Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 05/2016/TT-BXD đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Số hiệu: 05/2016/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Bùi Phạm Khánh
Ngày ban hành: 10/03/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.

I. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công

1. Thông tư 05 quy định đơn giá nhân công xác định đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.

- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.

- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (BHXH, BHYT, BHTN).

2. Theo Thông tư số 05/2016 Bộ Xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.

II. Xác định đơn giá nhân công

Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng được xác định theo công thức sau, theo Thông tư 05/2016/BXD:

 GNC = LNC * HCB * 1/t

Trong đó:

- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.

- LNC: mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm NLĐ phải trả theo quy định. Mức lương cơ sở đầu vào công bố tại Bảng số 1 Phụ lục 1 Thông tư số 05/2016/TT-BXD để tham khảo.

- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục 2 Thông tư 05 năm 2016.

- t: 26 ngày làm việc trong tháng.

 

Thông tư 05 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.

B XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2016/TT-BXD

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định s 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn xác định đơn giá nhân công để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Thông tư này.

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định của Thông tư này.

Điều 3. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công

1. Đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Phù hp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.

b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng (đã bao gồm các yếu tố bù đắp lương do điều kiện sinh hoạt) trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.

d) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).

2. Đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.

Điều 4. Xác định đơn giá nhân công

Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.

- LNC: mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo him xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương cơ sở đầu vào công bố tại Bảng số 1 Phụ lục số 1 của Thông tư này để tham khảo.

- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

- t: 26 ngày làm việc trong tháng.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan điều tra, khảo sát, xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.

2. Trường hợp mặt bằng đơn giá nhân công xây dựng trên thị trường của địa phương lớn hơn đơn giá nhân công xác định trên cơ sở mức lương cơ sở đầu vào ở mức cao nhất công bố tại Phụ lục số 1 nhân với hệ số cấp bậc của Phụ lục số 2 của Thông tư này chia 26 ngày thì Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Bộ Xây dựng trước khi công bố.

3. Mức lương cơ sở đầu vào (LNC) công bố tại Phụ lục 1 của Thông tư này sẽ được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường biến động trên 10%.

Điều 6. Xử lý chuyển tiếp

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng theo quy định của Thông tư. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 và thay thế Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:
- Th tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các t
nh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- T
òa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn th
;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, PC, Viện KTXD, Vụ KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

Phụ lục kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng

PHỤ LỤC 1

Bảng số 1: Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC)

Đơn vị tính: đồng/tháng

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

2.350.000 ÷ 2.530.000

2.150.000 ÷ 2.320.000

2.000.000 ÷ 2.154.000

1.900.000 ÷ 2.050.000

Ghi chú:

- Địa bàn áp dụng mức lương cơ sở đầu vào của các vùng I, II, III và IV theo quy định phân vùng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

- Mức lương cơ sở đầu vào nêu trên được xác định bằng cách lấy mức lương điều tra thực tế trung bình chia cho hệ số cấp bậc tương ứng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Mức lương điều tra thực tế trung bình đã bao gồm các khoản bảo hiểm mà người lao động phải nộp cho nhà nước, và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).

 

PHỤ LỤC 2

Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng

Cấp bậc công nhân xây dựng

1

2

3

4

5

6

7

Nhóm I

Hệ số lương

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

Nhóm II

Hệ số lương

1,76

2,07

2,44

2,86

3,37

3,96

4,65

Ghi chú:

Nhóm 1: Công nhân thực hiện các công việc:

- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.

Nhóm 2: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I

Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư trực tiếp

Cấp bậc kỹ sư

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,20

4,51

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Bảng số 2.

Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân

Cấp bậc nghệ nhân

1

2

Hệ số lương

6,25

6,73

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.

Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương công nhân lái xe

Cấp bậc công nhân

Nhóm xe

1

2

3

4

Hệ số lương

Nhóm 1

2,18

2,57

3,05

3,60

Nhóm 2

2,51

2,94

3,44

4,05

Nhóm 3

2,99

3,50

4,11

4,82

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Chức danh

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc thợ

1

2

1

2

H s lương

1. Thuyền trưởng

3,73

3,91

4,14

4,36

2. Thuyền phó 1, máy 1

3,17

3,30

3,55

3,76

3. Thuyền phó 2, máy 2

2,66

2,81

2,93

3,10

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Chức danh

Cấp bậc thợ

1

2

3

4

Hệ số lương

1. Thủy thủ

1,93

2,18

2,51

2,83

2. Thợ máy, thợ điện

2,05

2,35

2,66

2,99

Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Chức danh theo nhóm tàu

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc thợ

1

2

1

2

1

2

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,91

4,16

4,37

4,68

4,88

5,19

2. Máy trưởng

3,50

3,73

4,16

4,37

4,71

5,07

3. Điện trưởng

4,16

4,36

4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

3,48

3,71

4,09

4,30

4,68

4,92

5. Kỹ thuật viên cuốc 2

3,17

3,50

3,73

3,91

4,37

4,68

Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Chức danh theo nhóm tàu

Từ 300m3/h đến 800m3/h

Từ 800m3/h tr lên

Cấp bậc th

1

2

1

2

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

5,19

5,41

5,41

5,75

2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gu ngoạm

4,92

5,19

5,19

5,41

3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,37

4,68

4,68

4,92

4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,68

4,92

4,92

5,19

5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

4,16

4,37

4,37

4,68

Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn

Chức danh

Cấp bậc thợ

1

2

3

4

Hệ số lương

1. Thợ lặn

2,99

3,28

3,72

4,15

2. Thợ lặn cấp I

4,67

5,27

3. Thợ lặn cấp II

5,75

PHỤ LỤC 3

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ NHÂN CÔNG THỊ TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG

1. Nguyên tắc khảo sát và xác định giá nhân công xây dựng thị trường trong xây dựng:

- Giá nhân công thị trường trong xây dựng (giá nhân công thị trường) là mức giá nhân công cho một công việc xác định trên thị trường tại một khu vực hoặc địa phương nhất định. Mỗi công việc sẽ có các mức giá nhân công khác nhau, giá nhân công phụ thuộc vào trình độ tay nghề, uy tín của người lao động và quan hệ cung cầu lao động trên thị trường. Giá nhân công xây dựng trung bình trên thị trường cho một công việc là trung bình số học các giá nhân công khác nhau trên thị trường để thực hiện công việc đó.

- Đơn giá nhân công trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng công trình là đơn giá nhân công trung bình trên thị trường trong khu vực, làm việc 1 ngày 8 giờ, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).

- Việc khảo sát giá nhân công thị trường trong xây dựng phải đảm bảo giá nhân công được tính đúng, tính đủ theo quy định của pháp luật tại tất cả các vùng, khu vực cần công bố.

2. Các bước tiến hành điều tra, khảo sát đơn giá nhân công thị trường trong xây dựng:

2.1. Phân chia khu vực (vùng): Việc phân chia khu vực để khảo sát thực hiện theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.

2.2. Xác định đối tượng điều tra, khảo sát:

- Điều tra, khảo sát công nhân trực tiếp xây dựng thuộc các thành phần kinh tế trên thị trường lao động, bao gồm thợ chính và thợ phụ đại diện cho từng công việc.

- Điều tra, khảo sát thợ chính và thợ phụ thuộc các thành phần kinh tế thông qua người sử dụng lao động.

2.3. Cách thức điều tra, khảo sát: phỏng vấn trực tiếp, gửi phiếu điều tra khảo sát tới đối tượng được khảo sát.

2.4. Số lượng khảo sát giá nhân công của khu vực công bố tối thiểu phải là 15 thợ chính và 15 thợ phụ, đại diện cho các công việc trong nhóm ở các địa điểm tập trung dân cư và xây dựng. Những khu vực không đủ số lượng để điều tra, khảo sát thì lấy theo số lượng khảo sát thực tế thu thập được.

2.5. Xử lý số liệu điều tra, khảo sát:

- Phương pháp: lấy "trung bình số học các mức giá nhân công xây dựng của thợ chính cộng với trung bình số học các mức giá nhân công xây dựng của thợ phụ chia cho 2", mức giá nhân công này tương ứng với giá nhân công của thợ bậc 3,5/7. Các mức giá nhân công của các bậc thợ khác xác định trên cơ sở mức giá nhân công của thợ bậc 3,5/7 và bảng cấp bậc, hệ số lương trong Phụ lục số 2.

- Xác định giá nhân công trung bình của thợ bậc 3,5/7 như công thức dưới đây:

Trong đó:

- : Đơn giá nhân công trung bình của thợ chính;

- ai: Đơn giá nhân công của thợ chính thứ i;

- : Đơn giá nhân công trung bình của thợ phụ;

- bi: Đơn giá nhân công của thợ phụ thứ i;

- n: số lượng thợ chính, thợ phụ điều tra, khảo sát trong 01 vùng, khu vực công bố n 15 (trừ trường hợp không có đủ cơ sở để khảo sát).

- : Đơn giá nhân công trung bình tương ứng với thợ bậc 3,5/7.

- Ví dụ tính toán giá nhân công sau khi đã xác định được giá nhân công trung bình của thợ bậc 3,5/7:

STT

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương nhân công nhóm I

(đồng/ngày công)

Số ngày làm việc trong tháng (t)

Lnc
(đồng/tháng)

Đơn giá nhân công công bố (đồng/ngày công)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(4)*(5)/(3)

(7)=(6)*(3)/(5)

1

1/7

1,55

26

144.798

2

2/7

1,83

26

170.955

3

3/7

2,16

26

201.783

4

3,5/7

2,355

220.000

26

2.428.875

220.000

5

4/7

2,55

26

238.217

6

5/7

3,01

26

281.189

7

6/7

3,56

26

332.569

8

7/7

4,2

26

392.357

- Đơn giá nhân công đối với các công việc thuộc nhóm II được xác định tương tự đơn giá nhân công nhóm I ở ví dụ nêu trên.

2.6. Đi với các khu vực vùng sâu, vùng xa và hải đảo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh giá nhân công xây dựng với hệ số không quá 1,2 mức giá nhân công trung bình tính toán theo hướng dẫn tại mục 2.5 nêu trên.

MINISTRY OF CONSTRUCTION
--------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

No.: 05/2016/TT-BXD

Hanoi, March 10, 2016

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON DETERMINATION OF THE UNIT LABOR COST IN THE CONSTRUCTION COST MANAGEMENT

Pursuant to the Government's Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to the Government’s Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 on the construction cost management;

At the requests of the Director General of the Department of Construction Economics and the Director General of the Institute of Construction Economics;

The Minister of Construction hereby promulgates this Circular on providing guidance on determination of the unit labor cost in the construction cost management,

Article 1. Scope of application  

This Circular shall provide the guidance on determination of the unit labor cost in the construction cost management, including: total investment, construction cost estimate, contract estimate, construction price, contract price and construction price index.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Agencies, organizations and individuals related to the management of the construction cost of investment and construction projects using state budget funds or non-budget state funds, and investment projects under the form of public-private partnership (PPP) shall be governed under the provisions of this Circular.

2. Agencies, organizations and individuals related to the management of the construction cost of projects funded by other capital sources are encouraged to implement this Circular.

Article 3. Rules for unit labor cost determination and adjustment

1. The unit labor cost determined under the guidance of this Circular must comply with the following principles:

a) Correspond with the rank-based levels of workmanship in the construction cost estimation system.      

b) Correspond with the general level of wages of construction workers (including allowances for disadvantaged living conditions) in specific local labor market provided that such wage level is not lower than the minimum region-based salary stipulated by the Government.

c) Correspond with characteristics and the nature of work of each construction worker.

d) Be adequate to cover compulsory payment of several expenses that belong to workers’ liability as regulated (including social insurance, medical insurance and unemployment insurance).

2. The unit labor cost shall be adjusted if there is a fluctuation of general wage level of construction workers in the labor market.   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The unit labor cost of a worker who directly performs construction works shall be determined according to the following formula:

Where:

- GNC: the unit labor cost paid to a worker who directly performs construction works in a working day.

- LNC: the monthly input base salary which is used to calculate the unit labor cost paid to a worker who directly performs construction works in a working day, including allowances according to characteristics and the nature of construction works according to market factors and types of insurance premiums paid by the worker as regulated (including social insurance, medical insurance and unemployment insurance).      The input base salary is stated in the Table 1 Annex 1 of this Circular for reference.

- HCB: the salary coefficient which is applied to workers who directly perform construction works and regulated in Annex 2 of this Circular.

- t: 26 working days per a month.

Article 5. Implementation  

1. People’s committees of central-affiliated cities or provinces shall comply with the guidance stated in this Circular to direct the construction departments to cooperate with relevant agencies in the investigation, survey, determination and announcement of the unit labor cost for using as the basis for preparing and managing construction costs of local projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Ministry of Construction shall adjust the input base salary (LNC) regulated in Annex 1 herewith when there is a fluctuation of the general wage level of construction workers of above 10%.

Article 6. Transitional provision

1. Where the unit labor cost included in the total investment and construction cost estimate of concerned construction project is approved prior to the effective date of this Circular, the investment decision-maker of such project shall decide the implementation of this Circular. If the construction contract is concluded before the effective date of this Circular, terms and conditions of the signed contract shall apply.

2. Where several construction projects are allowed to apply the salary rate and several allowances of particular characteristics by competent authorities, such application shall be continued until the construction phase ends and such projects are put into operation.

Article 7. Effect

1. This Circular shall take effect as of May 01, 2016 and replace the Circular No. 01/2015/TT-BXD dated March 20, 2015 of the Ministry of Construction on the guidance on determination of the unit labor cost in the construction cost management.

2. During the implementation of this Circular, difficulties shall be reported to the Ministry of Construction for consideration and settlement./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Annexes enclosed to the Circular No. 05/2016/TT-BXD dated March 10, 2016 of the Ministry of Construction 

 

ANNEX 1

Table 1: The input base salary used to determine the unit labor cost of construction worker (LNC)

Unit: VND/month

Region I

Region II

Region III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,350,000 ÷ 2,530,000

2,150,000 ÷ 2,320,000

2,000,000 ÷ 2,154,000

1,900,000 ÷ 2,050,000

Notes:

- Regions where the region-I, II, III and IV input base salary rates are applied shall comply with the Government’s regulations on classification of regions and the minimum region-based salary. 

- The aforesaid input base salary is determined by dividing the investigated actual average salary by corresponding salary coefficient regulated in the Annex 2 herewith. The investigated actual average salary includes compulsory payments of insurance premiums made by the worker to the State and excludes those made by the employer (social insurance, health insurance, union dues and unemployment insurance).

 

ANNEX 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ranks of construction worker

1

2

3

4

5

6

7

Group I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.55

1.83

2.16

2.55

3.01

3.56

4.20

Group II

Salary coefficient

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.07

2.44

2.86

3.37

3.96

4.65

Notes:

Group 1: Workers who perform the following works:

-  Woodwork, bricklaying, metal work (except for asphalt concrete), formwork, completion work and earthwork (excavation and backfilling);   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Operation of construction machinery and equipment (earthwork machinery, rammer, lifting equipment, drilling equipment, pile driver, pump, welder, etc.). This group includes manual workers who directly perform construction works. 

Group 2: Workers who perform construction works other than those are specified in group I

Table 2: Ranks and salary coefficients of field engineers

Rank of engineer

1

2

3

4

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

8

Salary coefficient

2.34

2.65

2.96

3.27

3.58

3.89

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.51

Notes:

As for engineers who directly perform certain construction works such as survey and testing defined in the current cost estimation system, their ranks and salary coefficients shall apply the table 2.

Table 3: Ranks and salary coefficients of artisans

Rank of artisan

1

2

Salary coefficient

6.25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes:

As for artisans who directly perform certain works defined in the current cost estimation system, their ranks and salary coefficients shall apply the table 3.

Table 4: Ranks and salary coefficients of vehicle operators   

Rank of vehicle operator 

Group of vehicles

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Group 1

2.18

2.57

3.05

3.60

Group 2

2.51

2.94

3.44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Group 3

2.99

3.50

4.11

4.82

Notes:

1. Group 1: Box truck, dump truck and water truck with the maximum gross vehicle weight of 7.5T; truck crane with the maximum lifting capacity of 7.5T; vacuum truck used to remove drilling mud; pickup truck; 7-seater van used for performing construction survey; vacuum truck with the maximum gross vehicle weight of 10 tonnes; pipeline pressure testing equipment with air compression of 170CV.

2. Group 2: Box truck, dump truck and water truck with the maximum gross vehicle weight rating from 7.5T to below 25T; truck crane with the lifting capacity rating from 7.5T to below 25T: concrete mixer truck with drum volume of below 14.5 m3; concrete pump truck; asphalt sprayer truck.

3. Group 3: Dump truck with the maximum gross vehicle weight of more than 25T; tractor truck with towing capacity of more than 200CV; concrete mixer truck with drum capacity of more than 14.5 m3; truck crane with lifting capacity of more than 25T.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table 5.1: Ranks and salary coefficients of captains, second-in-command officers, 1st assistant engineers and 2nd assistant engineers of ships, canoes, floating cranes, floating pile driving hammers and pile driving vessels

Title

Group 1

Group 2

Rank  

1

2

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Captain

3.73

3.91

4.14

4.36

2. 1st second-in-command officer, 1st assistant engineer

3.17

3.30

3.55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. 2nd second-in-command officer, 2nd assistant engineer

2.66

2.81

2.93

3.10

Notes:

1. Group 1: Ship or canoe with main engine capacity rating from 5CV to 150CV. 

2. Group 2: Ship or canoe with main engine capacity of more than 150CV; floating crane; pile driving vessel.

Table 5.2: Ranks and salary coefficients of seafarers, technical and electro-technical officers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rank 

1

2

3

4

Salary coefficient

1. Seafarer

1.93

2.18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.83

2. Technical or electro-technical officer

2.05

2.35

2.66

2.99

Table 5.3: Ranks and salary coefficients of operators of river suction or backhoe dredgers

Title by dredger groups

Dredger with the maximum suction capacity of 150m³/h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dredger with the suction capacity of above 300m3/h, or with the maximum backhoe capacity of 300m³/h  

Rank 

1

2

1

2

1

2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Captain

3.91

4.16

4.37

4.68

4.88

5.19

2. Chief technical officer

3.50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.16

4.37

4.71

5.07

3. Chief electro-technical officer

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.36

4. 2nd assistant engineer, 1st backhoe technician, second-in-command officer

3.48

3.71

4.09

4.30

4.68

4.92

5. 2nd backhoe technician

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.50

3.73

3.91

4.37

4.68

Table 5.4: Ranks and salary coefficients of operators of marine suction, backhoe and grab dredgers

Title by dredger groups

Capacity rating from 300m3/h to 800m3/h

Capacity of more than 800m3/h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

1

2

Salary coefficient

1. Captain of trailing suction hopper dredger

5.19

5.41

5.41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Chief technical officer, captain of backhoe, suction or grab dredger

4.92

5.19

5.19

5.41

3. Chief electro-technical officer of suction or backhoe dredger; 1st technician, 2nd second-in-command officer of trailing suction hopper dredger; 2nd backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger

4.37

4.68

4.68

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. 2nd assistant engineer; 1st backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger

4.68

4.92

4.92

5.19

5. Second-in-command officer of backhoe dredger, 2nd backhoe technician of suction dredger

4.16

4.37

4.37

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table 6: Ranks and salary coefficients of engineer divers

Title

Rank 

1

2

3

4

Salary coefficient

1. Engineer diver

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.28

3.72

4.15

2. Class-I engineer diver

4.67

5.27

 

 

3. Class-II engineer diver

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

ANNEX 3

METHOD FOR DETERMINATION OF THE LABOR COST IN THE CONSTRUCTION MARKET    

1. Principle for survey and determination of the labor cost in the construction market:

- The labor cost in the construction market (referred to as the market labor cost) refers to the wage which is paid to a worker for performing a given work and determined in the market of a specific region or area.  There are different labor cost levels in corresponding with different types of works. The labor cost is also determined on the basis of worker's level of workmanship and prestige, and the relationship between supply and demand in the labor market. The average market labor cost for a specific work is arithmetic average of different market labor costs for performing such work.  

- The unit labor cost included in the direct cost of the construction cost estimate refers to the average unit labor cost in the market in a specific region, paying to a worker who works 8 hours per day, and such cost excludes the employer’s compulsory payments of insurance premiums to the state (social insurance and health insurance premiums, union dues and unemployment insurance premium), which are included in the general cost.   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Steps for performing the investigation and survey of the labor cost unit in the construction market:

2.1. Classification of regions: The classification of regions for performing the survey shall comply with the Government's regulations on minimum region-based salary.

2.2. Determination of individuals subject to the investigation and survey:

- Investigate and survey workers who directly perform construction works of economic sectors in the labor market, including main workers and marginal workers for a specific work.

- Investigate and survey main workers and marginal workers of economic sectors through the employers.

2.3. Method of investigation and survey: interview or send survey questionnaires to surveyees.

2.4. The minimum quantity of surveyees for regional labor cost must be 15 main workers and 15 marginal workers, representing group works at concentrated residential regions and construction sites.   As for regions in which required quantity of surveyees is not satisfied, the survey shall be carried out on actual quantity of invited surveyees.   

2.5. Handing investigated/surveyed figures:

- Method: dividing “the sum of the algorithmic average of labor cost levels paid to main workers and the algorithmic average of labor cost levels paid to marginal workers” by 2, this labor cost is equivalent to that of worker ranked 3.5/7. Labor cost levels of other ranks of workers shall be determined on the basis of the labor cost of worker ranked 3.5/7 and tables of ranks and salary coefficients stated in the Annex No. 2.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- : Average unit labor cost of the skilled worker;   

- ai: Unit labor cost of the skilled worker i;

- : Average unit labor cost of the helper;

- bi: Unit labor cost of the helper i;

- n: The quantity of main workers and marginal workers who are investigated and surveyed in a specific region, n ≥ 15 (except for cases require quantity of surveyees is not satisfied).

- : Average unit labor cost of workers ranked 3.5/7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Rank of worker 

Group-I worker’s salary coefficient

 (VND/working day)

Working days during month (t)

Lnc
(VND/month)

Announced unit labor cost
(VND/working day)

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

(4)

(5)

(6)=(4)*(5)/(3)

(7)=(6)*(3)/(5)

1

1/7

1.55

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

144,798

2

2/7

1.83

 

26

 

170,955

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3/7

2.16

 

26

 

201,783

4

3.5/7

2.355

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

2,428,875

220,000

5

4/7

2.55

 

26

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

5/7

3.01

 

26

 

281,189

7

6/7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

26

 

332,569

8

7/7

4.2

 

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

392,357

- Unit labor cost levels of group-II workers shall be determined as per the method of determining unit labor cost levels of group-I workers as stated in the aforesaid example.

2.6. As for remote regions and islands, people’s committees of provinces shall consider and adjust labor cost levels of construction workers with the coefficient at most at 1.2 of the average labor cost levels determined as regulated in section 2.5.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


346.280

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.31.86
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!