cơ sở hạ tầng cho KH&CN; nhân lực KH&CN;
tài chính cho KH&CN; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đổi mới
sáng tạo, chuyển giao công nghệ; sở hữu trí tuệ; công bố khoa học và công nghệ;
tiêu chuẩn đo lường và chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt
nhân.
- Đóng góp của KH,CN&DMST vào tăng trưởng kinh
tế thể hiện qua đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
kinh tế ở mức 45%.
- Phấn đấu đạt 2% tổng chi ngân sách của địa phương
vào năm 2030 cho các hoạt động KH,CN&ĐMST.
- Duy trì và phát triển Khu ươm tạo công nghệ hoặc
Khu đổi mới sáng tạo/Khu, không gian làm việc chung thuộc Trung tâm KH&CN
Tây Ninh.
- Hình thành 20 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
- Số doanh nghiệp đạt tiêu chí doanh nghiệp
KH&CN và số doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt tối thiểu 10
doanh nghiệp.
- Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ
hàng năm tăng, bình quân đạt 10%, chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực, ngành
chủ lực của tỉnh hoặc các sản phẩm mới phục vụ các thị trường ngách và các sản
phẩm xuất khẩu. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 10%, tỷ trọng giao
dịch các công nghệ đạt 10 - 20 %.
- Phấn đấu đạt 10 đơn đăng ký sáng chế và văn bằng
bảo hộ sáng chế.
- Phấn đấu đến năm 2030 (trong giai đoạn
2026-2030), đạt mức 14 lượt Doanh nghiệp, tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc
gia.
- Số phương tiện đo, chuẩn đo lường được kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đến năm 2030 (trong giai đoạn 2026-2030) đạt 50.000
phương tiện đo.
- Gia tăng đóng góp của đổi mới công nghệ, nhân lực,
quản trị, tổ chức ở doanh nghiệp; đóng góp của các hoạt động nghiên cứu và phát
triển của các viện nghiên cứu và trường đại học hướng tới phục vụ đổi mới sáng
tạo của doanh nghiệp. Đảm bảo các chỉ tiêu thống kê cơ bản của ngành KH&CN
không thấp hơn trung bình của cả nước.
- Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần
vào cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại, tham gia tích cực, hiệu quả và
tận dụng cơ hội cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tận dụng lợi thế
thương mại; KH,CN&ĐMST đóng vai trò quan trọng trong phát triển một số
ngành chủ lực của tỉnh.
- Hệ thống tổ chức KH&CN được cơ cấu lại theo
hướng tự chủ, liên kết, tiếp cận chuẩn mực quốc tế nhằm nâng cao năng lực, hiệu
quả; chú trọng phát triển các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp ủy, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội trong tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
1.1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, đơn vị có liên quan thực hiện
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 31/3/2023 của
Tỉnh ủy, đảm bảo thể hiện bằng hành động cụ thể trong triển khai các nhiệm vụ
thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm
trực tiếp chỉ đạo phát triển, ứng dụng KH&CN để nâng cao năng suất, hiệu quả
hoạt động của ngành, địa phương; gắn mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển, ứng
dụng KH,CN&ĐMST với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của từng cấp, từng
ngành; đưa phát triển, ứng dụng KH,CN&ĐMST là một nội dung chính trong kế
hoạch phát triển của từng ngành, địa phương.
1.2 Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách phát triển
KH,CN&ĐMST; tăng cường công tác triển khai, phối hợp hoạt động KH,CN&ĐMST.
1.3 Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh
và Truyền hình Tây Ninh, Báo Tây Ninh
Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền nội dung
Nghị quyết số 08-NQ/TU, ứng dụng có hiệu quả công nghệ số trong công tác thông
tin tuyên truyền để tạo sự đồng thuận trong hệ thống chính trị và toàn xã hội.
2. Đổi mới cơ chế hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
2.1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các tổ chức có triển khai các nhiệm vụ khoa học
- Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động
KH&CN, quan tâm đúng mức về vai trò, tầm quan trọng của phát triển
KH,CN&ĐMST, xem đây là nhiệm vụ chính trị, là động lực chính để thúc đẩy
tăng trưởng, tạo bức phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thông qua các nhiệm vụ:
- Xây dựng, đặt hàng thực hiện các chương trình,
nhiệm vụ KH&CN liên quan lĩnh vực ngành, địa phương quản lý nhằm thực hiện
định hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển tiềm lực
KH&CN của ngành, địa phương mình.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong xây dựng,
triển khai các cơ chế chính sách liên quan đến phát triển KH,CN&ĐMST; Xây dựng
cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về các nhiệm vụ KH&CN, các nhiệm vụ
nghiên cứu tại các ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh để phục vụ công tác quản
lý, nhu cầu tra cứu thông tin của các cơ quan, tổ chức, nhà khoa học, doanh
nghiệp và người dân; trong việc quản lý các nguồn lực KH,CN&ĐMST; kết nối,
hình thành cơ sở dữ liệu của tỉnh về KH,CN&ĐMST.
- Chú trọng ứng dụng các mô hình, giải pháp đổi mới
sáng tạo, công nghệ số và các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tăng cường công tác phối hợp các cơ quan, đơn vị,
các tổ chức hoạt động KH&CN, các chuyên gia trong hoạt động KH,CN&ĐMST
trong xây dựng các chương trình, nhiệm vụ KH&CN theo chuỗi giá trị của sản
phẩm, tập trung phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh dựa vào công nghệ mới,
công nghệ cao để hình thành các ngành nghề mới và các sản phẩm mới, tạo giá trị
gia tăng; ưu tiên đầu tư cho các nhiệm vụ KH&CN có tính ứng dụng cao, nhất
là các lĩnh vực mà tỉnh có tiềm năng phát triển mạnh.
- Nâng cao chất lượng của các hội đồng tư vấn
KH&CN, ưu tiên mời các chuyên gia, các nhà khoa học đầu ngành tham gia.
- Rà soát, cụ thể hóa các quy định về hoạt động
KH&CN theo hướng công khai, minh bạch, khách quan, đơn giản hóa thủ tục
hành chính; đổi mới chế độ quản lý tài chính, thanh quyết toán, chấp nhận
nguyên tắc rủi ro trong khoa học.
2.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên
cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi
khí hậu; tham mưu xây dựng và phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp
theo hướng sinh thái, doanh nghiệp, trang trại, hợp tác xã nông nghiệp công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh.
2.4. Sở Công Thương
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan
nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp và phát
triển các hoạt động thương mại, dịch vụ đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh;
tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, ứng dụng thương mại điện tử trong
việc xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, giao thương kết nối
cung cầu, xây dựng quảng bá thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh.
2.5. Sở Nội vụ
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ quản lý
KH,CN&ĐMST ở các cấp, tập trung vào các nội dung thiết thực, phù hợp với
tính chất quản lý nhà nước về KH,CN&ĐMST; phát triển nguồn nhân lực
KH,CN&ĐMST có trình độ và năng lực sáng tạo cao.
2.6 Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tập huấn,
tuyên truyền kiến thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đặc biệt
thông qua hình thức đào tạo STEM và STEAM trong các trường phổ thông; đào tạo
và thu hút nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các cơ
sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng hệ sinh thái đổi mới
sáng tạo
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở,
ngành, đơn vị liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Xây dựng, hình thành không gian khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo; hình thành khu dịch vụ tập trung hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
của tỉnh nhằm huy động nguồn lực cung cấp dịch vụ hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo trong cộng đồng.
- Xây dựng, triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả
cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo,
kích thích sự sáng tạo, phát huy ý tưởng, khơi dậy tinh thần khởi sự kinh
doanh, làm giàu, lập thân, lập nghiệp của mọi tầng lớp nhân dân, góp phần thúc
đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh sản
phẩm trên thị trường.
- Xây dựng, phát triển mạng lưới chuyên gia, tổ chức
truyền thông, tư vấn, huấn luyện, đào tạo cung cấp dịch vụ cho hoạt động khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo tại địa phương.
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và tăng cường đầu
tư về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng cho Trung tâm KH&CN trực thuộc Sở
KH&CN, trở thành đầu mối hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ,
đổi mới sáng tạo của tỉnh.
4. Chủ động đẩy mạnh hợp tác về
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn
lực đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
4.1 Chủ động đẩy mạnh hợp tác về khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo
4.1.1 Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có
liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố tăng cường hợp tác trong nghiên cứu và
phát triển, ứng dụng KH&CN; tích cực phối hợp, liên kết với các tỉnh/thành
phố, các trường đại học, viện nghiên cứu đầu ngành trong thực hiện nhiệm vụ
KH&CN, chuyển giao công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm, đào tạo nguồn nhân lực
KH&CN; kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, thu hút cố vấn,
chuyên gia, nhà đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có uy tín hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, phát huy hiệu quả hợp tác KH&CN.
4.1.2 Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện các nội dung ký kết Chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với
các tỉnh, thành, thuộc Vùng Đông Nam Bộ...đóng góp tích cực vào sự phát triển
chung của toàn vùng. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trên cơ sở đầu
tư công, dẫn dắt, kích hoạt nguồn lực ngoài nhà nước nhằm phát huy tối đa tiềm
năng, lợi thế phát triển khoa học, công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của vùng1.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có
liên quan triển khai Bản ghi nhớ hợp tác giữa UBND tỉnh Tây Ninh và Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh hợp tác, phối hợp triển khai các hoạt động chung về
đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hoạt động nghiên cứu khoa học.
4.2 Thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu
tư cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
4.2.1 Sở Khoa học và Công nghệ
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Triển khai
Chương trình phát triển thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm
2030; Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030; Ban hành Chương trình đổi mới công
nghệ quốc gia đến năm 2030.
- Xây dựng phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức
KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Tây Ninh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tích hợp vào quy hoạch quốc gia; phát triển mạng
lưới các tổ chức KH&CN tại địa phương trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh,
đơn vị nòng cốt trong nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
- Xây dựng Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp KH&CN nhằm cung cấp tốt hơn dịch
vụ công cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố thực hiện thúc đẩy hoạt động KH,CN&ĐMST trong doanh nghiệp
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng: Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao khả năng tiếp
cận với thông tin công nghệ, bao gồm thông tin về sáng chế, thông tin chuyên
gia công nghệ, thông tin về trung gian công nghệ, cơ sở dữ liệu công nghệ; rà
soát, triển khai các cơ chế, chính sách để phát triển doanh nghiệp KH&CN,
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu và sử dụng các giải pháp công nghệ cao, công nghệ
mới, chuyển đổi số của các doanh nghiệp trong nước thay cho nhập khẩu từ nước
ngoài.
4.2.2 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp Sở KH&CN đề xuất, xác định các nhiệm vụ
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng
nghề chủ lực, đặc thù, có lợi thế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP), từng bước xây dựng, nâng cao thương hiệu sản phẩm nông lâm thủy sản và
các sản phẩm làng nghề tỉnh Tây Ninh.
4.2.3 Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thu hút đầu tư và khai thác có hiệu quả hạ tầng
KH,CN&ĐMST. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư của xã hội cho KH&CN, đặc biệt
thu hút vốn của doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động KH,CN&ĐMST.
4.2.4 Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở KH&CN và các đơn vị liên quan
xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về các nhiệm vụ KH&CN, các nhiệm
vụ nghiên cứu tại các ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh để phục vụ công tác
quản lý, nhu cầu tra cứu thông tin của các cơ quan, tổ chức, nhà khoa học,
doanh nghiệp và người dân; trong việc quản lý các nguồn lực KH,CN&ĐMST; kết
nối, hình thành cơ sở dữ liệu của tỉnh về KH,CN&ĐMST.
4.2.5 Cục Thống kê
Hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý thống kê
ngành về KH,CN&ĐMST phục vụ hiệu quả công tác xây dựng chính sách, quản lý
phát triển KH,CN&ĐMST.
4.2.6 Sở Tài chính
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh
phân bổ nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
4.2.7 Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật
Chủ trì, phối hợp trong công tác vận động, tập hợp
đội ngũ trí thức của tỉnh; đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định
xã hội các chương trình, dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh; xây dựng Liên hiệp
các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh thực sự là "mái nhà chung" của đội
ngũ trí thức KH&CN của tỉnh.
5. Tăng cường các hoạt động tôn
vinh, truyền thông, nâng cao nhận thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
5.1 Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về
KH,CN&ĐMST thông qua: đa dạng hóa các loại hình truyền thông trên nền tảng
số và mạng xã hội; đẩy mạnh hoạt động truyền thông về doanh nghiệp có doanh thu
tạo ra từ sản xuất - kinh doanh hình thành từ kết quả hoạt động KH&CN để
nâng cao giá trị thương hiệu, tạo uy tín đối với người tiêu dùng, nâng cao lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp KH&CN và doanh nghiệp công nghệ cao; đẩy mạnh
truyền thông và hỗ trợ của nhà nước đối với các hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật của người dân
5.2 Sở Khoa học và Công nghệ
- Đẩy mạnh giao lưu, trao đổi học thuật, tổ chức hội
nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế; Đẩy mạnh truyền thông và hỗ trợ
của nhà nước đối với các hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật của người dân;
Xây dựng các hình thức trưng bày KH,CN&ĐMST phục vụ rộng rãi các đối tượng
trong xã hội.
5.3 Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh
và Truyền hình Tây Ninh, Báo Tây Ninh
Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện và đăng
tải các bản tin, chương trình, chuyên mục giới thiệu các thành tựu
KH,CN&ĐMST, những gương điển hình tiên tiến trong nghiên cứu, ứng dụng
KH,CN&DMST phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh.
5.4 Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường
thông tin, tuyên truyền về các cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng toàn
quốc, Hội thi sáng tạo khoa học và kỹ thuật tỉnh; tổ chức các lớp đào tạo bồi
dưỡng về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo cho các đối tượng đạt giải cao trong
các Cuộc thi, Hội thi; tổ chức hoạt động tôn vinh trí thức nhằm khẳng định và
ghi nhận đóng góp của đội ngũ trí thức tỉnh nhà.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA), vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và nguồn
vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trong đó, khuyến khích
nguồn vốn tự đầu tư của các doanh nghiệp hoặc đầu tư theo hình thức công - tư để
phát triển KH,CN&ĐMST.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, việc lập dự
toán ngân sách hằng năm được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
và được bố trí vào dự toán ngân sách hằng năm của sở, ban, ngành tỉnh và địa
phương được giao chủ trì nhiệm vụ.
3. Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, việc
lập dự toán được thực hiện theo các quy định pháp luật đối với từng nguồn vốn.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải
pháp có liên quan đã được đề ra tại Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 31/3/2023 và
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch này. Chủ động triển khai nhiệm vụ
thuộc đơn vị mình, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện
và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị
mình.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả
thực hiện Kế hoạch, báo cáo định kỳ hằng năm về kết quả thực hiện và những khó khăn,
vướng mắc cần tháo gỡ, đề xuất, kiến nghị, gửi Sở Khoa học và Công nghệ trước
ngày 05/12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu UBND tỉnh tổng hợp kết
quả thực hiện báo cáo theo quy định.
3. Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/TU ngày 31/3/2023 của Tỉnh ủy Tây Ninh về Phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030, yêu cầu các đơn vị
nghiêm túc triển khai thực hiện theo nội dung Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- TTTU;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 08-NQ/TU NGÀY 31/3/2023 CỦA TỈNH ỦY TÂY NINH VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2502/KH-UBND ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy,
chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội trong tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 31/3/2023 của Tỉnh
ủy, đảm bảo thể hiện bằng hành động cụ thể trong triển khai các nhiệm vụ thường
xuyên của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
|
Quý III/2023
|
Báo cáo
|
2
|
Gắn mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển, ứng
dụng KH,CN&ĐMST với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của từng cấp, từng
ngành; đưa phát triển, ứng dụng KH,CN&ĐMST là một nội dung chính trong kế
hoạch phát triển của từng ngành, địa phương
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
Kế hoạch
|
II
|
Đổi mới cơ chế hoạt động khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo
|
3
|
Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động
KH&CN,quan tâm đúng mức về vai trò, tầm quan trọng của phát triển
KH,CN&ĐMST, xem đây là nhiệm vụ chính trị, là động lực chính để thúc đẩy
tăng trưởng, tạo bức phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh,
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thông qua các nhiệm vụ:
|
3.1
|
Xây dựng, đặt hàng thực hiện các chương trình,
nhiệm vụ KH&CN liên quan lĩnh vực ngành, địa phương quản lý nhằm thực hiện
định hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát triển tiềm lực
KH&CN của ngành, địa phương mình
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
Danh mục nhiệm vụ KH&CN được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
3.2
|
Chú trọng ứng dụng các mô hình, giải pháp đổi mới
sáng tạo, công nghệ số hiện đại vào hoạt động của ngành, địa phương
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
4
|
Rà soát, cụ thể hóa các quy định về hoạt động
KH&CN theo hướng công khai, minh bạch, khách quan, đơn giản hóa thủ tục
hành chính; đổi mới chế độ quản lý tài chính, thanh quyết toán, chấp nhận
nguyên tắc rủi ro trong khoa học
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo/Nghị quyết HĐND/ Quyết định UBND
|
5
|
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ của cán bộ quản lý KH,CN&ĐMST ở các cấp, tập trung vào các nội
dung thiết thực, phù hợp với tính chất quản lý nhà nước về KH,CN&ĐMST.
-Phát triển nguồn nhân lực KH,CN&ĐMST có
trình độ và năng lực sáng tạo cao
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan;
|
Hằng năm
|
Báo cáo/ Kế hoạch
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo của tỉnh Tây Ninh:
- Xây dựng một số chỉ tiêu thống kê cơ bản của
ngành KH&CN: cơ sở hạ tầng cho KH&CN; nhân lực KH&CN; tài
chính cho KH&CN; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đổi mới
sáng tạo, chuyển giao công nghệ; sở hữu trí tuệ; công bố khoa học và công nghệ;
tiêu chuẩn đo lường và chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt
nhân.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về
các nhiệm vụ KH&CN, các nhiệm vụ nghiên cứu tại các ngành, địa phương,
đơn vị trong tỉnh để phục vụ công tác quản lý, nhu cầu tra cứu thông tin của
các cơ quan, tổ chức, nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân; trong việc quản
lý các nguồn lực KH,CN&ĐMST; kết nối, hình thành cơ sở dữ liệu của tỉnh về
KH,CN&ĐMST.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các cơ quan liên quan
- Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, y tế, Văn hóa - Thể thao và
Du lịch, Công Thương,... (các tổ chức có triển khai các nhiệm vụ khoa học)
|
Giai đoạn 2025-2030
|
Phần mềm quản lý
|
7
|
Chú trọng ứng dụng các mô hình, giải pháp đổi mới
sáng tạo, công nghệ số và các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
8
|
Triển khai Đề án vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Tây Ninh (theo Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày
12/01/2023)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố; tổ chức đầu mối công nhận vùng
|
Thực hiện từ năm 2023
|
Văn bản hướng dẫn và các Quyết định công nhận
vùng
|
9
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
số 180-CTr/TU ngày 20/4/2023 của Tỉnh ủy Tây Ninh thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện,
thị xã, thành phố; Sở y tế, các sở ngành liên quan
|
Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch
|
Báo cáo
|
III
|
Xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo
|
10
|
Triển khai Kế hoạch 2721/KH-UBND ngày 03/11/2020
của UBND tỉnh Tây Ninh về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2020-2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện,thị xã, thành
phố
|
Hằng năm
|
|
11
|
Triển khai Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND ngày
09/12/2021 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
|
12
|
Triển khai Đề án/dự án: Khu/Không gian làm việc
chung hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Tây Ninh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
2025-2030
|
Đề án/dự án
|
13
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
cho viên chức Trung tâm KH&CN (Tổ chức KH&CN công lập) theo hướng
chuyên môn sâu, trình độ cao, các kỹ năng cần thiết phù hợp công việc nghiên
cứu, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Khoa học và
Công nghệ)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Kế hoạch
|
IV
|
Chủ động đẩy mạnh hợp tác về khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo; thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư
cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
14
|
Triển khai Bản thoả thuận hợp tác về KH&CN giữa
ba bên: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo trong giai đoạn ký
kết
|
Báo cáo
|
15
|
Triển khai thoả thuận hợp tác về nghiên cứu, chuyển
giao và triển khai công nghệ giữa Sở KH&CN Tây Ninh với trường Đại học
Bách khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo trong giai đoạn ký
kết
|
Báo cáo
|
16
|
Triển khai thỏa thuận hợp tác ba bên, giữa Sở
KH&CN, Làng Công nghệ sinh thái (Ecotech Village) và Trường Đại học Công
nghiệp TP.HCM nhằm nâng cao hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công
nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo trong giai đoạn ký
kết
|
Báo cáo
|
17
|
Triển khai các nội dung ký kết Chương trình hợp
tác phát triển kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành, thuộc Vùng Đông Nam Bộ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo trong giai đoạn ký
kết
|
Báo cáo
|
18
|
Triển khai Bản ghi nhớ hợp tác giữa UBND tỉnh và Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh hợp tác, phối hợp triển khai các hoạt động
chung về đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hoạt động nghiên cứu
khoa học.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Năm 2023 và các năm tiếp theo trong giai đoạn ký
kết
|
Báo cáo
|
19
|
Triển khai Kế hoạch số 5008/KH-UBND ngày
30/12/2021 về triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công
nghệ quốc gia trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
20
|
Triển khai Nghị quyết số 42/2022/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh quy định mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí
tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
21
|
Phối hợp triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh theo Quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN công lập thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Sau khi Bộ KH&CN tham mưu Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy hoạch
|
|
22
|
Triển khai Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 09/12/2022
của HĐND tỉnh về Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực KH&CN trên địa bàn tỉnh Tây Ninh:
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Sở Khoa học
và Công nghệ)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
2023
|
Văn bản cụ thể hóa, báo cáo triển khai
|
23
|
Triển khai Kế hoạch số 2383/KH-UBND ngày
28/7/2022 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2021- 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
24
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 1962/KH-UBND ngày
20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 696/QĐ-TTg ngày
25/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị
trung ương 6 khóa IX về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
25
|
Thu hút đầu tư và khai thác có hiệu quả hạ tầng
KH,CN&ĐMST. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư của xã hội cho KH&CN, đặc biệt
thu hút vốn của doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động KH,CN&ĐMST.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
26
|
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Quyết định UBND tỉnh
|
27
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thay thế Kế hoạch
số 431/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Triển khai Chương trình quốc gia
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục tiêu chuẩn
đo lường Chất lượng)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố, các Hội, hiệp hội, liên minh HTX
|
2023 và các năm tiếp theo
|
Quyết định UBND tỉnh kèm theo Kế hoạch
|
28
|
Triển khai Kế hoạch số 939/KH-UBND ngày 11/5/2020
của UBND tỉnh về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục tiêu chuẩn
đo lường Chất lượng)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố, các Hội, hiệp hội, liên minh HTX,....
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
29
|
Xây dựng Chính sách quy định mức chi hỗ trợ thực
hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP giai đoạn 2023-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố; các chủ thể OCOP
|
2023 - 2025
|
Chính sách
|
V
|
Tăng cường các hoạt động tôn vinh, truyền
thông, nâng cao nhận thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
30
|
Thực hiện và đăng tải các bản tin, chương trình,
chuyên mục giới thiệu các thành tựu KH,CN&ĐMST, những gương điển hình
tiên tiến trong nghiên cứu, ứng dụng KH,CN&ĐMST phục vụ sản xuất và đời sống
trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở: Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền
thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh; Báo Tây Ninh
|
|
Hằng tháng
Hằng quý
|
Bản tin, chuyên mục
|
31
|
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường
thông tin, tuyên truyền về các cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng
toàn quốc, Hội thi sáng tạo khoa học và kỹ thuật tỉnh; tổ chức các lớp đào tạo
bồi dưỡng về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo cho các đối tượng đạt giải cao
trong các Cuộc thi, Hội thi; tổ chức hoạt động tôn vinh trí thức nhằm khẳng định
và ghi nhận đóng góp của đội ngũ trí thức tỉnh nhà
|
Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
32
|
Đẩy mạnh giao lưu, trao đổi học thuật, tổ chức hội
nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế; Đẩy mạnh truyền thông và hỗ trợ
của nhà nước đối với các hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật của người
dân; Xây dựng các hình thức trưng bày KH,CN&ĐMST phục vụ rộng rãi các đối
tượng trong xã hội
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Hằng năm
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Triển khai Nghị
quyết số 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ về ban hành chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 7/10/2022 của Bộ Chính
trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh vùng
Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045