|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2016/TT-BXD đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Số hiệu:
|
05/2016/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
10/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.
I. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Thông tư 05 quy định đơn giá nhân công xác định đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.
- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (BHXH, BHYT, BHTN).
2. Theo Thông tư số 05/2016 Bộ Xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.
II. Xác định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng được xác định theo công thức sau, theo Thông tư 05/2016/BXD:
GNC = LNC * HCB * 1/t
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm NLĐ phải trả theo quy định. Mức lương cơ sở đầu vào công bố tại Bảng số 1 Phụ lục 1 Thông tư số 05/2016/TT-BXD để tham khảo.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục 2 Thông tư 05 năm 2016.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
Thông tư 05 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2016/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 3
năm 2016
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày
25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế
xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư hướng dẫn xác định
đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu
tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá
xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Thông tư này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định của
Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xác định theo hướng
dẫn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay
nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công
trình.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng (đã
bao gồm các yếu tố bù đắp lương do điều kiện sinh hoạt) trên thị trường lao động
của từng địa phương,
nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất
công việc của nhân công xây dựng.
d) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
2. Đơn giá nhân công xây dựng được điều
chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.
Điều 4. Xác định đơn
giá nhân công
Đơn giá nhân công của công nhân trực
tiếp sản xuất xây dựng được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công
tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương cơ sở đầu
vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của
công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo
đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường,
và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương cơ sở đầu vào công bố tại Bảng số 1
Phụ lục số 1 của Thông tư này để tham khảo.
- HCB: hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư này.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương căn cứ
hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan điều tra, khảo sát, xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng
làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.
2. Trường hợp mặt bằng đơn giá nhân
công xây dựng trên thị trường của địa phương lớn hơn đơn giá nhân công xác định
trên cơ sở mức lương cơ sở đầu vào ở mức cao nhất công bố tại Phụ lục số 1 nhân
với hệ số cấp bậc của Phụ lục số 2 của Thông tư này chia 26 ngày thì Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Bộ Xây dựng trước khi
công bố.
3. Mức lương cơ sở đầu vào (LNC)
công bố tại Phụ lục 1 của Thông tư này sẽ được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh
khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường biến động trên 10%.
Điều 6. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của
Thông tư thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng theo quy định của
Thông tư. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của
Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan
có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng
đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01/5/2016 và thay thế Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các PTT
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân
tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, PC, Viện KTXD, Vụ KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
Phụ lục kèm
theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
PHỤ
LỤC 1
Bảng số 1: Mức lương cơ sở đầu vào để xác định
đơn giá nhân công xây dựng (LNC)
Đơn vị tính:
đồng/tháng
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
2.350.000 ÷ 2.530.000
|
2.150.000 ÷ 2.320.000
|
2.000.000 ÷ 2.154.000
|
1.900.000 ÷ 2.050.000
|
Ghi chú:
- Địa bàn áp dụng mức lương cơ sở
đầu vào của các vùng I, II, III và IV theo quy định phân vùng mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định.
- Mức lương cơ sở đầu vào nêu trên được
xác định bằng cách lấy mức lương điều tra thực tế trung bình chia cho hệ số cấp
bậc tương ứng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Mức lương điều tra thực tế
trung bình đã bao gồm các khoản bảo hiểm mà người lao động phải nộp cho nhà nước,
và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà
nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
PHỤ
LỤC 2
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân trực
tiếp sản xuất xây dựng
Cấp bậc
công nhân xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Nhóm I
Hệ số lương
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
1,76
|
2,07
|
2,44
|
2,86
|
3,37
|
3,96
|
4,65
|
Ghi chú:
Nhóm 1: Công nhân thực hiện các công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ
bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị thi
công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc,
máy bơm, máy hàn,...) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác
xây dựng.
Nhóm 2: Các công việc còn lại
không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp
bậc, hệ số lương kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một
số công tác như khảo sát, thí nghiệm được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp
bậc, hệ số lương nghệ nhân
Cấp bậc nghệ
nhân
|
1
|
2
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp
bậc, hệ số lương công nhân
lái xe
Cấp bậc công
nhân
Nhóm xe
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
Nhóm 1
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
Nhóm 2
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Nhóm 3
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự
đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe
hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút
chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T tải trọng từ
7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, tải trọng từ
25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp
bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số
lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa
đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
1
|
2
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy
chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ
số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
1. Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số
lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới
150m3/h
|
Tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
2. Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
5. Kỹ thuật
viên cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ
số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Từ 800m3/h trở lên
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
1
|
2
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc,
tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số
lương thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ NHÂN CÔNG THỊ TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG
1. Nguyên tắc khảo sát và xác định giá
nhân công xây dựng thị trường trong xây dựng:
- Giá nhân công thị trường trong xây dựng
(giá nhân công thị trường) là mức giá nhân công cho một công việc xác định trên
thị trường tại một khu vực hoặc địa phương nhất định. Mỗi công việc sẽ có các mức
giá nhân công khác nhau, giá nhân công phụ thuộc vào trình độ tay nghề, uy tín
của người lao động và quan hệ cung cầu lao động trên thị trường. Giá nhân công
xây dựng trung bình trên thị trường cho một công việc là trung bình số học các
giá nhân công khác nhau trên thị trường để thực hiện công việc đó.
- Đơn giá nhân công trong chi phí trực
tiếp của dự toán xây dựng công trình là đơn giá nhân công trung bình trên thị trường
trong khu vực, làm việc 1 ngày 8 giờ, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người
sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
- Việc khảo sát giá nhân công thị trường
trong xây dựng phải đảm bảo giá nhân công được tính đúng, tính đủ theo quy định
của pháp luật tại tất cả các vùng, khu vực cần công bố.
2. Các bước tiến hành điều tra, khảo
sát đơn giá nhân công thị trường trong xây dựng:
2.1. Phân chia khu vực (vùng): Việc phân
chia khu vực để khảo sát thực hiện theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu
vùng.
2.2. Xác định đối tượng điều tra, khảo
sát:
- Điều tra, khảo sát công nhân trực tiếp
xây dựng thuộc các thành phần kinh tế trên thị trường lao động, bao gồm thợ
chính và thợ phụ đại diện cho từng công việc.
- Điều tra, khảo sát thợ chính và thợ
phụ thuộc các thành phần kinh tế thông qua người sử dụng lao động.
2.3. Cách thức điều tra, khảo sát: phỏng
vấn trực tiếp, gửi phiếu điều tra khảo sát tới đối tượng được khảo sát.
2.4. Số lượng khảo sát giá nhân công của
khu vực công bố tối thiểu phải là 15 thợ chính và 15 thợ phụ, đại diện cho các
công việc trong nhóm ở các địa điểm tập trung dân cư và xây dựng.
Những khu vực không đủ số lượng để điều tra, khảo sát thì lấy theo số lượng khảo
sát thực tế thu thập được.
2.5. Xử lý số liệu điều tra, khảo sát:
- Phương pháp: lấy "trung bình số
học các mức giá nhân công xây dựng của thợ chính cộng với trung bình số học các
mức giá nhân công xây dựng của thợ phụ chia cho 2", mức giá nhân
công này tương ứng với giá nhân công của thợ bậc 3,5/7. Các mức giá nhân công của
các bậc thợ khác xác định trên cơ sở mức giá nhân công của thợ bậc 3,5/7 và bảng
cấp bậc, hệ số lương trong Phụ lục số 2.
- Xác định giá nhân công trung bình của
thợ bậc 3,5/7 như công thức dưới đây:
Trong đó:
- : Đơn giá nhân
công trung bình của thợ chính;
- ai: Đơn giá nhân công của
thợ chính thứ i;
- : Đơn giá nhân
công trung bình của thợ phụ;
- bi: Đơn giá nhân công của
thợ phụ thứ i;
- n: số lượng thợ chính, thợ phụ điều
tra, khảo sát trong 01 vùng, khu vực công bố n ≥ 15 (trừ trường hợp
không có đủ cơ sở để khảo sát).
- : Đơn giá nhân
công trung bình tương ứng
với thợ bậc 3,5/7.
- Ví dụ tính toán giá nhân công sau khi đã
xác định được giá nhân công trung bình của thợ bậc 3,5/7:
STT
|
Cấp bậc
công nhân
|
Hệ số lương
nhân công nhóm I
|
(đồng/ngày công)
|
Số ngày làm
việc trong tháng
(t)
|
Lnc
(đồng/tháng)
|
Đơn giá
nhân công công bố (đồng/ngày công)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)*(5)/(3)
|
(7)=(6)*(3)/(5)
|
1
|
1/7
|
1,55
|
|
26
|
|
144.798
|
2
|
2/7
|
1,83
|
|
26
|
|
170.955
|
3
|
3/7
|
2,16
|
|
26
|
|
201.783
|
4
|
3,5/7
|
2,355
|
220.000
|
26
|
2.428.875
|
220.000
|
5
|
4/7
|
2,55
|
|
26
|
|
238.217
|
6
|
5/7
|
3,01
|
|
26
|
|
281.189
|
7
|
6/7
|
3,56
|
|
26
|
|
332.569
|
8
|
7/7
|
4,2
|
|
26
|
|
392.357
|
- Đơn giá nhân công đối với các công
việc thuộc nhóm II được xác định tương tự đơn giá nhân công nhóm I ở ví dụ nêu trên.
2.6. Đối với các khu vực
vùng sâu, vùng xa và hải đảo,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh giá nhân công xây
dựng với hệ số không quá 1,2 mức giá nhân công trung bình tính toán theo hướng
dẫn tại mục 2.5 nêu trên.
Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
MINISTRY
OF CONSTRUCTION
--------------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
|
No.:
05/2016/TT-BXD
|
Hanoi,
March 10, 2016
|
CIRCULAR PROVIDING GUIDANCE ON DETERMINATION OF THE UNIT LABOR COST IN
THE CONSTRUCTION COST MANAGEMENT Pursuant to the Government's
Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 on defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Construction; Pursuant to the Government’s
Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 on the construction cost
management; At the requests of the
Director General of the Department of Construction Economics and the Director
General of the Institute of Construction Economics; The Minister of Construction
hereby promulgates this Circular on providing guidance on determination of the
unit labor cost in the construction cost management, Article
1. Scope of application This Circular shall provide the
guidance on determination of the unit labor cost in the construction cost
management, including: total investment, construction cost estimate, contract
estimate, construction price, contract price and construction price index. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Agencies, organizations and
individuals related to the management of the construction cost of investment
and construction projects using state budget funds or non-budget state funds,
and investment projects under the form of public-private partnership (PPP) shall
be governed under the provisions of this Circular. 2. Agencies, organizations and
individuals related to the management of the construction cost of projects funded
by other capital sources are encouraged to implement this Circular. Article
3. Rules for unit labor cost determination and adjustment 1. The unit labor cost
determined under the guidance of this Circular must comply with the following
principles: a) Correspond with the rank-based
levels of workmanship in the construction cost estimation system. b) Correspond with the general
level of wages of construction workers (including allowances for disadvantaged living
conditions) in specific local labor market provided that such wage level is not
lower than the minimum region-based salary stipulated by the Government. c) Correspond with characteristics
and the nature of work of each construction worker. d) Be adequate to cover compulsory
payment of several expenses that belong to workers’ liability as regulated (including
social insurance, medical insurance and unemployment insurance). 2. The unit labor cost shall be
adjusted if there is a fluctuation of general wage level of construction
workers in the labor market. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The unit labor cost of a
worker who directly performs construction works shall be determined according
to the following formula:
Where: - GNC: the unit
labor cost paid to a worker who directly performs construction works in a
working day. - LNC: the monthly input
base salary which is used to calculate the unit labor cost paid to a worker who
directly performs construction works in a working day, including allowances
according to characteristics and the nature of construction works according to
market factors and types of insurance premiums paid by the worker as regulated
(including social insurance, medical insurance and unemployment insurance). The
input base salary is stated in the Table 1 Annex 1 of this Circular for
reference. - HCB: the salary
coefficient which is applied to workers who directly perform construction works
and regulated in Annex 2 of this Circular. - t:
26 working days per a month. Article
5. Implementation 1. People’s committees of
central-affiliated cities or provinces shall comply with the guidance stated in
this Circular to direct the construction departments to cooperate with relevant
agencies in the investigation, survey, determination and announcement of the
unit labor cost for using as the basis for preparing and managing construction
costs of local projects. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. The Ministry of Construction
shall adjust the input base salary (LNC) regulated in Annex 1
herewith when there is a fluctuation of the general wage level of construction
workers of above 10%. Article
6. Transitional provision 1. Where the unit labor cost
included in the total investment and construction cost estimate of concerned
construction project is approved prior to the effective date of this Circular,
the investment decision-maker of such project shall decide the implementation
of this Circular.
If the construction contract is concluded before the effective
date of this Circular, terms and conditions of the signed contract shall apply.
2. Where several construction
projects are allowed to apply the salary rate and several allowances of
particular characteristics by competent authorities, such application shall be
continued until the construction phase ends and such projects are put into
operation. Article
7. Effect 1. This Circular shall take
effect as of May 01, 2016 and replace the Circular No. 01/2015/TT-BXD dated
March 20, 2015 of the Ministry of Construction on the guidance on determination
of the unit labor cost in the construction cost management. 2. During the implementation of
this Circular, difficulties shall be reported to the Ministry of Construction for
consideration and settlement./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Annexes
enclosed to the Circular No. 05/2016/TT-BXD dated March 10, 2016 of the
Ministry of Construction ANNEX 1 Table 1: The input base salary used to determine the
unit labor cost of construction worker (LNC) Unit:
VND/month Region
I Region
II Region
III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,350,000 ÷ 2,530,000 2,150,000 ÷ 2,320,000 2,000,000 ÷ 2,154,000 1,900,000 ÷ 2,050,000 Notes: - Regions where the region-I,
II, III and IV input base salary rates are applied shall comply with the
Government’s regulations on classification of regions and the minimum region-based
salary. - The aforesaid input base
salary is determined by dividing the investigated actual average salary by
corresponding salary coefficient regulated in the Annex 2 herewith. The
investigated actual average salary includes compulsory payments of insurance
premiums made by the worker to the State and excludes those made by the
employer (social insurance, health insurance, union dues and unemployment
insurance). ANNEX 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ranks
of construction worker 1 2 3 4 5 6 7 Group
I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.55 1.83 2.16 2.55 3.01 3.56 4.20 Group
II Salary
coefficient ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.07 2.44 2.86 3.37 3.96 4.65 Notes: Group 1: Workers who perform
the following works: - Woodwork,
bricklaying, metal work (except for asphalt concrete), formwork, completion
work and earthwork (excavation and backfilling); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Operation of construction
machinery and equipment (earthwork machinery, rammer, lifting equipment,
drilling equipment, pile driver, pump, welder, etc.). This group includes manual
workers who directly perform construction works. Group 2: Workers
who perform construction works other than those are specified in group I Table
2: Ranks and salary coefficients of field engineers Rank
of engineer 1 2 3 4 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 8 Salary
coefficient 2.34 2.65 2.96 3.27 3.58 3.89 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.51 Notes: As for engineers who
directly perform certain construction works such as survey and testing defined
in the current cost estimation system, their ranks and salary coefficients
shall apply the table 2. Table
3: Ranks and salary coefficients of artisans Rank
of artisan 1 2 Salary
coefficient 6.25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Notes: As for artisans who directly
perform certain works defined in the current cost estimation system, their ranks
and salary coefficients shall apply the table 3. Table
4: Ranks and salary coefficients of vehicle operators Rank
of vehicle operator Group
of vehicles 1 2 3 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Group
1 2.18 2.57 3.05 3.60 Group
2 2.51 2.94 3.44 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Group
3 2.99 3.50 4.11 4.82 Notes: 1. Group 1: Box truck, dump
truck and water truck with the maximum gross vehicle weight of 7.5T; truck
crane with the maximum lifting capacity of 7.5T; vacuum truck used to remove
drilling mud; pickup truck; 7-seater van used for performing construction
survey; vacuum truck with the maximum gross vehicle weight of 10 tonnes;
pipeline pressure testing equipment with air compression of 170CV. 2. Group 2: Box truck, dump
truck and water truck with the maximum gross vehicle weight rating from 7.5T to
below 25T; truck crane with the lifting capacity rating from 7.5T to below 25T:
concrete mixer truck with drum volume of below 14.5 m3; concrete
pump truck; asphalt sprayer truck. 3. Group 3: Dump truck with the
maximum gross vehicle weight of more than 25T; tractor truck with towing
capacity of more than 200CV; concrete mixer truck with drum capacity of more
than 14.5 m3; truck crane with lifting capacity of more than 25T. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table
5.1: Ranks and salary coefficients of captains, second-in-command
officers, 1st assistant engineers and 2nd assistant
engineers of ships, canoes, floating cranes, floating pile driving hammers and
pile driving vessels Title Group
1 Group
2 Rank
1 2 1 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Captain 3.73 3.91 4.14 4.36 2. 1st
second-in-command officer, 1st assistant engineer 3.17 3.30 3.55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. 2nd
second-in-command officer, 2nd assistant engineer 2.66 2.81 2.93 3.10 Notes: 1. Group 1: Ship or canoe with
main engine capacity rating from 5CV to 150CV. 2. Group 2: Ship or canoe with
main engine capacity of more than 150CV; floating crane; pile driving vessel. Table
5.2: Ranks and salary coefficients of seafarers, technical
and electro-technical officers ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rank
1 2 3 4 Salary
coefficient 1. Seafarer 1.93 2.18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.83 2. Technical or
electro-technical officer 2.05 2.35 2.66 2.99 Table
5.3: Ranks and salary coefficients of operators of river
suction or backhoe dredgers Title
by dredger groups Dredger
with the maximum suction capacity of 150m³/h ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dredger
with the suction capacity of above 300m3/h, or with the maximum backhoe
capacity of 300m³/h Rank
1 2 1 2 1 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Captain 3.91 4.16 4.37 4.68 4.88 5.19 2. Chief technical
officer 3.50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.16 4.37 4.71 5.07 3. Chief
electro-technical officer ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.36 4. 2nd
assistant engineer, 1st backhoe technician, second-in-command
officer 3.48 3.71 4.09 4.30 4.68 4.92 5. 2nd
backhoe technician ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.50 3.73 3.91 4.37 4.68 Table
5.4: Ranks and salary coefficients of operators of marine
suction, backhoe and grab dredgers Title
by dredger groups Capacity
rating from 300m3/h to 800m3/h Capacity
of more than 800m3/h ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 1 2 Salary
coefficient 1. Captain of trailing
suction hopper dredger 5.19 5.41 5.41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Chief technical
officer, captain of backhoe, suction or grab dredger 4.92 5.19 5.19 5.41 3. Chief
electro-technical officer of suction or backhoe dredger; 1st
technician, 2nd second-in-command officer of trailing suction
hopper dredger; 2nd backhoe technician of backhoe, suction or grab
dredger 4.37 4.68 4.68 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. 2nd
assistant engineer; 1st backhoe technician of backhoe, suction or
grab dredger 4.68 4.92 4.92 5.19 5. Second-in-command
officer of backhoe dredger, 2nd backhoe technician of suction
dredger 4.16 4.37 4.37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table
6: Ranks and salary coefficients of engineer divers Title Rank
1 2 3 4 Salary
coefficient 1. Engineer diver ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.28 3.72 4.15 2. Class-I engineer
diver 4.67 5.27 3. Class-II engineer
diver ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ANNEX 3 METHOD FOR DETERMINATION OF THE LABOR COST IN THE
CONSTRUCTION MARKET 1. Principle for survey and
determination of the labor cost in the construction market: - The labor cost in the
construction market (referred to as the market labor cost) refers to the wage which
is paid to a worker for performing a given work and determined in the market of
a specific region or area. There are different labor cost levels in
corresponding with different types of works. The labor cost is also determined on
the basis of worker's level of workmanship and prestige, and the relationship
between supply and demand in the labor market. The average market labor cost
for a specific work is arithmetic average of different market labor costs for
performing such work. - The unit labor cost included
in the direct cost of the construction cost estimate refers to the average unit
labor cost in the market in a specific region, paying to a worker who works 8
hours per day, and such cost excludes the employer’s compulsory payments of
insurance premiums to the state (social insurance and health insurance premiums,
union dues and unemployment insurance premium), which are included in the
general cost. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Steps for performing the investigation
and survey of the labor cost unit in the construction market: 2.1. Classification of
regions: The classification of regions for performing the survey shall comply
with the Government's regulations on minimum region-based salary. 2.2. Determination of individuals
subject to the investigation and survey: - Investigate and survey workers
who directly perform construction works of economic sectors in the labor
market, including main workers and marginal workers for a specific work. - Investigate and survey main
workers and marginal workers of economic sectors through the employers. 2.3. Method of investigation
and survey: interview or send survey questionnaires to surveyees. 2.4. The minimum quantity of
surveyees for regional labor cost must be 15 main workers and 15 marginal
workers, representing group works at concentrated residential regions and
construction sites. As for regions in which required quantity of surveyees is
not satisfied, the survey shall be carried out on actual quantity of invited surveyees.
2.5. Handing
investigated/surveyed figures: - Method: dividing “the sum of
the algorithmic average of labor cost levels paid to main workers and the
algorithmic average of labor cost levels paid to marginal workers” by 2, this
labor cost is equivalent to that of worker ranked 3.5/7. Labor cost levels of
other ranks of workers shall be determined on the basis of the labor cost of
worker ranked 3.5/7 and tables of ranks and salary coefficients stated in the
Annex No. 2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where: - : Average
unit labor cost of the skilled worker; - ai: Unit labor
cost of the skilled worker i; - :
Average unit labor cost of the helper; - bi: Unit labor
cost of the helper i; - n: The quantity of main
workers and marginal workers who are investigated and surveyed in a specific
region, n ≥ 15 (except for cases require quantity of surveyees is not
satisfied). - :
Average unit labor cost of workers ranked 3.5/7. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Rank
of worker Group-I
worker’s salary coefficient
(VND/working
day) Working
days during month (t) Lnc
(VND/month) Announced
unit labor cost
(VND/working day) (1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (3) (4) (5) (6)=(4)*(5)/(3) (7)=(6)*(3)/(5) 1 1/7 1.55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 144,798 2 2/7 1.83 26 170,955 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3/7 2.16 26 201,783 4 3.5/7 2.355 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 26 2,428,875 220,000 5 4/7 2.55 26 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 5/7 3.01 26 281,189 7 6/7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 26 332,569 8 7/7 4.2 26 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 392,357 - Unit labor cost levels of
group-II workers shall be determined as per the method of determining unit
labor cost levels of group-I workers as stated in the aforesaid example. 2.6. As for remote regions
and islands, people’s committees of provinces shall consider and adjust labor
cost levels of construction workers with the coefficient at most at 1.2 of the
average labor cost levels determined as regulated in section 2.5.
Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
346.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|