|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2015/TT-BXD xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Số hiệu:
|
01/2015/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đơn giá nhân công xây dựng 2015
Vừa qua, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công (ĐGNC) trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.Theo
đó, ĐGNC được xác định theo công thức sau: GNC = LNCx HCB x 1/t Trong đó: - GNC: ĐGNC tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất
xây dựng. - LNC: Mức lương đầu vào (kể cả lương phụ; phụ cấp lưu động, khu vực, không ổn định sản
xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường) để xác định ĐGNC cho một ngày công
trực tiếp sản xuất xây dựng. - HCB: Hệ số lương theo cấp bậc
của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng. - t : 26 ngày làm việc
trong tháng. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 15/05/2015.
BỘ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2015/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 03 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo số 5724/VPCP-KTTH ngày 29/7/2014 của Văn
phòng Chính phủ về hệ thống cấp bậc công nhân trực tiếp sản xuất, xác định đơn
giá nhân công áp dụng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của
Bộ Luật lao động năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo
hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây
dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT),
Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản
lý áp dụng các quy định của Thông tư này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng các quy định của Thông tư này.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo
cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công
xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất
công việc của nhân công xây dựng.
d) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).
2. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn
tại Thông tư này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,
... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về
đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn tại
Thông tư này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị
trường lao động có sự biến động.
Điều 4. Xác
định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công
tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức
lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp
khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường
công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
- HCB: hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo việc tổ chức, xác
định đơn giá nhân công, công bố làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Mức lương đầu vào (LNC)
công bố tại Phụ lục số 1 của Thông tư này sẽ được Bộ Xây dựng công bố điều
chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến
động so với đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực
của Thông tư thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của
Thông tư này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực
của Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Đối với
một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có
tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho
đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 7.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15/5/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem
xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (300b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ LỤC 1
(Công bố kèm
theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng
(LNC)
Đơn vị
tính: đồng/tháng
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
2.350.000
|
2.150.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Ghi chú: Địa bàn
áp dụng mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương
tối thiểu vùng.
PHỤ LỤC 2
(Công bố
kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây
dựng
Bảng số 1: Cấp bậc,
hệ số lương công nhân xây dựng
Cấp bậc
công nhân xây dựng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm I
Hệ số
lương
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
1,76
|
2,07
|
2,44
|
2,86
|
3,37
|
3,96
|
4,65
|
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn
thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc,
hệ số lương kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc
kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số
lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một
số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức
dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc,
hệ số lương nghệ nhân
Cấp bậc
nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
6,25
|
6,73
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán
hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc,
hệ số lương công nhân lái xe
Cấp bậc
công nhân
Nhóm xe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số
lương
|
Nhóm 1
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
Nhóm 2
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Nhóm 3
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự
đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần
trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ
dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường
ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự
đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần
trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới
25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới
14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc,
hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc,
hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu
nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức
danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
2. Thuyền phó 1,
máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
3. Thuyền phó 2,
máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy
chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc,
hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức
danh
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số
lương
|
1. Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
2. Thợ máy, thợ
điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc,
hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức
danh theo nhóm tàu
|
Tàu hút
dưới 150m³/h
|
Tàu hút
từ 150m³/h đến 300m³/h
|
Tàu hút
trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
2. Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
4. Máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
5. Kỹ thuật viên
cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 5.4: Cấp bậc,
hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức
danh theo nhóm tàu
|
Từ 300m³/h
đến 800m³/h
|
Từ 800m³/h
trở lên
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số
lương
|
1. Thuyền trưởng
tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
2. Máy trưởng,
thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
3. Điện trưởng tàu
hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4. Máy 2; kỹ thuật
viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
5. Thuyền phó tàu
cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 6: Cấp bậc,
hệ số lương thợ lặn
Chức
danh
|
Cấp bậc
thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số
lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
THE MINISTRY OF
CONSTRUCTION
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 01/2015/TT-BXD
|
Hanoi, March 20,
2015
|
CIRCULAR PROVIDING
GUIDANCE ON DETERMINATION OF THE UNIT LABOR COST IN THE MANAGEMENT OF THE
CONSTRUCTION COST
Pursuant to the Government’s Decree No.
62/2013/NĐ-CP dated June 25, 2013 on defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Construction; Pursuant to the Prime Minister’s directives
enshrined in the Notification No. 5724/VPCP-KTTH of the Office of the
Government dated July 29, 2014 on the system of direct employee rank and profession,
and the determination of the unit labor cost in the management of the construction
cost under the provisions of the 2012’s Labor Code and guidance documents to
provide instructions for implementing legal regulations; At the request of the Director of the
Department of Construction Economics and the Director of the Institute of
Construction Economics; The Minister of Construction hereby
promulgates this Circular on providing guidance on determination of the unit
labor cost in the management of the construction cost. Article 1. Scope of
application
This Circular shall provide guidance on
determination of the unit labor cost in the management of the construction
cost. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Agencies, organizations or individuals
related to management of the construction cost incurred from investment and
construction projects financed by the state budget and non-state budget;
projects financed under arrangements such as Build - Operation - Transfer
(BOT), Build - Transfer - Operation (BTO), Build - Transfer (BT) and
Public-Private Partnership (PPP) managed by competent authorities shall be
governed under the provisions of this Circular. 2. Agencies, organizations or individuals
related to management of the construction cost incurred from projects financed
by other capital sources shall be encouraged to implement this Circular. Article 3. Principle
of unit labor cost determination and adjustment 1. The unit labor cost determined under the
guidance of this Circular must stick to the following principles: a) Align with the standard of workmanship that
an employee in the employee ranking system must achieve in the estimated construction
cost bracket. b) Align with the cost level of construction
workers in specific local markets, but remain equal to or greater than the
minimum level of the regional salary stipulated by the Government. c) Correspond with the characteristics and
nature of a construction worker’s work scope. d) Meet the demand of employees for
compulsory payment of several expenses (social insurance, medical insurance,
unemployment insurance and others). 2. The unit labor cost determined under the
guidance of this Circular shall be used to determine total investments and
estimated costs incurred in construction projects, etc., and help competent
authorities make their approval decision, calculate the bid price, contractor
selection during investment and construction activities as stipulated by the
legislation on bidding and management of the construction cost. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4. Unit labor
cost calculation The unit labor cost shall be calculated as
follows:
Where: - GNC: the unit labor cost paid to
an employee who directly produces their output in a working day. - LNC: the input wage used to
calculate the unit labor cost paid to an employee who directly produces their
output in a working day. This salary amount shall be inclusive of extra pays, mileage
allowances, regional allowances, allowances for production stabilization
failure and take into account market factors stated in the Appendix No. 1
enclosed herewith. - HCB: the coefficient of the wage
paid to an employee who directly produces the output according to the employee
ranking system as stipulated in the Appendix No.2 enclosed herewith. - t: 26 working days per a month. Article 5.
Implementation
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The Ministry of Construction shall declare
any adjustment to the input wage (LNC) defined in the Appendix No. 1
hereof when there is any fluctuation in the level of labor cost paid to
construction workers in the market compared with the unit labor cost determined
under the guidance of this Circular. Article 6.
Transitional provision 1. Where the unit labor cost included in
total investments and cost estimate in construction projects is approved prior
to the effective date of this Circular, the investment decision-maker shall
decide implementation of this Circular. Where any construction contract is
concluded before the effective date of this Circular, contractual terms and
conditions shall be observed. 2. Where several construction projects are
allowed to adopt the amount of wage and several allowances of particular
characteristics by competent authorities, such implementation shall be
continued until the construction phase ends and such projects are bought into
operation. Article 7. Effect 1. This Circular shall come into force from
May 15, 2015. 2. In the course of implementation, if there
is any difficulty that may arise, agencies, organizations or individuals shall
be advised to send their feedbacks to the Ministry of Construction for any
possible solution./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 APPENDIX
1 (Issued together with
the Circular No. 01/2015/TT-BXD of the Ministry of Construction dated March 20,
2015) The
input wage used to calculate the unit labor cost paid to an employee who
directly produces their output in a working day (LNC) Unit: VND/month Region I Region II Region III Region IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,150,000 2,000,000 1,900,000 Note: The region where the
input wage determined under the provision of the Government’s regulations on
the minimum amount of regional wages shall be applied. APPENDIX
2 (Issued together with
the Circular No. 01/2015/TT-BXD of the Ministry of Construction dated March 20,
2015) Rank,
profession and wage coefficient of direct construction employees Schedule 1: Rank, profession and wage
coefficient of construction employees ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I II III IV V VI VII Group I Wage coefficient ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.55 1.83 2.16 2.55 3.01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.56 4.20 Group II Wage coefficient 1.76 2.07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.44 2.86 3.37 3.96 4.65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1) Group I: - Those who do woodwork, bricklaying, metal
work, concrete work, completion work and earthwork (excavation and
backfilling); - Construction surveying (including
measurement); - Operation of construction machinery
(earthwork machinery, rammer, lifting equipment, drilling equipment, pile
driver, pump, welder, etc.) 2) Group II: - Construction work pieces that do not belong
to group I Schedule 2: Rank, profession and wage
coefficient of direct engineers Engineer rank and profession I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 III IV V VI VII VIII Wage coefficient 2.34 2.65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.27 3.58 3.89 4.20 4.51 Note: As for engineers who directly do construction
surveying and testing, etc. defined in the current estimated cost bracket,
their rank, profession and wage coefficient shall be determined according to
the schedule 2. Schedule 3: Rank, profession and wage
coefficient of artisans Artisan rank and profession ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II Wage coefficient 6.25 6.73 Note: As for artisans who directly do some
construction work defined in the current estimated cost bracket, their rank, profession
and wage coefficient shall be determined according to the schedule 3. Schedule 4: Rank, profession and wage
coefficient of vehicle drivers Rank and profession Vehicle group ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II III IV Wage coefficient Group 1 2.18 2.57 3.05 3.60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.51 2.94 3.44 4.05 Group 3 2.99 3.50 4.11 4.82 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Group 1: Box truck, dump truck, trailer,
water truck, crane truck with loaded weight of below 7.5T; truck crane with
lifting capacity of below 7.5T; vacuum truck used to remove drilling mud;
pickup truck; 7-seater van used for construction surveying work; vacuum truck
with gross weight of 10 tonnes; pipeline pressure testing equipment with air
compression of 170CV. 2. Group 2: Box truck, dump truck, water
truck, trailer with gross weight ranging from 7.5T to below 25T; crane truck
with gross weight ranging from 7.5T to below 25T; truck crane with lifting
capacity ranging from 7.5T to below 25T; tractor truck with towing capacity of
200CV; concrete mixer truck with drum volume of below 14.5 m3;
concrete pump truck; asphalt sprayer truck. 3. Group 3: Dump truck, trailer with gross
weight of more than 25T; tractor truck with towing capacity of more than 200CV;
concrete mixer truck with drum capacity of more than 14.5 m3; truck
crane with lifting capacity of more than 25T. Schedule 5. Rank, profession and wage
coefficient of operators on ships, vessels and other transports Schedule 5.1: Rank, profession and
wage coefficient of captain, second-in-command officer, 1st
assistant engineer, 2nd assistant engineer of a ship, canoe, floating
crane, floating pile driving hammer and pile driving vessel Title Group 1 Group 2 Rank, profession ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 II I II Wage coefficient 1. Captain 3.73 3.91 4.14 4.36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.17 3.30 3.55 3.76 3. 2nd second-in-command officer,
2nd assistant engineer 2.66 2.81 2.93 3.10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Group 1: Ship, canoe with main engine
capacity ranging from 5CV to 150CV. 2. Group 2: Ship, canoe with main engine
capacity of more than 150CV; floating crane; pile driving vessel. Schedule 5.2. Rank, profession and
wage coefficient of seafarers, technical and electrotechnical officer Title Rank, profession I II III IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Seafarer 1.93 2.18 2.51 2.83 2. Technical, electrotechnical officer 2.05 2.35 2.66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Schedule 5.3. Rank, profession and
wage coefficient of operators of river suction or backhoe dredgers Title by dredger
groups Dredger with
suction capacity of 150m³/h Dredger with
suction capacity ranging from 150m³/h to 300m³/h Dredger with
suction capacity of above 150m³/h, or with backhoe capacity of below 300m³/h
Rank, profession I II I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I II Wage coefficient 1. Captain 3.91 4.16 4.37 4.68 4.88 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Chief technical officer 3.50 3.73 4.16 4.37 4.71 5.07 3. Chief electrotechnical officer ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.16 4.36 4. 2nd assistant engineer, 1st
backhoe technician, second-in-command officer 3.48 3.71 4.09 4.30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.92 5. 2nd backhoe technician 3.17 3.50 3.73 3.91 4.37 4.68 Schedule 5.4. Rank, profession and
wage coefficient of operators of marine suction, backhoe or grab dredgers ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Capacity ranging
from 300m³/h to 800m³/h Capacity of above
800m³/h Rank, profession I II I II Wage coefficient 1. Captain of trailing suction hopper
dredger ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.41 5.41 5.75 2. Chief engineer, captain of backhoe,
suction or grab dredger 4.92 5.19 5.19 5.41 3. Chief electrotechnical officer of
suction or backhoe dredger; 1st technician, 2nd
second-in-command officer of trailing suction hopper dredger; 2nd
backhoe technician of backhoe, suction and grab dredger ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.68 4.68 4.92 4. 2nd assistant engineer; 1st
backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger 4.68 4.92 4.92 5.19 5. Second-in-command officer of backhoe
dredger, 2nd backhoe technician of suction dredger ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.37 4.37 4.68 Schedule 6: Rank, profession and
wage coefficient of engineer divers Title Rank, profession I II III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Wage coefficient 1. Engineering diver 2.99 3.28 3.72 4.15 2. Class-I engineering diver 4.67 5.27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Class-II engineering diver 5.75
Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
297.061
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|