Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 5512/VBHN-BLĐTBXH Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Lao động thương binh và Xã hội Người ký: Lê Văn Thanh
Ngày ban hành: 22/12/2023 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5512/VBHN-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM VÀ TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.

Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam[1].

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo các điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động:

1. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 157 của Bộ luật Lao động và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo khoản 1, 2 và 9 Điều 154 của Bộ luật Lao động.

2. Tuyển dụng, giới thiệu, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân nước ngoài) theo khoản 3 Điều 150 của Bộ luật Lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động;

b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

đ) Chào bán dịch vụ;

e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

g) Tình nguyện viên;

h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:

a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

b) Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

g) Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

h) Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

i) Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

l) Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực;

b) Văn phòng thường trú cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước ngoài;

c) Tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài;

d) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật;

đ) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực: kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài.

4. Cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là người nước ngoài làm việc tại tổ chức quy định tại khoản 3 Điều này hoặc người được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.

5. Người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

6. Tổ chức dịch vụ việc làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam liên quan đến tuyển dụng, giới thiệu, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

2. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

3. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a)[2] Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

c) Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

5.[3] Giám đốc điều hành là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

6. Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a)[4] Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

7. Hiện diện thương mại bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

8. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng quy định đối với chuyên gia tại khoản 3 Điều này.

9. Người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.

Chương II

CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI; NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG; CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Mục 1. CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài[5]

1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

a) Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

c) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu

1. Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội[6] nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị[7] các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã kê khai về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật; trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, chủ đầu tư báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài của 6 tháng đầu năm và hằng năm theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

4. Hằng năm hoặc đột xuất, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với cơ quan công an tỉnh, thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng tại khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng và các cơ quan có liên quan kiểm tra tình hình thực hiện các quy định của pháp luật đối với người lao động nước ngoài gói thầu do nhà thầu trúng thầu trên địa bàn thực hiện, báo cáo về kết quả kiểm tra cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài

1. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

2. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

3.[8] Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo qua môi trường điện tử về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài đến làm việc theo Mẫu số 17/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Mục 2. NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

6.[9] Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

14.[10] Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:

a) Giảng dạy, nghiên cứu;

b) Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 154[11] của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày làm việc[12], kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;

c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động[13] còn giá trị theo quy định của pháp luật;

đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực[14] trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mục 3. CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

1.[15] Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

a)16 Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này bao gồm 3 loại giấy tờ sau:

Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

b)17 Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này bao gồm 2 loại giấy tờ sau:

Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;

Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp;

c) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

d) Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;

đ) Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;

e) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

g) Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

h) Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động18 còn giá trị theo quy định của pháp luật.

8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này19:

a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

e)20 Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.

9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:

a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.

c)21 Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:

Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực22 theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Điều 11. Trình tự cấp giấy phép lao động

1. Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

a) Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

c) Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

2.23 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mà số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).

Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Mục 4. CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

3.24 Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

4.25 (được bãi b)

5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này26 là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực27 trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Mục 5. GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động28 còn giá trị theo quy định của pháp luật.

6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

7.29 Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực30 trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động

1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Điều 19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Mục 6. THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Điều 20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.

2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.

3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Điều 21. Trình tự thu hồi giấy phép lao động

1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.

2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều 20 Nghị định này thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.

Chương III

TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 22. Thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam) bao gồm:

a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu;

b)31 Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, uỷ quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.

2. Tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

a) Tổ chức nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;

b) Cá nhân nước ngoài đang làm việc cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này.

3. Tổ chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

a) Tổ chức nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này;

b) Cá nhân nước ngoài đang làm việc cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này, người nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam

1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo Mẫu số 01/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau: giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

3. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

4. Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ liên quan đến công việc mà người lao động đăng ký dự tuyển. Nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực32 theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 24. Trình tự, thủ tục tuyển dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Khi có nhu cầu sử dụng người lao động Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tuyển dụng hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động hoặc tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam.

2. Trường hợp tuyển dụng thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài phải gửi văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam đến tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Trong văn bản phải nêu rõ yêu cầu về vị trí việc làm, số lượng, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, thời hạn cần tuyển, quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam và của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong quá trình làm việc và khi thôi việc đối với từng vị trí việc làm cần tuyển dụng.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam có trách nhiệm tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Hết thời hạn nêu trên mà tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam không tuyển, giới thiệu được người lao động Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động với người lao động Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài phải thông báo bằng văn bản kèm bản sao có chứng thực hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động Việt Nam và các giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 Điều 23 Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Trường hợp hợp đồng lao động đã ký kết bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.

Điều 25. Trách nhiệm của người lao động Việt Nam khi làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Tuân thủ pháp luật về lao động của Việt Nam.

2. Thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

3. Thực hiện đúng các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam khi sử dụng người lao động Việt Nam

1. Thực hiện đúng quy định của Bộ luật Lao động và các quy định hiện hành.

2. Thực hiện đúng hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động Việt Nam.

3. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi sử dụng người lao động Việt Nam báo cáo hằng năm về tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo Mẫu số 02/PLII Phụ lục II ban hành kèm Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như sau:

a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Nghị định này.

Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam

1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam và văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2. Tổ chức tuyển dụng, giới thiệu và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

3. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động Việt Nam theo quy định của pháp luật để đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

4. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam báo cáo về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như sau:

a) Tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì báo cáo Bộ Ngoại giao;

b)33Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, uỷ quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động báo cáo tình hình cung ứng người lao động Việt Nam hoặc cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 04/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH34

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.

2. Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 11/2016/NĐ-CP) đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 140/2018/NĐ- CP) và Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Điều khoản chuyển tiếp:

a) Đối với các loại giấy tờ như văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài, văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp, cấp lại theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng đến khi hết thời hạn;

b) Trường hợp hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã được ký kết và đang còn hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi giấy phép lao động đã được cấp theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP hết thời hạn.

Điều 30. Trách nhiệm thi hành

1. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

a)35 Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

Làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;

Làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c)36 Thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ trung ương đến địa phương và quản lý người Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

d) Chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra và thanh tra hằng năm hoặc đột xuất các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan về việc thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền, thu thập thông tin, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định này;

e) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có yêu cầu;

g) Kiến nghị, xử lý các hành vi vi phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định này.

2. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền quy định về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao;

b) Quản lý tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

c) Hướng dẫn việc thực hiện tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;

d) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Bộ Ngoại giao gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo năm về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

3.37 Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng:

a) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động nước ngoài, người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn các vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng.

b) Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng phối hợp với các lực lượng chức năng quản lý, kiểm tra người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và người lao động nước ngoài vào làm việc ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng biển nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, an ninh, biên giới quốc gia của Tổ quốc.

4. Trách nhiệm của Bộ Công an:

a)38 Định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về người lao động nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu gồm: DN1, DN2, LV1, LV2, LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 vào làm việc cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

b) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng người lao động Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Quản lý, hướng dẫn cơ quan, tổ chức tại địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

b) Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn;

c)39 (được bãi bỏ)

d)40 (được bãi bỏ)

đ)41 (được bãi bỏ)

6. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

a)42 Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

Làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm a, b, h, i, k, l khoản 2 Điều 2 và cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;

Làm việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động; xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải vào sổ theo dõi theo Mẫu số 14/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao động. Trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời hạn trả lời;

d) Trường hợp không xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, không cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 15/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan địa phương hướng dẫn, tuyên truyền Nghị định này;

e) Thực hiện quản lý nhà nước và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;

g)43 (được bãi bỏ)

h) Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;

i) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

6a.44 Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện các trách nhiệm sau đây:

a)45 (được bãi bỏ)

b) Tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động;

c) Nhận báo cáo về việc kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề hằng năm;

d) Nhận thông báo tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp.

7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử của Bộ (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, CVL.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

PHỤ LỤC I46

Mẫu số 01/PLI

Về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Mẫu số 02/PLI

Về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Mẫu số 03/PLI

Về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Mẫu số 04/PLI

Về việc đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài.

Mẫu số 05/PLI

Về việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Mẫu số 06/PLI

Về việc tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.

Mẫu số 07/PLI

Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.

Mẫu số 08/PLI

Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài.

Mẫu số 09/PLI

Về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Mẫu số 10/PLI

Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Mẫu số 11/PLI

Về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Mẫu số 12/PLI

Giấy phép lao động.

Mẫu số 13/PLI

Quyết định về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.

Mẫu số 14/PLl

Sổ theo dõi người lao động nước ngoài.

Mẫu số 15/PLI

Về việc không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.

Mẫu số 16/PLI 47

Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mã số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Mẫu số 17/PLI 48

Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc

Mẫu số 01/PLI49

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …...…
V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: ……………..(1)……………..

Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghip có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tchc/nhà thu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).

Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).

(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):

(ii) Số lượng (người):

(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):

(iv) Hình thức làm việc (2):

(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):

(vi) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:

- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):

- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:

- Yêu cầu về trình độ:

- Yêu cầu về kinh nghiệm:

- Yêu cầu khác (nếu có):

- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (4)

2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)

3. Vị trí công việc 3:... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)

(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị .... (5) xem xét và chấp thuận.

Xin trân trọng cảm ơn./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1), (5) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…

- (2) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ- CP.

- (3) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.

- (4) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.

Mẫu số 02/PLI50

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …...…
V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

…, ngày…. tháng…. năm ….

Kính gửi: …………… (1) ……………….

Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).

Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc đã được chấp thuận và sử dụng (2)

STT

Vị trí công việc

Số lượng vị trí đã được chấp thuận

Số lượng vị trí đã sử dụng

Số lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có)

Lý do chưa sử dụng (nếu có)

I. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn)

1

Nhà quản lý

2

Giám đốc điều hành

3

Chuyên gia

4

Lao động kỹ thuật

II. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn)

......

Tng

2. Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi

2.1 Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).

(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):

(ii) Số lượng (người):

(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):

(iv) Hình thức làm việc (3):

(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):

(vi) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:

- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):

- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:

- Yêu cầu về trình độ:

- Yêu cầu về kinh nghiệm:

- Yêu cầu khác (nếu có):

- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)

2.2 Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)

2.3 Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)

(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị …. (6) xem xét và chấp thuận.

Xin trân trọng cảm ơn!


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1), (6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…

- (2) Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.

- (3) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .

- (4) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.

- (5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.

Mẫu số 03/PLI

………..(1)……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………
V/v chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài

..………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)

Theo đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số51.... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội52………. (nếu có),... (2) thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): …………………………………

Lý do: ………………………………………………………………………

2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ………………………..

Lý do: ………………………………………………………………………

(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

………….(3)……….
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)




Ghi chú:

(1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....

(3) Cục trưởng/Giám đốc53.

Mẫu số 04/PLI

TÊN NHÀ THẦU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….
V/v đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài

..………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội54..........

Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.

Để thực hiện gói thầu ……………………….., nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:

(Nêu cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), chức danh công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội55………………………chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho theo các vị trí công việc nêu trên.

Trân trọng cảm ơn!


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 05/PLI

TÊN NHÀ THẦU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….
V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

..………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội56...

Căn cứ văn bản đề nghị số …………………….. (ngày/tháng/năm), văn bản số ……………….. (ngày/tháng/năm) của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội57 tỉnh/thành phố về việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.

(Thông tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).

(Tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã được chấp thuận: ……………………......

2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có): ………………………………………

3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài…..).

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội58 tỉnh/thành phố ……………chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho ……………. theo các vị trí công việc nêu trên.

Trân trọng cảm ơn!


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..

XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 06/PLl

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI….59
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….
V/v tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam

..………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: (Tên nhà thầu)

Theo đề nghị tại văn bản số….(ngày/tháng/năm) của (tên nhà thầu) và báo cáo của (tên cơ quan, tổ chức được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội60 tỉnh/thành phố chỉ đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội61 tỉnh/thành phố………………. thông báo về những vị trí công việc mà (tên nhà thầu) được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam như sau:

I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.

II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): …………………………………

Lý do: ………………………………………………………………………

2. Vị trí công việc (nếu có)(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ………………………..

Lý do: ………………………………………………………………………

(Tên nhà thầu) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

GIÁM ĐỐC62
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 07/PLI63

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…

…, ngày…. tháng…. năm ….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)

Kính gửi: …………… (1) ……………….

Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).

Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.

Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của (doanh nghiệp/tổ chức) như sau:

1. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).

2. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…(Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, nơi có người lao động nước ngoài làm việc).


BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng ... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)

Đơn vị tính: người

Số TT

Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo

Trong đó nữ

Quốc tịch

Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm

Vị trí công việc

Giấy phép lao động

Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ

Thu hồi GPLĐ

Làm việc cho ....

Số lượng

Lương bình quân (triệu đồng/ tháng)

Nhà quản lý

Giám đốc điều hành

Chuyên gia

Lao động kỹ thuật

Cấp GPLĐ

Cấp lại GPLĐ

Gia hạn GPLĐ

Không thuộc diện cấp GPLĐ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I

Châu Âu

.......

II

Châu Á

.......

III

Châu Phi

........

IV

Châu M

........

V

Châu Đại Dương

……

Tổng

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14).

(**) Cột (17) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp trong nước; cơ quan/tổ chức; nhà thầu.

(***) Cột (6) hàng tổng = ∑((5)*(6))/∑(5).


Mẫu số 08/PLI64

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI......

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………

…, ngày … tháng… năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
6 THÁNG ĐẦU NĂM……/NĂM…...

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)

Thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…… báo cáo tình hình người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm……/năm……như sau:

I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

1. Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc đã chấp thuận tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu).

2. Tình hình cấp giấy phép lao động (biểu mẫu kèm theo, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại, khó khăn, nguyên nhân).

II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài.

2. Kiến nghị.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......

GIÁM ĐỐC....
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)


BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……/NĂM…...

(Kèm theo Báo cáo số... ngày ... tháng ... năm... của ...)

Đơn vị tính: người

Số TT

Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo

Trong đó nữ

Quốc tịch

Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm

Vị trí công việc

Giấy phép lao động

Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ

Thu hồi GPLĐ

Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, nhà thầu

Số lượng

Lương bình quân (triệu đồng/ tháng)

Nhà quản lý

Giám đốc điều hành

Chuyên gia

Lao động kỹ thuật

Cấp GPLĐ

Cấp lại GP LĐ

Gia hạn GP LĐ

Không thuộc diện cấp GPLĐ

Doanh nghiệp

Cơ quan, tổ chức

Nhà thầu

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp trong nước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

I

Châu Âu

.......

II

Châu Á

.......

III

Châu Phi

........

IV

Châu Mỹ

........

V

Châu Đại Dương

..........

Tổng

GIÁM ĐỐC....
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14)= (17)+(18)+(19)+(20).

(**) Cột (6) hàng tổng = ∑((5)*(6))/∑(5).


Mẫu số 09/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

..………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: ……………..(1)…………..

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………

2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức ………………

3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……..người

Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: …………người

4. Địa chỉ: ………………………………………………………………….

5. Điện thoại: …………………………………………6. Email (nếu có) …

7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………………………………..

Cơ quan cấp: ....……………………………… Có giá trị đến ngày: ………

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………

8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ………………………………………………………………

Căn cứ văn bản số....(ngày ... tháng ... năm...) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

9. Họ và tên: ………………………………………………………………..

10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ):

12. Quốc tịch: …………………………… 13. Số hộ chiếu: ………………

14. Cơ quan cấp: …………………………… 15. Có giá trị đến ngày: ……

16. Vị trí công việc: ………………………………………………………...

17. Chức danh công việc: …………………………………………………..

18. Hình thức làm việc: …………………………………………………….

19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………………………….

20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………

21. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………..

22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày... tháng ... năm...)…đến (ngày... tháng ... năm...)…..

23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều Nghị định số……………):...

24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ……………

(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật65.

Xin trân trọng cảm ơn!


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố...

Mẫu số 10/PLI

………….(1)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

---------------

GIẤY XÁC NHẬN

KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

CERTIFICATION OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT

Số:

No:

1. Họ và tên (chữ in hoa):                   2. Giới tính: Nam … Nữ: ……

Full name (in capital letters)                     Sex         Male       Female

3. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………

Date of birth (day/month/year)

4. Quốc tịch: ……                                Số hộ chiếu:……

Nationality                                            Passport number

5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………

Working at enterprise/organization

6. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………..

Working place

7. Vị trí công việc: ………………………………………………………..

Job assignment

8. Chức danh công việc: ………………………………………………….

Job title

9. Hình thức làm việc: ……………………………………………………

Working form

10. Thời gian làm việc: từ ngày... tháng....năm     đến ngày … tháng....năm....

Period of work               from (day/month/year)        to (day/month/year)

Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: ………………

Reasons for exempted work permit


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT

……………, ngày..... tháng .... năm....
……….(2)………
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…

(2) Cục trưởng Cục việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

Mẫu số 11/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….
V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

..………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: ……………(1)……………..

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………

2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)………………

3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: người

Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: …………người

4. Địa chỉ: …………………………………………………………………..

5. Điện thoại: ………………………………… 6. Email (nếu có) ………...

7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………… Có giá trị đến ngày: ……………

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ………………………………………….

8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ………………………………………………………………..

Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

9. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………..

10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ………

12. Quốc tịch: ………………………………………………………………

13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………

Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị đến ngày: …………………………

14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………..

15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………

16. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………..

17. Vị trí công việc: ………………………………………………………..

18. Chức danh công việc: ………………………………………………….

19. Hình thức làm việc: ……………………………………………………

20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng66.

21. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..……………………………………………………………………

22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: …………………………………

23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):

………………..…………………………………………………………

I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)

………………………………………………………………………………

II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)

24. Nơi làm việc

- Nơi làm việc lần 1:

+ Địa điểm làm việc: ……………………………………………………

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………

+ Chức danh công việc: …………………………………………………

+ Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)

- Nơi làm việc lần 2: ………………………………………………………

+ Địa điểm làm việc: ……………………………………………………...

+ Vị trí công việc: …………………………………………………………

+ Chức danh công việc: ……………………………………………………

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…

- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ……………………………………

+ Địa điểm làm việc: ………………………………………………………

+ Vị trí công việc: …………………………………………………………

+ Chức danh công việc: ……………………………………………………

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…

(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..

(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.


Mẫu số 12/PLI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

--------------------

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

WORK PERMIT

Số:

No:


Ảnh màu
4 cm x 6 cm
Colour photo


GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

WORK PERMIT

Số:

No:

1. Họ và tên (chữ in hoa): ……………………………………………

Full name (in capital letters)

2. Giới tính: Nam ………… Nữ: …………

Sex             Male                Female

3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………

Date of birth (day/month/year)

4. Quốc tịch hiện nay: ………………… Số hộ chiếu ………………

Nationality                                             Passport number

5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………

Working at enterprise/organization

6. Địa điểm làm việc: ………………………………………………..

Working place

7. Vị trí công việc: Nhà quản lý □   Giám đốc điều hành □

Job assignment    Manager            Excutive

                             Chuyên gia □    Lao động kỹ thuật □

                             Expert               Technical worker

Trong đó, hình thức làm việc: ………………………………………

In which, working form

8. Chức danh công việc: ………………………………………………

Job title

9. Thời hạn làm việc từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...

Period of work from (day/month/year) to (day/month/year)

10. Tình trạng giấy phép lao động:

Work permit status

Cấp mới □                   Cấp lại □                   Gia hạn □

New issuance              Re-issuance             Ex-issuance

Ngày... tháng… năm..
……(1)…..
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

Ghi chú: (1) Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….


Mẫu số 13/PLI

………(1)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….

..………, ngày …. tháng …. năm …….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài

………….(2)………..

Căn cứ Nghị định số của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ …………………………………………………………………………… ;

Theo đề nghị của ………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài sau:

1. Họ và tên: …………………………………….. 2. Nam (Nữ): …………

3. Ngày, tháng, năm sinh: …………………… 4. Quốc tịch: ……………..

5. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ………………………………

6. Vị trí công việc: …………………………………………………………

7. Chức danh công việc: ……………………………………………………

8. Giấy phép lao động đã cấp số: ……… ngày....tháng …… năm …………

9. Thời hạn làm việc từ (ngày...tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm...):

Điều 2. (Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1 Quyết định này và nộp cho ... (3) trong vòng 03 ngày kể từ ngày thu hồi giấy phép lao động.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1, (tên doanh nghiệp/tổ chức) nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an)67;
- Lưu: VT.

….…(4)…...
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1), (3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

(2), (4) Cục trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……


Mẫu số 14/PLI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

………….., ngày ….. tháng …. năm……

SỔ THEO DÕI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

STT

Ngày tháng năm ghi sổ

Họ và tên

Năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế

Vị trí công việc

Chức danh công việc

Hình thức làm việc

Giấy phép lao động

Không thuộc diện cấp giấy phép lao động

GPLĐ bị thu hồi

Nam

Nữ

Số Cơ quan cấp

Có giá trị đến ngày

Cấp giấy phép lao động

Cấp lại giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động

T(ngày/ tháng/ năm)

Đến (ngày /tháng/ năm)

Không đủ điều kiện

T (ngày/ tháng/ năm)

Đến (ngày/ tháng/ năm)

Không đủ điều kiện

T (ngày/ tháng/ năm)

Đến (ngày/ tháng/ năm)

Không đủ điều kiện

T (ngày/ tháng/ năm)

Đến (ngày/ tháng/ năm)

Không đủ điều kiện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

1

2

...


Mẫu số 15/PLI

…………(1)…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….
V/v không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không cấp/ cấp lại/gia hạn giấy phép lao động

..………, ngày …. tháng …. năm …….

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)

Theo đề nghị tại văn bản số...(ngày... tháng... năm...) của (tên doanh nghiệp, tổ chức) về việc đề nghị xác nhận không thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài và quy định của pháp luật về việc xác nhận không thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động, (2)......... thông báo người lao động nước ngoài sau đây không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không được cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động:

1. Họ và tên: …………………………………….. 2. Nam (Nữ): …………

3. Ngày, tháng, năm sinh: …………………….............................................

4. Quốc tịch: ……………………………..……............................................

5. Hộ chiếu số/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: .........................................

Cơ quan cấp: …………………… Có giá trị đến ngày: ................................

6. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ..................................................

7. Địa điểm làm việc: …………………..……...............................................

8. Vị trí công việc: ……………………..……...............................................

9. Chức danh công việc: ……………..……..................................................

10. Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số: .... ngày.. ..tháng ..... năm .........

11. Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm):.......................................................................................................................

12. Lý do: ……………………………..……................................................

(3) ………………… thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

….…(4)…...
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1), (2), (3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố......

(4) Cục trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

Mẫu số 16/PLI68

MÃ SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ MÃ SỐ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

STT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

STT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

1

Hà Nội

001

34

Quảng Ngãi

051

2

Hà Giang

002

35

Bình Định

052

3

Cao Bằng

004

36

Phú Yên

054

4

Bắc Kạn

006

37

Khánh Hòa

056

5

Tuyên Quang

008

38

Ninh Thuận

058

6

Lào Cai

010

39

Bình Thuận

060

7

Điện Biên

011

40

Kon Tum

062

8

Lai Châu

012

41

Gia Lai

064

9

Sơn La

014

42

Đắk Lắk

066

10

Yên Bái

015

43

Đắk Nông

067

11

Hòa Bình

017

44

Lâm Đồng

068

12

Thái Nguyên

019

45

Bình Phước

070

13

Lạng Sơn

020

46

Tây Ninh

072

14

Quảng Ninh

022

47

Bình Dương

074

15

Bắc Giang

024

48

Đồng Nai

075

16

Phú Thọ

025

49

Bà Rịa -Vũng Tàu

077

17

Vĩnh Phúc

026

50

Hồ Chí Minh

079

18

Bắc Ninh

027

51

Long An

080

19

Hải Dương

030

52

Tiền Giang

082

20

Hải Phòng

031

53

Bến Tre

083

21

Hưng Yên

033

54

Trà Vinh

084

22

Thái Bình

034

55

Vĩnh Long

086

23

Hà Nam

035

56

Đồng Tháp

087

24

Nam Định

036

57

An Giang

089

25

Ninh Bình

037

58

Kiên Giang

091

26

Thanh Hóa

038

59

Cần Thơ

092

27

Nghệ An

040

60

Hậu Giang

093

28

Hà Tĩnh

042

61

Sóc Trăng

094

29

Quảng Bình

044

62

Bạc Liêu

095

30

Quảng Trị

045

63

Cà Mau

096

31

Thừa Thiên Huế

046

64

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

099

32

Đà Nẵng

048

34

Quảng Ngãi

051

33

Quảng Nam

049

Mẫu số 17/PLI69

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…...

......., ngày.....tháng.....năm.....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC

Kính gửi: …………… (1) ……………….

Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).

Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của doanh nghiệp/tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).

Xin trân trọng cảm ơn!


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng ... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức))

Đơn vị tính: người

STT

Họ và tên

Quốc tịch

Số hộ chiếu

Địa điểm làm việc

Ngày bắt đầu làm việc

Ngày kết thúc làm việc

Mã số giấy phép lao động đã được cấp

Ghi chú

1

2

......

Tổng

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

Mẫu số 01/PLII

Phiếu đăng ký dự tuyển lao động.

Mẫu số 02/PLII

Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam.

Mẫu số 03/PLII

Báo cáo tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu số 04/PLII

Báo cáo tình hình cung ứng, cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu số 01/PLII

Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

............... ngày ...... tháng..... năm .........

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG

Kính gửi: .............................................

1. Tên tôi là (chữ in hoa): ........................................................ Nam (Nữ): ..

2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................... Tại: ............

3. Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: ..........................

Ngày cấp: ........./........./......... Nơi cấp: .........................................................

4. Dân tộc: ............................................. Tôn giáo: ......................................

5. Địa chỉ đăng ký thường trú: ......................................................................

6. Địa chỉ đăng ký tạm trú: ...........................................................................

7. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................

8. Điện thoại: ..................... Fax: ....................................... E-mail: .............

9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất: .....................................................

10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất: ................................................

11. Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): ............................................................

12. Ngoại ngữ: ........................................ Trình độ: .....................................

Hiện đang tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh/Công đoàn/Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): ....................................................

13. Quá trình đào tạo

STT

Trường, cơ sở đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Bằng/chứng chỉ

1

2

...

14. Quá trình làm việc

STT

Thời gian làm việc
(Từ tháng năm đến tháng năm)

Nơi làm việc
(Tên, địa chỉ)

Vị trí việc làm
(Tên công việc, chức vụ)

1

2

....

15. Quan hệ gia đình (chồng/vợ, con)

STT

Họ và tên

Mối quan hệ

Năm sinh

Nơi ở hiện tại

Nơi làm việc

Vị trí việc làm

1

2

....

16. Khả năng, sở trường của bản thân

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Sau khi tìm hiểu thông tin và xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng cá nhân, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm (tên công việc, địa điểm làm việc, mức lương,....): .............................

Tôi xin gửi các giấy tờ kèm theo như sau:

- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh/chứng minh nhân dân/căn cước công dân;

- Giấy khám sức khỏe;

- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ;

- Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

- Các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).

Tôi xin cam đoan những nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:

1. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của pháp luật lao động.

2. Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

3. Thực hiện đầy đủ các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

4. Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật./.

NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02/PLII

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NƯỚC NGOÀI.......

-------

............... ngày ...... tháng..... năm .....

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM

(Tính từ ngày ... tháng... năm... đến ngày... tháng ... năm...)

I. TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM...

STT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất

Vị trí việc làm

Hình thức tuyển

Tuyển trực tiếp

Tổ chức dịch vụ việc làm

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Tuyển thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

2

....

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM....

Đơn vị tính: người

STT

Chỉ tiêu

Đầu kỳ báo cáo

Biến động trong kỳ báo cáo

Cuối kỳ báo cáo

Tổng số

Trong đó nữ

Tăng

Giảm

Tổng số

Trong đó nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Tổng số người lao động Việt Nam

2

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất

Chưa qua đào tạo

Sơ cấp nghề

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học trở lên

3

Hợp đồng lao động

Hợp đồng không xác định thời hạn

Hợp đồng xác định thời hạn

4

Lý do giảm người lao động Việt Nam

x

x

x

x

x

Đơn phương chấm dứt HĐLĐ

x

x

x

x

x

Kỷ luật, sa thải

x

x

x

x

x

Thỏa thuận chấm dứt

x

x

x

x

x

Khác

x

x

x

x

x

III. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM, DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

STT

Tên tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Địa chỉ, điện thoại liên hệ

Số người lao động Việt Nam đang sử dụng thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Tổng số

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Tổ chức dịch vụ việc làm

1

....

II

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

1

Tổng số

x

IV. NHU CẦU TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM...

STT

Vị trí việc làm cần tuyển

Số lượng (người)

Yêu cầu cụ thể

(1)

(2)

(3)

(4)

1

....

V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Với tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam.

2. Về người lao động Việt Nam.

3. Các vấn đề khác.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Mẫu số 03/PLII

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC BÁO CÁO...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ............./BC

................., ngày ....... tháng ..... năm .........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi:.........................................................

I. NHU CẦU TUYỂN NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM.............

STT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

Địa chỉ

Số lao động được đề nghị tuyển

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

....

II. TÌNH HÌNH TUYỂN CHỌN, GIỚI THIỆU NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM............

STT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

Địa chỉ

Số lao động đã được tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam tuyển chọn, giới thiệu

Số lao động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển trực tiếp

Số lao động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển thông qua tổ chức dịch vụ việc làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Tổng số

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Tổng số

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Tổng số

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

1

....

III. TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

STT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

Tổng số

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại hợp đồng lao động

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

Không xác định thời hạn

Xác định thời hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

2

.....

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC…….
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 04/PLII

TÊN TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM/
DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

................, ngày ....... tháng ..... năm ........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH CUNG ỨNG, CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: .......................................................

STT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam sử dụng người lao động Việt Nam thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Địa chỉ, điện thoại liên hệ

Tổng số

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại hợp đồng lao động

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

Không xác định thời hạn

Xác định thời hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

2

....

Tổng số

x

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)



[1] Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 70/2023/NĐ-CP), có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.”.

Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2022, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016.”.

[2] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[4] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[5] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[6] Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[7] Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị” theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[8] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[9] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[11] Cụm từ “khoản 4, 6 và 8 Điều 154” được thay thế bởi cụm từ “khoản 4 và khoản 6 Điều 154” theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[12] Cụm từ “3 ngày” được thay thế bởi cụm từ “3 ngày làm việc” theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[13] Cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[14] Cụm từ “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm c khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[15] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

16 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

17 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

18 Cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

19 Cụm từ “trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này” được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

20 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

21 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

22 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt và chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

23 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

24 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

25 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

26 Cụm từ “Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này” được thay thế bởi cụm từ “Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này” theo quy định tại điểm đ khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

27 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm e khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

28 Cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

29 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

30 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm e khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

31 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

32 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt và chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

33 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

34 Điều 3 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023 quy định như sau: “Điều 3. Điều khon thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

2. Điều khoản chuyển tiếp:

Đối với báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động mà người sử dụng lao động nước ngoài đã nộp cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế”.

35 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

36 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

37 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

38 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

39 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

40 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

41 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

42 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

43 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

44 Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 72 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.

45 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

46 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

47 Mẫu số 16/PLI được bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

48 Mẫu số 17/PLI được bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

49 Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

50 Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 02/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

51 Cụm từ “Theo đề nghị tại văn bản số” được thay thế bởi cụm từ “Theo đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số” theo quy định tại điểm k khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

52 Cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm i khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

53 Cụm từ “Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh” được thay thế bởi cụm từ “Cục trưởng/Giám đốc” theo quy định tại điểm k khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

54 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

55 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

56 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

57 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

58 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

59 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

60 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

61 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

62 Cụm từ “TM. UBND tỉnh, thành phố…/Chủ tịch” được thay thế bởi cụm từ “Giám đốc” theo quy định tại điểm m khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

63 Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 07/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

64 Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

65 Cụm từ “(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật” được bổ sung theo quy định tại điểm n khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

66 Cụm từ “20. Mức lương:…..VNĐ” được thay thế bởi cụm từ “20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng” theo quy định tại điểm h khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

67 Cụm từ “Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an)” được bổ sung theo quy định tại điểm o khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

68 Mẫu số 16/PLI được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

69 Mẫu số 17/PLI được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 5512/VBHN-BLDTBXH

Hanoi, December 22, 2023

 

DECREE

ON FOREIGN WORKERS WORKING IN VIETNAM AND RECRUITMENT AND MANAGEMENT OF VIETNAMESE WORKERS WORKING FOR FOREIGN EMPLOYERS IN VIETNAM

Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 of the Government of Vietnam on foreign workers working in Vietnam and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam, which is amended by:

Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government of Vietnam on management of industrial parks and economic zones, which comes into from July 15, 2022.

Decree No. 70/2023/ND-CP dated September 18, 2023 of the Government of Vietnam on amendments to certain Articles of Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 of the Government of Vietnam on foreign workers working in Vietnam, and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam, which comes into force from September 18, 2023.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015 and the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Labor Code dated November 20, 2019;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

The Government hereby promulgates a Decree on foreign workers working in Vietnam and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam1.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree set forth foreign workers working in Vietnam and recruitment, management of Vietnamese workers working for foreign organizations and individuals in Vietnam as required by the articles and clauses below of the Labor Code:

1. Requirements and procedures for issuance, re-issuance, renewal and revocation of work permits and certifications of exemption from work permit obtained by foreign workers in Vietnam as prescribed in Article 157 of the Labor Code and foreign workers in Vietnam exempt from work permits as prescribed in clauses 1, 2 and 9 Article 154 of the Labor Code.

2. Recruitment, recommendation, management of Vietnamese workers working for foreign organizations and individuals in Vietnam (hereinafter referred to as foreign employers) as prescribed in clause 3 Article 150 of the Labor Code.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) performing employment contracts;

b) performing intra-company transfer program;

c) performing contracts or agreements on business, trade, finance, banking, insurance, science and technology, culture, sports, education, vocational training and health;

d) providing services under contracts;

dd) offering services;

e) working for foreign non-governmental organizations or international organizations in Vietnam that have been granted with operating licenses in accordance with the Vietnam law;

g) working as volunteers;

h) taking charge of establishing the commercial presence;

i) working as managers, executives, experts, technical workers;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



l) accompanying members of foreign representative bodies in Vietnam who are authorized to work in Vietnam under an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory as their relatives.

2. Employers of foreign workers include:

a) Enterprises operating in accordance with the Law on Enterprises, the Law on Investment or international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;

b) Bidders making bids or performing contracts;

c) Representative offices, branches of enterprises, agencies or organizations licensed by the competent authorities;

d) Regulatory agencies, political organizations, socio-political organizations, socio-political professional organizations, social organizations or socio-professional organizations;

dd) Foreign non-governmental organizations licensed by competent authorities of Vietnam in accordance with the Vietnam’s laws;

e) Public sector entities, educational institutions established as per the law;

g) International organizations, offices of foreign projects in Vietnam; agencies and organizations licensed by the Government, the Prime Minister, ministries or central authorities as per the law;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i) Law-practicing organizations in Vietnam as per the law;

k) Cooperatives and cooperative unions established and operated in accordance with the Law on cooperatives; and

l) Household businesses and individuals licensed to do business in accordance with the law.

3. Foreign organizations in Vietnam are foreign agencies and organizations authorized by competent authorities of Vietnam to operate in Vietnam’s territory, including:

a) Diplomatic missions, consular offices, representative bodies of international organizations of the United Nations, regional organizations, sub-regional organizations;

b) Resident offices of foreign news agencies, press agencies, radio and television agencies;

c) International organizations, inter-governmental organizations, foreign governmental organizations;

d) Foreign non-governmental organizations licensed by competent authorities of Vietnam as per the law;

dd) Representative offices in Vietnam of foreign organizations operating in: business, trade, finance, banking, insurance, science and technology, culture, education, health, foreign legal counseling.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Vietnamese workers who work for foreign employers in Vietnam.

6. Employment service providers and outsourcing enterprises which provide for foreign employers services related to recruitment, recommendation and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam.

Article 3. Definitions

1. “intra-company transferee” means a manager, executive, expert or technical worker of a foreign company which has established a commercial presence in Vietnam’s territory who is temporarily transferred within the company to the commercial presence in Vietnam’s territory and has been recruited by the foreign company at least 12 consecutive months prior to the transfer date.

2. “volunteer” means an unpaid foreign worker who voluntarily works in Vietnam to implement an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory with certification of a foreign diplomatic mission or international organization in Vietnam.

3. "expert” means a foreign worker who:

a) 2 obtains at least a bachelor’s degree or equivalent and at least 3 years’ experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam;

b) obtains at least 5 years' experience and a practicing certificate in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam; or

c) falls under a special case subject to decision of the Prime Minister according to a request of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. 3 “executive” means any of the following person:

a) The head of a branch, representative office, or place of business of the enterprise; or

b) The head who directly administers at least one field of the agency, organization, or enterprise and reports directly to the head of the agency, organization, or enterprise.

6. “technical worker” means a foreign worker who:

a) 4 has been trained for at least 1 year and obtains at least 3 years' experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam;

b) obtains at least 5 years' experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam.

7. “commercial presence” means a foreign-invested business entity; representative office, branch of foreign trader in Vietnam; or executive office of a foreign investor in a business cooperation contract.

8. “service provider under contract” means a foreign worker who has worked at least 2 years (24 months) for a foreign company that has no commercial presence in Vietnam and has met the requirements of an expert in clause 3 hereof.

9. “service offeror” means a foreign worker who neither lives in Vietnam nor receives any pay in Vietnam, and he/she engages in activities related to representation for a service provider to negotiate the consumption of service of that provider, provided neither personally selling that service to the general public nor personally providing that service.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ACCEPTANCE OF DEMAND FOR FOREIGN WORKERS; FOREIGN WORKERS EXEMPT FROM WORK PERMITS; ISSUANCE, RE-ISSUANCE, RENEWAL AND REVOCATION OF WORK PERMITS

Section 1. ACCEPTANCE OF DEMAND FOR FOREIGN WORKERS

Article 4. Employment of foreign workers5

1. Determination of demand for foreign workers

a) At least 15 days before the date on which foreign workers are expected to be employed, the employer (except contractor) shall determine the demand for foreign workers for every job position for which Vietnamese workers are underqualified and send an explanation report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign workers are expected to work, using Form No. 01/PLI Appendix I hereto appended.

During the process, in case of any change to the demand for foreign workers in terms of job position/job title, working mode, quantity of workers, working locations, the employer shall send a report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs, using Form No. 02/PLI Appendix I hereto appended at least 15 days before the date on which the foreign worker are expected to be employed.

b) If the foreign workers fall under any case of clause 3, 4, 5, 6 and 8 of Article 154 of the Labor Code and clauses 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, and 14 Article 7 of this Decree, the employer is not required to determine the demand for foreign workers.

c) From January 1, 2024, the announcement of recruitment of Vietnamese workers to positions expected to recruit foreign workers shall be made on the website of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department) or the website of the Employment Service Center, which is established by the President of the People's Committee of province or centrally affiliated city (hereinafter referred to as province), within at least 15 days from the expected date of sending an explanation report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs where the foreign worker is expected to work. The recruitment announcement shall contain job position/job title, job description, quantity of workers, required qualifications and experience, salaries, working time and location. After an unsuccessful attempt to recruit Vietnamese workers for positions that are expected to be filled by foreign workers, the employer is responsible for determining the demand for employing foreign workers in accordance with point a, clause 1 of this Article.

2. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall issue a document specifying acceptable and unacceptable job positions for foreign workers, using Form No. 03/PLI Appendix I hereto appended within 10 working days after receiving an explanation report on demand for foreign workers or report on change thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Before recruiting foreign workers, the contractor shall specify the quantity, qualifications, professional competence and experience of foreign workers that are needed for performance of the package in Vietnam and send a written request for the recruitment of Vietnamese workers to the job positions expected for foreign workers to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs6 where the package is performed, using Form No. 04/PLI Appendix I hereto appended.

If the contractor wishes to change or increase the declared number of workers, the plan for changing or increasing demand for workers of such foreign contractor must be certified by the investor, using Form No. 05/PLI Appendix I hereto appended.

2. The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall propose7 local agencies and organizations to recommend and supply Vietnamese workers to the contractor and cooperate with other local agencies and organizations in recommending and supplying Vietnamese workers to the contractor. If Vietnamese workers are not recommended or supplied to the contractor within 02 months from the day on which a request for recruitment of 500 Vietnamese workers or more is received, or within 01 month from the day on which a request for recruitment of 100 to fewer than 500 Vietnamese workers is received, or within 15 days from the day on which a request for recruitment of fewer than 100 Vietnamese workers is received, the President of the People’s Committee of province shall consider allowing the contractor to recruit foreign workers to hold the job positions for which Vietnamese workers are underqualified, using Form No. 06/PLI Appendix I hereto appended.

3. The investor shall supervise and request the contractor to conform with the declaration of the employment of Vietnamese workers and foreign workers; provide guidance, urge and inspect the contractor’s compliance of the regulations on recruitment and employment of foreign workers in accordance with the Vietnam’s law; monitor and manage foreign workers’ compliance with the Vietnam's law; prior to July 5 and January 5 of the next year, the investor shall send a first-half-year report and annual report, respectively, on employment of foreign workers, using Form No. 07/PLI Appendix I hereto appended.

The reporting period of the first 6 months is from December 15 of the previous reporting year to June 14 of the reporting year, the reporting period of the annual report is from December 15 of the previous reporting year to December 14 of the reporting year.

4. On annual or ad-hoc basis, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall cooperate with the police authority of province; High Command of the Border guard of province or relevant entities of the Ministry of National Defense at the border and checkpoint areas, islands, strategic, key, defense-critical regions and relevant agencies in inspecting the compliance with the Vietnam’s law by the foreign workers performing packages in the province and sending inspection reports to the People's Committee of province, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense.

Article 6. Report on employment of foreign workers

1. Prior to July 5 and January 5 of the following year, the employer of foreign workers shall send a first-half-year report and an annual report on employment of foreign workers, using Form No. 07/PLI Appendix I hereto appended. The reporting period of the first 6 months is from December 15 of the previous reporting year to June 14 of the reporting year, the reporting period of the annual report is from December 15 of the previous reporting year to December 14 of the reporting year.

2. Prior to July 15 and January 15 of the following year or on ad-hoc basis, Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send a report on employment of foreign workers in the province to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, using Form No. 08/PLI Appendix I hereto appended. The reporting period of the first 6 months and the whole year complies with regulations of the Government on reporting regime of regulatory agencies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 2. FOREIGN WORKERS EXEMPT FROM WORK PERMITS

Section 7. Foreign workers exempt from work permits

Without regard to the cases in clauses 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Article 154 of the Labor Code, a foreign worker is exempt from a work permit if:

1. He/she is the owner or capital contributor of a limited liability company with a capital contribution value of at least 3 billion dong.

2. He/she is the Chairperson or a member of the Board of Directors of a joint-stock company with a capital contribution value of at least 3 billion dong.

3. He/she is an intra-company transferee within 11 sectors in the schedule of commitments in services between Vietnam and WTO, including: business services, communication services, construction services, distribution services, educational services, environmental services, financial services, health services, tourism services, recreational and cultural services, and transport services.

4. He/she enters Vietnam to provide professional and engineering consulting services or perform other tasks intended for research, formulation, appraisal, supervision, evaluation, management and execution of programs and projects using official development assistance (ODA) in accordance with regulations or agreement in international treaties on ODA signed between the competent authorities of Vietnam and foreign countries.

5. He/she is granted a communication and journalism practicing certificate in Vietnam by the Ministry of Foreign Affairs as per the law.

6. 9 He/she is sent by a foreign competent authority or organization to Vietnam to teach or act as a manager or executive at an educational institution, which is established in Vietnam under a proposal of a foreign diplomatic mission or intergovernmental organization; or of a facility which is established under international treaties to which Vietnam is a signatory.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. He/she enters Vietnam to hold the position of a manager, executive, expert or technical worker for a period of work of less than 30 days and up to 3 times a year.

9. He/she enters Vietnam to implement an international agreement to which a central or provincial authority is a signatory as per the law.

10. He/she is a student studying at a foreign school or training institution which has a probation agreement with an agency, organization or enterprise in Vietnam; or a probationer or apprentice on a Vietnam sea-going ship.

11. He/she is a relative of a member of foreign representative body in Vietnam as specified in point l clause 1 Article 2 hereof.

12. He/she obtains an official passport to work for a regulatory agency, political organization, or socio-political organization.

13. He/she takes charge of establishing a commercial presence.

14. 10 He/she is certified by the Ministry of Education and Training as a foreign worker entering Vietnam for the following purposes:

a) Teaching, research;

b) Acting as a manager, executive, principal, deputy principal of an educational institution, which is established in Vietnam under a proposal of a foreign diplomatic mission or intergovernmental organization.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs are authorized to grant certification of exemption from work permit.

2. The employer shall request the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province where the foreign worker is expected to work to certify that such foreign worker is eligible for exemption from a work permit at least 10 working days before he/she starts to work.

For any of the circumstances in clauses 4 and 6 Article 15411 of the Labor Code and clauses 1, 2, 8 and 11 Article 7 of this Decree, the employer is not required to apply for the certification of exemption but it must report the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign worker is expected to work, at least 3 working days12 before such foreign worker starts to work in Vietnam, on the following: full name, age, nationality, passport number, name of employer, starting date and completion date.

The validity period of a certification of exemption from work permit is up to 2 years and coincides with the validity period of any case as prescribed in Article 10 below. If a certification of exemption from work permit is re-issued, the corresponding validity period is up to 2 years.

3. Required documents in an application for exemption from work permit:

a) An application form for certification of exemption from work permit No. 09/PLI Appendix I hereto appended;

b) A fitness to work certificate in accordance with clause 2 Article 9 hereof.

c) An acceptance of demand for foreign workers, unless it is not required;

d) A valid certified copy of passport or a valid copy of passport certified by the employer as per the law13;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Any document mentioned in points b, c and dd of this clause is 1 original or certified true copy; if a document is written in a foreign language, it must be consularly legalized, translated into Vietnamese and notarized or certified14, unless it is exempt from consular legalization under an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam and the concerned foreign country are signatories or under the principle of reciprocity or as per the law.

4. Within 5 working days after receiving a duly completed application, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall issue a certification of exemption from work permit, using Form No. 10/PLI Appendix I hereto appended. If the application is rejected, a written explanation is required.

Section 3. ISSUANCE OF WORK PERMITS

Article 9. Application for issuance of a work permit

1. 15 An application form for issuance of work permit No. 11/PLI Appendix I hereto appended, filed by the employer. In case a foreign worker works for one employer at more than one location, the application for work permit must fully list their working locations.

2. A fitness to work certificate issued by a foreign or Vietnamese competent health facility issued within 12 months before the submission date of the application or the certificate as specified in regulations of the Minister of Health.

3. A police (clearance) certificate or a document certifying that the foreign worker is not serving a sentence, has a criminal record expunged or is not facing a criminal prosecution which is issued by a foreign or Vietnamese authority.

The foregoing police (clearance) certificate or document certifying that the foreign worker is not serving a sentence, has a criminal record expunged or is not facing a criminal prosecution must be issued within 6 months before the submission date of the application.

4. Proofs as a manager, executive, expert, technical and certain jobs, works as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The company's charter or operation regulations of agency, organization, or enterprise; Certificate of enterprise registration or certificate of establishment or establishment decision or other document of equivalent legal validity;

Resolution or appointment decision of the agency, organization, or enterprise.

b) 17 Proof as an expert, technical worker as prescribed in clauses 3, 6 Article 3 hereof, including 2 documents as follows:

Diploma or certificate;

Certification of foreign agency, organization, or enterprise in respect of number of years’ experience of the expert or technical worker, a work permit, or a certification of exemption from work permit;

c) Proof of experience of foreign football player or an international transfer certificate (ITC) issued to the foreign football player or a document of the Vietnam Football Federation which certifies temporary or official registration of a player of club affiliated to Vietnam Football Federation.

d) A pilot license issued by a Vietnamese competent authority, or issued by a foreign competent authority and validated by the Vietnamese competent authority, in case of a foreign pilot; or a certificate of eligibility for working on aircraft issued by the Ministry of Transport, in case of a flight attendant;

dd) A certificate of competency in aviation maintenance issued by a Vietnamese competent authority, or issued by a foreign competent authority and validated by the Vietnamese competent authority, in case of a foreign worker who performs maintenance on aircraft;

e) A certificate of competency or validation of certificate of competence issued by a Vietnamese competent authority to a foreign seafarer;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) A diploma issued by the competent authority in accordance with qualifications or standard qualifications in the Law on Education, the Law on Higher Education, the Law on Vocational Education and Regulation on organization and operation of foreign language and computer training centers issued by the Minister of Education and Training.

5. 02 color photos (4cm x 6cm size, white background, front view, bare head, no color glasses), taken within 6 months before the submission date of application.

6. An acceptance of demand for foreign workers, unless it is not required.

7. A valid certified copy of passport or copy of passport certified by the employer18 as per the law.

8. Documents relevant to foreign workers, except for the foreign workers specified in point a clause 1 Article 2 of this Decree19:

a) For a foreign worker specified in point b clause 1 Article 2 hereof, he/she must obtain a document issued by the foreign company to send him/her to work at a commercial presence of that company in Vietnam’s territory and a document justifying that he/she has been recruited by the foreign company at least 12 consecutive months prior to the transfer date;

b) For a foreign worker specified in point c clause 1 Article 2 hereof, an agreement or arrangement concluded between Vietnamese and foreign partners is required, which specifies the arrangement about sending foreign workers to Vietnam;

c) For a foreign worker specified in point d clause 1 Article 2 hereof, a service contract concluded between Vietnamese and foreign partner is required and a document justifying that he/she has worked for the foreign company that has no commercial presence in Vietnam at least 2 years;

d) For a foreign worker specified in point dd clause 1 Article 2 hereof, he/she must obtain a document issued by the service provider to send him/her to Vietnam to negotiate the service provision;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) 20 As for a foreign worker specified in point i clause 1 Article 2 hereof, he/she must obtain a document issued by the foreign enterprise, agency, or organization to send him/her to work in Vietnam that is conformable with the expected job position, or proof as a manager as prescribed in clause 4 Article 3 of this Decree.

9. Application for issuance of work permit in special cases:

a) If a foreign worker who has been issued with a work permit which remains valid wishes to work for another employer at the same job position and job title in the work permit, an application for a new work permit shall include: a document issued by the former employer certifying that he/she has been working there, documents mentioned in clauses 1, 5, 6, 7 and 8 of this Article and a certified true copy of the current work permit;

b) If a foreign worker who has been issued with a work permit which remains valid wishes to work for the same employer but at another job position or job title or working form in the work permit, an application for a new work permit shall include the documents mentioned in clauses 1, 4, 5, 6, 7 and 8 hereof and the current work permit or a certified true copy of the current work permit.

c) 21 Foreign experts or technical workers who have been granted a work permit and have been extended once may apply for a new work permit with the same job position and job title by submitting the following documents: documents specified in clauses 1, 2, 5, 6, 7, and 8 of this Article and a copy of the issued work permit.

10. Consular legalization and certification of documents:

Any document mentioned in clauses 2, 3, 4, 6 and 8 hereof is 1 original or certified true copy; for documents of foreign countries, unless they are exempt from consular legalization under an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam and the concerned foreign country are signatories or under the principle of reciprocity or as per the law, they must be consularly legalized, translated into Vietnamese and notarized or certified22.

Article 10. Validity period of a work permit

The validity period of a work permit shall coincide with any of the period/duration below but not exceeding 2 years:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Duration of the foreign worker’s assignment in Vietnam.

3. Duration of the contract or agreement concluded between Vietnamese and foreign partners.

4. Duration of the service contract or agreement concluded between Vietnamese and foreign partners.

5. Duration determined in the document issued by the service provider to send the foreign worker to Vietnam to negotiate the service provision.

6. Validity period in the operation license of the agency, organization or enterprise.

7. Duration determined in the document issued by the service provider to send the foreign worker to Vietnam to establish a commercial presence.

8. Duration stated in a document proving the foreign worker’s eligibility to participate in the operation of a foreign company that has established its commercial presence in Vietnam.

9. Duration stated in the acceptance of employment of foreign worker unless a report on demand for foreign workers as specified in point b clause 1 Article 4 hereof is not required.

Article 11. Procedures for issuance of a work permit

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) the employer, if the foreign worker moves to Vietnam for employment for the purposes specified in points a, b, e, g, i and k clause 1 Article 2 hereof;

b) the Vietnamese agency, organization or enterprise, or foreign organization or enterprise operating in Vietnam for which the foreign worker is expected to work, if the foreign worker moves to Vietnam for employment for the purposes specified in points c and d clause 1 Article 2 hereof; or

c) the foreign service offeror in Vietnam, or the person in charge of establishing a commercial presence as prescribed in points dd and h clause 1 Article 2 hereof.

2. 23 Within 5 working days after receiving a duly completed application, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign worker is expected to work shall issue a work permit to the foreign worker, using Form No. 12/PLI Appendix I hereto appended. If the application is rejected, a written explanation is required.

The work permit is A4 size (21 cm x 29.7 cm) and consists of 2 pages: page 1 is blue; page 2 has a white background, blue pattern, and a star in the middle. The work permit is coded as follows: the code of the province, and the code of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs according to Form No. 16/PLI Appendix I promulgated together with this Decree; last 2 digits of the year of issuance of the work permit; type of work permit (new issuance: 1; renewal: 2; re-issuance: 3); number order (from 000.001).

If the work permit is made in electronic form, it must comply with relevant laws and have information as specified in Form No. 12/PLI Appendix I promulgated together with this Decree.

3. For a foreign worker specified in point a clause 1 Article 2 hereof, after the foreign worker is issued with a work permit, the employer and the foreign worker must sign a written employment contract as per Vietnam’s labor law before the date on which the foreign worker is expected to work.

The employer shall send that employment contract to the competent authority that issued that work permit. The employment contract is the original or a certified true copy.

Section 4. RE-ISSUANCE OF WORK PERMIT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The unexpired work permit is lost.

2. The unexpired work permit is damaged.

3. 24 Changes to any of the following: full name, nationality, passport number, working location, enterprise‘s name without changing the enterprise identification number stated in the unexpired work permit.

Article 13. Application for re-issuance of a work permit

1. An application form for re-issuance of work permit made by the employer No. 11/PLI Appendix I hereto appended.

2. 02 color photos (4cm x 6cm size, white background, front view, bare head, no color glasses), taken within 6 months before the submission date of application.

3. The unexpired work permit:

a) If the work permit is lost as specified in clause 1 Article 12 hereof, a certification issued by the police authority of commune where the foreign worker resides or by a foreign competent authority as per the law is required;

b) In case of changes of information in the work permit, supporting documents are required.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Any document mentioned in clause 3 hereof26 is 1 original or certified true copy except for the document in clause 1 Article 12 hereof; if a document is written in a foreign language, it must be consularly legalized, translated into Vietnamese and notarized or certified27, unless it is exempt from consular legalization under an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam and the concerned foreign country are signatories or under the principle of reciprocity or as per the law

 

Article 14. Procedures for re-issuance of a work permit

Within 3 working days after receiving a duly completed application, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall re-issue a work permit. If the application is rejected, a written explanation is required.

Article 15. Validity period of re-issued work permit

The validity period of the re-issued work permit shall coincide with that of the former work permit less the duration that the foreign worker has worked up to the submission date of the re-issuance application.

Section 5. RENEWAL OF WORK PERMIT

Article 16. Eligibility requirements for renewal of a work permit

1. The remaining validity period of the work permit is at least 5 days but not exceeding 45 days.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. A document supporting that the foreign worker will continue in employment with the employer as specified in the concerned work permit is available.

Article 17. Application for renewal of a work permit

1. An application form for renewal of work permit made by the employer No. 11/PLI Appendix I hereto appended.

2. 02 color photos (4cm x 6cm size, white background, front view, bare head, no color glasses), taken within 6 months before the submission date of application.

3. The unexpired work permit:

4. An acceptance of demand for foreign workers, unless it is not required.

5. A valid certified copy of passport or copy of passport certified by the employer28 as per the law.

6. A fitness to work certificate in accordance with clause 2 Article 9 hereof.

7. 29 Any document specified in clause 8 Article 9 hereof to support that the foreign worker will continues in employment with the employer as specified in the concerned work permit unless the foreign worker has the working purpose as prescribed in point a clause 1 Article 2 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18. Procedures for renewal of a work permit

1. At least 5 days but not exceeding 45 days before the expiry date of the worker permit, the employer shall submit an application for renewal of a work permit to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs which issued that work permit.

2. Within 5 working days after receiving a duly completed application, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall renew the work permit. If the application is rejected, a written explanation is required.

3. For a foreign worker specified in point a clause 1 Article 2 hereof, after his/her work permit is renewed, the employer and the foreign worker must sign a written employment contract as per Vietnam’s labor law before the date on which the foreign worker is expected to work.

The employer shall send that employment contract to the competent authority that issued that work permit. The employment contract is the original or a certified true copy.

Article 19. Validity period of a renewed work permit

Validity period of a renewed work permit shall coincide with any of the period/duration prescribed in Article 10 but it is only renewed once for a period of up to 2 years.

Section 6. REVOCATION OF WORK PERMIT

Article 20. Cases of revocation of a work permit

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The employer or the foreign worker fails to comply with this Decree.

3. The foreign worker, during his/her employment in Vietnam, fails to abide by Vietnam’s law which compromises security and social order.

Article 21. Procedures for revocation of a work permit

1. For the case in clause 1 Article 20 hereof, within 15 days after the work permit ceases to be effective, the employer shall revoke the work permit of the foreign worker and return it to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs which issued that work permit and enclose a document specifying reasons for revocation and work permits subject to revocation but cannot be revoked.

2. For the cases in clauses 2, 3 Article 20 hereof, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs which issued the work permit shall issue a decision on revocation of work permit, using Form No. 13/PLI Appendix I hereto appended and request the employer to revoke the work permit of the foreign worker and then return it to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.

3. Within 5 working days after receiving the said work permit, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send an acknowledgement of receipt of the revoked work permit to the employer.

Chapter III

RECRUITMENT, MANAGEMENT OF VIETNAMESE WORKERS WORKING FOR FOREIGN EMPLOYERS IN VIETNAM

Article 22. Power to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Organizations that are empowered by the Ministry of Foreign Affairs through delegation, authorization, assignment, commission or procurement;

b) 31 Organizations that are empowered by the People’s Committee of province through delegation, authorization, assignment, commission or procurement.

2. The organizations specified in point a clause 1 of this Article are entitled to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers below:

a) Foreign organizations mentioned in points a, b, c and d clause 3 Article 2 hereof;

b) Foreign individuals who are working for foreign organizations mentioned in points a, b, c and d clause 3 Article 2 hereof.

3. The organizations specified in point b clause 1 of this Article are entitled to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers below:

a) Foreign organizations mentioned in point dd clause 3 Article 2 hereof;

b) Foreign individuals who are working for the foreign organizations specified in point dd clause 3 Article 2 hereof or persons who are authorized by competent authorities in Vietnam to reside in Vietnam.

Article 23. Application for job of a Vietnamese worker

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. A certified true copy of any of the following: birth certificate or ID card or citizen identification card.

3. A fitness to work certificate issued by a competent health facility issued within 12 months before the submission date of the application.

4. A certified true copy of diploma or certificate of professional qualifications and foreign language relating to the job for which the foreign worker applies. If the document is written in a foreign language, it must be consularly legalized, translated into Vietnamese and notarized or certified32, unless it is exempt from consular legalization under an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam and the concerned foreign country are signatories or under the principle of reciprocity or as per the law.

Article 24. Procedures for recruitment of Vietnamese workers working for foreign employers

1. If foreign employers wish to employ Vietnamese workers, they may recruit by themselves or authorize employment service providers, outsourcing enterprises, or recruitment and management organizations to do so.

2. If the foreign employer chooses a recruitment and management organization, a request for recruitment of Vietnamese workers shall be sent to that recruitment and management organization. The request shall specify requirements for job positions, quantity, professional qualifications, proficiency of foreign language, recruitment duration, rights and obligations of Vietnamese workers and the foreign employer during the employment time and upon severance for every job vacancy.

Within 15 working days after receiving such a request, the recruitment and management organization shall initiate the recruitment and management of Vietnamese workers as requested. If the recruitment and management organization fails to recruit or recommend Vietnamese workers upon the request when the time required has elapsed, it shall provide explanation in writing.

3. Within 7 working days after entering into an employment contract with a Vietnamese worker, the foreign employer shall send a notice enclosed with a certified true copy of the employment contract and the documents specified in clauses 2 and 4 Article 23 of this Decree to the recruitment and management organization. If the employment contract is made in a foreign language, a Vietnamese translation is required.

Article 25. Responsibilities of a Vietnamese worker working for a foreign employer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Abide by the terms and conditions of the employment contract concluded with the foreign employer.

3. Comply with regulations of the recruitment and management organization.

Article 26. Responsibilities of a foreign employer in Vietnam upon employment of Vietnamese workers

1. Comply with the Labor Code and applicable regulations.

2. Abide by the employment contract concluded with Vietnamese workers.

3. Before December 15 or on an ad-hoc basis, the foreign employer shall send an annual report on recruitment and employment of Vietnamese workers, using Form No. 02/PLII Appendix II hereto appended. The reporting period is from December 15 of the previous year to December 14 of the reporting year and the report shall be sent as follows:

a) The foreign employers provided for in points a, b, c and d clause 3 Article 2 hereof shall send reports to recruitment and management organizations as provided in point a clause 1 Article 22 hereof;

b) The foreign employers provided for in points dd clause 3 Article 2 hereof shall send reports to recruitment and management organizations as provided in point b clause 1 Article 22 hereof.

Article 27. Responsibilities of recruitment and management organizations

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Initiate recruitment, management of Vietnamese workers working for foreign employers.

3. Provide training and advanced training programs for Vietnamese workers as per the law to meet requirements of foreign employers.

4. Before December 20 or on an ad-hoc basis, recruitment and management organizations shall send annual reports on recruitment and employment of Vietnamese workers working for foreign employers, using Form No. 03/PLII Appendix II hereto appended. The reporting period is from December 15 of the previous year to December 14 of the reporting year and the report shall be sent as follows:

a) The organizations that are empowered by the Ministry of Foreign Affairs to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers through delegation, authorization, assignment, commission or procurement shall send reports to the Ministry of Foreign Affairs;

b) 33 The organizations that are empowered by the People’s Committee of province to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers through delegation, authorization, assignment, commission or procurement shall send reports to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.

5. Propose competent authorities to take actions against any violation of this Decree.

6. Perform other tasks as per the law.

Article 28. Responsibilities of employment service providers, outsourcing enterprises

Before December 15 or on an ad-hoc basis, employment service providers, outsourcing enterprises shall send reports on supply or outsourcing of Vietnamese workers, using Form No. 04/PLII Appendix II hereto appended to the recruitment and management organizations. The reporting period is from December 15 of the previous year to December 14 the reporting year.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



IMPLEMENTATION PROVISIONS34

Article 29. Entry into force

1. This Decree comes into force as of February 15, 2021.

2. Decree No. 11/2016/ND-CP dated February 3, 2016 on elaboration of certain articles of the Labor Code regarding foreign workers in Vietnam (hereinafter referred to as Decree No. 11/2016/ND-CP), amended by Decree No. 140/2018/ND-CP on amendments to Decrees related to business conditions and administrative procedures under the management of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (hereinafter referred to as Decree No. 140/2018/ND-CP) and Decree No. 75/2014/ND-CP dated July 28, 2014 on elaboration of certain articles of the Labor Code on recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign organizations and individuals shall cease to be effective since the date of entry into force of this Decree.

3. Transition provisions:

a) Documents such as acceptance of employment of foreign workers, certification of exemption from work permit and work permits that were issued or re-issued as per Decree No. 11/2016/ND-CP, amended by Decree No. 140/2018/ND-CP will remain valid until their expiry;

b) Employment contracts of foreign workers in Vietnam that were signed and are still in force before the date of entry into force of this Decree will remain valid until the work permits that were issued as per Decree No. 11/2016/ND-CP, amended by Decree No. 140/2018/ND-CP expire.

Article 30. Responsibility for implementation

1. Responsibilities of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Working for employers specified in point g clause 2 of Article 2, and employers specified in points c, d, e clause 2 Article 2 of this Decree which are established under approvals of the Government, the Prime Minister, Ministry, ministerial-level agency, or Governmental agency;

Working for an employer in multiple provinces;

b) The employer provided for in point a clause 2 Article 2 whose representative office or branch is located in a province or city other than province or city where it is headquartered and the employer specified in point dd clause 2 Article 2 of this Decree may seek the acceptance of demand for foreign workers; certification of exemption from work permit; issuance, re-issuance, renewal and revocation of work permits from the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

c) 36 Perform the state management of recruitment and management of foreign workers working in Vietnam from the central to local level, management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam;

d) Take charge and cooperate with ministries and central authorities in supervising, evaluating, and inspecting, on an annual or ad-hoc basis, agencies, organizations and enterprises relevant to implementation of regulations on foreign workers working in Vietnam and Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam;

dd) Take charge and cooperate with ministries, central authorities and local authorities in guiding, propagating, obtaining information, studying and evaluating the effectiveness of this Decree;

e) Send consolidated reports on foreign workers working in Vietnam and Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam to the Prime Minister upon requests;

g) Propose and take actions against violations of this Decree.

2. Responsibilities of the Ministry of Foreign Affairs:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Manage the organizations that are empowered by the Ministry of Foreign Affairs to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers through delegation, authorization, assignment, commission or procurement;

c) Provide guidelines for recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers as prescribed in points a, b, c and d clause 3 Article 2 hereof;

d) Before December 20 or on an ad-hoc basis, the Ministry of Foreign Affairs shall send the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs a report on recruitment and employment of Vietnamese workers working for foreign employers, using Form No. 03/PLII Appendix II hereto appended. The reporting period of an annual report complies with regulations of the Government on reporting regime of regulatory agencies.

3. 37  Responsibilities of the Ministry of National Defense:

a) Cooperate with competent authorities in enforcing foreign workers, Vietnamese workers working for foreign employers to comply with regulations of law on security, social safety and order in border and checkpoint areas, islands, strategic, key, defense-critical regions.

b) Direct the Border Guards to coordinate with functional forces in managing and inspecting Vietnamese laborers working for foreign employers in Vietnam and foreign workers working in border and checkpoint areas, islands, and maritime areas in order to firmly protect territorial sovereignty, security, national borders of the Fatherland.

4. Responsibilities of the Ministry of Public Security:

a) 38 Send monthly reports on foreign workers working for agencies, organizations, enterprises who are issued with visas marked: DN1, DN2, LV1, LV2, LD1, LD2, DT1, DT2, DT3, DT4 to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

b) Cooperate with competent authorities in enforcing Vietnamese workers working for foreign employers and foreign employers employing Vietnamese workers to comply with regulations of law on security, social safety and order.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Manage and guide local authorities to comply with regulations on foreign workers working in Vietnam and Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam;

b) Direct local specialized agencies in propagating, raising public awareness of law; inspecting and taking actions against violations of regulations on foreign workers working in Vietnam and Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam in the provinces;

c) 39 (annulled)

d) 40 (annulled)

dd) 41 (annulled)

6. Responsibilities of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs:

a) 42 Consider accepting demand for foreign workers; certifying exemption from work permits; issuing, re-issuing, renewing and revoking work permits from foreign workers who work for the employers in any of the following cases:

The employers are specified in points a, b, h, i, k, l clause 2 Article 2 and agencies, organizations specified in points c, d, e clause 2 Article 2 of this Decree, which are established by the People’s Committee of province, specialized agency affiliated to the People’s Committee of province, or the People's Committee of district;

Working for an employer in multiple places in the same province or central-affiliated city;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Upon receipt of an application for issuance, re-issuance, or renewal of work permit, or exemption from work permit, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall document it in a logbook Form No. 14/PLI Appendix I hereto appended and give the employer an acknowledgement of receipt. The acknowledgement must specify the date of receipt; documents in the application and time limit for a response;

d) If the application for exemption from work permit; issuance, re-issuance, renewal of work permit is rejected, it shall give a response in writing using Form No. 15/PLI Appendix I hereto appended;

dd) Take charge and cooperate with local agencies in guiding and propagating this Decree;

e) Perform the state management of recruitment and management of foreign workers working in Vietnam and Vietnamese workers working for foreign employers within the ambit of the province/city;

g) 43 (annulled)

h) Inspect and supervise the compliance with law of foreign workers in Vietnam and recruitment and management of foreign workers working in Vietnam and Vietnamese workers working for foreign employers within the ambit of the province/city;

i) Before December 30 or on an ad-hoc basis, the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs a report on recruitment and employment of Vietnamese workers working for foreign employers, using Form No. 03/PLII Appendix II hereto appended. The reporting period of an annual report complies with regulations of the Government on reporting regime of regulatory agencies.

6a. 44 For employees working at industrial parks and economic zones, industrial park and economic zone authorities shall perform the following duties:

a) 45 (annulled)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Receive annual reports on performance of training and coaching courses aimed at improving occupational skills and qualifications;

d) Receive notification of overtime work for more than 200 - 300 hours each year from enterprises.

7. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces or central-affiliated cities and relevant entities shall implement this Decree./.

 

 

CERTIFIED BY

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Van Thanh

 


...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“The Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Governmental Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

The Labor Code dated November 20, 2019;

The Law on Investment dated June 17, 2020;

The Law on Enterprises dated June 17, 2020;

At the request of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

The Government promulgates a Decree on amendments to the Government’s Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 on foreign workers working in Vietnam, and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam.”.

 Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government of Vietnam on management of industrial parks and economic zones, which comes into from July 15, 2022, is pursuant to:

“The Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Governmental Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

The Law on Investment dated June 17, 2020;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on Public Investment dated June 13, 2019;

The Law on Planning dated November 24, 2017; the Law on Amendments and Supplements to several Articles of 37 Laws related to planning dated November 20, 2018;

The Land Law dated November 29, 2013;

The Construction Law dated June 18, 2014 and the Law amending certain Articles of the Construction Law dated June 17, 2020;

The Law on Real Property Business dated November 25, 2014;

The Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;

The Law on Residence dated November 13, 2020;

The Law on Entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnam dated June 16, 2014; the Law on amendments to certain Articles of the Law on Entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnam dated November 25, 2019;

The Labor Code dated November 20, 2019;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2This Point is amended and supplemented as prescribed in Point a Clause 1 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

3This Clause is amended and supplemented according to Point b Clause 1 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

4This Point is amended and supplemented as prescribed in Point c Clause 1 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

5This Article is amended and supplemented according to regulations in clause 2 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

6 The phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” (“President of the People's Committee of the province") is replaced with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” ("Department of Labor, War Invalids and Social Affairs") according to Point a Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

7The phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo” ("The President of the People's Committee of the province shall direct") is replaced with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị” (“the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall propose" according to Point a Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

8This Clause is supplemented according to clause 3 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

9This Clause is amended and supplemented according to Point a Clause 4 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, foreign individuals in Vietnam, which comes into force from September 18, 2023.

10This Clause is amended and supplemented according to Point b Clause 4 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



12The phrase “3 ngày” ("3 days") is replaced with the phrase “3 ngày làm việc” ("3 working days") according to Point b Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

13The phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” ("Certified copy of passport") is replaced with the phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” ("Certified copy of passport or copy of passport certified by the employer") according to Point g Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

14The phrase “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” ("translated into Vietnamese and certified") is replaced with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") according to Point c Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

15This Clause is amended and supplemented according to Point a Clause 5 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

16This Point is amended and supplemented as prescribed in Point b Clause 5 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

17This Point is amended and supplemented as prescribed in Point b Clause 5 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

18The phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” ("Certified copy of passport") is replaced with the phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” ("Certified copy of passport or copy of passport certified by the employer") according to Point g Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

19The phrase “trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này” “except for the foreign workers specified in point a clause 1 Article 2 of this Decree” is supplemented as prescribed in Point c Clause 5 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

20This Point is amended and supplemented as prescribed in Point d Clause 5 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



22The phrase “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” ("translated into Vietnamese and certified") is replaced with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") according to Point d Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

23This Clause is amended and supplemented according to Clause 6 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

24This Clause is amended and supplemented according to Clause 7 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

25This Clause is annulled according to Point a Clause 14 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

26The phrase “Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này” ("Documents specified in Clauses 3 and 4 of this Article") is replaced with the phrase “Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này” ("Documents specified in Clause 3 of this Article") according to Point dd Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

27The phrase “dịch ra tiếng Việt” ("translated into Vietnamese") is replaced with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") according to Point e Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

28The phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” ("Certified copy of passport") is replaced with the phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” ("Certified copy of passport or copy of passport certified by the employer") according to Point g Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

29This Clause is amended and supplemented according to Clause 8 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

30The phrase “dịch ra tiếng Việt” ("translated into Vietnamese") is replaced with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") according to Point e Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



32The phrase “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” ("translated into Vietnamese and certified") is replaced with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") according to Point d Clause 13 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

33This Point is amended and supplemented as prescribed in Clause 10 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

34 Article 3 of Decree No.70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023, provides for: “Article 3. Implementation provisions

1. This Decree comes into force as of September 18, 2023.

2. Transition provisions:

Regarding explanation reports on the demand for employing foreign workers, applications for certification of exemption from work permit; applications for issuance, re-issuance, and extension of work permits submitted by foreign employers to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, provincial-level People's Committees, Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs, Management Boards of industrial parks, economic zones and hi-tech parks before the effective date of this Decree, they will apply provisions of Decree No. 152/2020/ND-CP and Decree No. 35/2022/ND-CP”.

35This Point is amended and supplemented as prescribed in Point a Clause 11 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

36This Point is amended and supplemented as prescribed in Point b Clause 11 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

37This Clause is amended and supplemented according to Point c Clause 11 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



39This Point is annulled as prescribed in Point b Clause 14 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

40This Point is annulled as prescribed in Point b Clause 14 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

41This Point is annulled as prescribed in Point b Clause 14 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

42This Point is amended and supplemented as prescribed in Point dd Clause 11 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

43This Point is annulled as prescribed in Point b Clause 14 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

44This Clause is supplemented according to Article 72 of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government on management of industrial parks and economic zones, which comes into force from July 15, 2022.

45This point is annulled according to regulations in Point c clause 14 Article 1 of Decree No. 70/2023/ND-CP, which comes into force from September 18, 2023.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 5512/VBHN-BLĐTBXH ngày 22/12/2023 hợp nhất Nghị định quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.892

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.192.109
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!