ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
903/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 19 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI,
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH
ngày 17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền
lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 87/TTr-SLĐTBXH ngày 16/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long và Ban Quản lý các khu
công nghiệp Vĩnh Long, cụ thể như sau:
- Mới ban hành: 07 (Bảy) thủ tục
hành chính;
- Sửa đổi, bổ sung: 01 (Một)
thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 16/8/2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Vĩnh Long.
- Bãi bỏ: 05 (năm) thủ tục
hành chính, trong đó: 01 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số
1756/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 và 01 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết
định số 3192/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long; 03 thủ tục hành
chính đã được công bố tại Quyết định số 3118/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long phối hợp với Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 (nếu có).
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn
chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp
Vĩnh Long, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.12.08.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 4 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Lao động tiền lương
|
1
|
Thành lập Hội đồng thương lượng tập
thể
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động 2019.
- Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của
hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng
xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
|
2
|
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng
tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời
gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động 2019.
- Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của
hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng
xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Trong thời hạn 27 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
|
4
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Trong thời hạn 22 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
|
5
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
- Trong thời hạn 22 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định: Đối với trường hợp doanh nghiệp thay
đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp; giấy phép bị mất; giấy
phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
- Trong thời hạn 27 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định: Đối với trường hợp doanh nghiệp thay
đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy
phép.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
|
6
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Trong thời hạn 17 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định: Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động
cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể
hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
|
7
|
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp
cho thuê lại lao động
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung1
TT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
2.001955.
000.00.
00.H61
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh
nghiệp
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Quyết định số 1210/QĐ-UBND
ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm
vụ nhà nước về lao động trong khu, tuyến công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
3. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Quyết
định đã công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Ghi
chú
|
1.
|
2.002103.000.00.00.H61
|
Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp
doanh nghiệp
|
Bộ luật Lao động 2019
|
Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày
16/8/2016
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.
|
1.004954.000.00.00.H61
|
Gửi thang lương, bảng lương, định mức
lao động của doanh nghiệp
|
Bộ luật Lao động 2019
|
Quyết định số 3192/QĐ-UBND ngày
24/12/2019
|
UBND
cấp huyện
|
3.
|
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh
nghiệp
|
Bộ luật Lao động 2019
|
Quyết định số 3118/QĐ-UBND ngày
26/12/2016
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
Vĩnh Long thực hiện thủ tục “Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp” (Mã
2.001955.000.00.00.H61) tại Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
4.
|
|
Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp
doanh nghiệp
|
Bộ luật Lao động 2019
|
Quyết định số 3118/QĐ-UBND ngày
26/12/2016
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long
|
5.
|
|
Gửi thang lương, bảng lương, định mức
lao động của doanh nghiệp
|
Bộ luật Lao động 2019
|
Quyết định số 3118/QĐ-UBND ngày
26/12/2016
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
* LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG
1. Thành lập Hội
đồng thương lượng tập thể.
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người đại diện được cử bởi người sử dụng lao động và các tổ chức đại diện lao động
tại cơ sở của các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể gửi văn bản đề nghị
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể theo quy định đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao
cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của đại diện
các bên thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm ban hành quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường
hợp không quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, tổ chức đại diện
người sử dụng lao động cấp tỉnh, các doanh nghiệp đề nghị thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phương án thành lập Hội đồng thương lượng tập thể.
Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị không thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể thì nêu rõ lý do.
Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách dự kiến các doanh nghiệp
tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh
nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
họ tên người đại diện của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Họ tên, chức vụ hoặc chức danh của
người được các bên đồng thuận cử làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng, kèm theo
văn bản đồng ý của người được đề nghị làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể.
Trường hợp trong văn bản không đề nghị người làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng
tập thể thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
- Danh sách các thành viên đại diện của
mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội đồng thương lượng tập thể;
- Dự kiến nội dung đã được các bên thống
nhất về nội dung thương lượng, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể, kế hoạch thương lượng tập thể; hỗ trợ của Hội đồng thương lượng tập thể (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện được cử bởi người sử dụng
lao động và các tổ chức đại diện lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp tham
gia thương lượng tập thể.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng thương
lượng tập thể hoặc công văn thông báo lý do không quyết định thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Dựa trên cơ sở đồng thuận của người sử
dụng lao động và các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của các doanh
nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp thông qua Hội đồng
thương lượng tập thể.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng
lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới
chức năng sinh sản, nuôi con.
2. Thay đổi Chủ
tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức
năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể.
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao
cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Hội đồng
thương lượng tập thể đương nhiệm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể.
Bước 3:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể.
Trường hợp không sửa đổi, bổ sung thì
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị
thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể để phù hợp với tình hình thực tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể
đương nhiệm.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn thông báo lý do không sửa
đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có
nêu rõ lý do từ chối).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Khi có phát sinh yêu cầu về việc thay
đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể để phù hợp với tình hình thực tế.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bộ luật Lao động 2019;
Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể
và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
3. Cấp Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng
Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao cho
người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy
phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời
doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Bước 4:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản
của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính : Doanh nghiệp
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính.
a) Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải
đảm bảo các quy định sau đây:
- Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không có án tích.
+ Đã có thời gian trực tiếp làm
chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ
03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ
2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
b) Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép trong các trường hợp sau đây:
- Không bảo đảm điều kiện theo quy định
tại Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
- Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động
cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì
những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ trong 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số
05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
...(2)... giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
Kính gửi:
………… (3) …………………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: …………………… (1) .........................................
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………….
(4) .....................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………; E-mail: .....................................
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ và tên: ..........................................................
Giới tính: ………… Sinh ngày: ………….
Chức danh(5): ......................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ..................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
Đề nghị………………………… (2) ……………… giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động đối với ……………… (1) …………………………
…………………………………… (8) .........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc
cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013
hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi
cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1
Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
|
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
|
|
Ảnh
chân dung 4x6
|
|
|
I -
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: .....................................................................................
Giới tính: ……………
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ....................
Số giấy chứng thực cá nhân…………..
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................
3. Ngày tháng năm sinh: ....................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân: ......................................................................................................
5. Quốc tịch gốc: ................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại: ...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
.............................................................................
II
- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III
- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
...........................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
...........................................................................................................................................
IV-
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…………,
Ngày…… tháng…… năm……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Gia hạn Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động.
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao
cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy
định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gia hạn giấy
phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả
lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép.
Bước 4:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia
hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
+ Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau: (i) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; (ii) Bản sao được chứng thực từ
bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp các văn bản này
là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
22 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(gia hạn) hoặc công văn thông báo lý do không gia hạn giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép
phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Bảo đảm các điều kiện cấp giấy
phép: (i) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động
cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện: là người quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp; không có án tích; đã có thời gian trực tiếp
làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép. (ii) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt
Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Không thuộc trường hợp bị thu hồi
giấy phép.
- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được
gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày hết hiệu lực của giấy
phép ít nhất 60 ngày làm việc.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số
05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
...(2)... giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
Kính gửi:
………… (3) …………………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: …………………… (1) .......................................
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………….
(4) ....................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………; E-mail: ....................................
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ và tên: ..........................................................
Giới tính: ………… Sinh ngày: …………
Chức danh(5): .....................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ............................................................................................
Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: .................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
Đề nghị………………………… (2) ……………… giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động đối với ……………… (1) …………………………
…………………………………… (8) .....................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép
theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 hoặc
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi cụ thể
cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1
Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
|
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
|
|
Ảnh
chân dung 4x6
|
|
|
I -
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: .....................................................................................
Giới tính: ……………
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ....................
Số giấy chứng thực cá nhân……………
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................
3. Ngày tháng năm sinh: ......................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân: .......................................................................................................
5. Quốc tịch gốc: ................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại: ...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
.............................................................................
II
- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III
- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
IV-
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…………,
Ngày…… tháng…… năm……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp lại Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
5.1. Trình tự thực hiện
5.1.1 Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy
phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy
phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được thực hiện như
sau:
Bước 1:
Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao
cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại giấy
phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả
lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.
Bước 4:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
5.1.2 Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã
được cấp giấy phép được thực hiện như sau:
Bước 1:
Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao
cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép và xác nhận về các điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh
nghiệp cho thuê lại.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có ý
kiến về tình hình hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại trong thời gian hoạt
động tại địa bàn, trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính mới và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị thu hồi giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho
thuê lại đã được cấp giấy phép có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thu hồi giấy phép và thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
Bước 4:
Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước
đây thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động
theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn
thiện hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho doanh
nghiệp cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước
đây thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp không bảo đảm một trong các
điều kiện cấp giấy phép; cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy
phép; cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ; doanh nghiệp cho thuê
lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy
phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy
phép giả thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp cho thuê lại.
Bước 5:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp
không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do
không cấp giấy phép.
Bước 6:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn
trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3.2 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản
của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng
không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 22 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp
giấy phép: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(cấp lại) hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp thay đổi một trong các
nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
- Giấy phép bị mất.
- Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang
địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
5.11. Căn cứ ph áp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số
05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
...(2)... giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
Kính gửi:
………… (3) …………………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: …………………… (1) .......................................
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………….
(4) ....................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………; E-mail: ....................................
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ và tên: ..........................................................
Giới tính: ………… Sinh ngày: …………
Chức danh(5): ....................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ............................................................................................
Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: .................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
Đề nghị………………………… (2) ……………… giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động đối với ……………… (1) …………………………
…………………………………… (8) ......................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013
hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi
cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1
Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
|
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
|
|
Ảnh
chân dung 4x6
|
|
|
I -
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: .....................................................................................
Giới tính: ……………
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ....................
Số giấy chứng thực cá nhân……………
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................
3. Ngày tháng năm sinh: ......................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân: .......................................................................................................
5. Quốc tịch gốc: ................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại: ...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
.............................................................................
II
- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III
- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
IV-
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…………,
Ngày…… tháng…… năm……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01/PLIII
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP
ngày .... tháng ... năm ... của Chính phủ .... (ghi theo tên Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về nội dung cho thuê lại lao
động theo khoản 2 Điều 54 của Bộ luật Lao động).
Ngân hàng: .........................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
................................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................................
Chủ tài khoản: …………………………………………… (1)
....................................................
Chức danh của chủ tài khoản:
..................................................... (2).....................................
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động
như sau:
Số tiền ký quỹ:
....................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:
...............................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:
...........................................................................................................
Tại ngân hàng:
....................................................................................................................
Ngày ký quỹ:
......................................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:
.............................................. ngày
..................................................
Được hưởng lãi suất:
.........................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Thu hồi Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
6.1. Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt
động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải
thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản thì thực hiện như sau:
Bước 1:
Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao
cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy
phép của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát
các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp để yêu cầu
doanh nghiệp cho thuê lại giải quyết chế độ cho người lao động và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 08/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
Bước 4:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo
Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với
trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu
số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động
đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của
doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản:
17 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06/PLIII, Phụ lục III
quy ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao
động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa
án ra quyết định tuyên bố phá sản;
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số
06/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thu
hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi:
…………… (2) ……………….
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: ………………………… (1) .................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ………………………;
E-mail:..................................
3. Mã số doanh nghiệp: …………………………………… (3)
..............................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên: ……………………….. Giới tính: …………………… Sinh
ngày:.........................
Chức danh:……………………………… (4)
.........................................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:
.........................................................
Ngày cấp: ………………………………………… thời hạn:
..................................................
Đề nghị ………………………(2) ……………………………thu hồi
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với ………………………… (1)
Lý do thu hồi:
......................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………;
- ..........;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mẫu số
09/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ...
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương...
|
...(1)... Báo cáo tình
hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....) như sau: Loại
hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh
nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
cho thuê lại
Chỉ
tiêu
|
Đầu
kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Số
lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Tổng số lao động theo hợp đồng
lao động của doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lao động làm việc tại doanh
nghiệp cho thuê lại (4), chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ không xác định
thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ xác định thời
hạn
|
|
|
|
|
|
|
b) Số lao động cho thuê lại, chia
ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03
tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng
đến dưới 06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng
đến 12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động đang cho thuê lại của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Trong địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình
hình hoạt động cho thuê lại lao động
TT
|
Công
việc cho thuê lại (5)
|
Số
lượng doanh nghiệp thuê lại lao động (6)
|
Số
lao động thuê lại (người)
|
Số
lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người)
|
Các
chế độ của người lao động thuê lại
|
Ghi
chú
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Dưới
6 tháng
|
Từ 6
- 12 tháng
|
Khác
|
Tiền
lương bình quân (đồng/người/tháng)
|
Thu
nhập bình quân (đồng/người/tháng)
|
Chế
độ phúc lợi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo
cáo.
(2) Đánh dấu x vào ô tương ứng với
loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo hiểm
bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Số lao động cho thuê và các loại
lao động khác
(5) Liệt kê công việc cho thuê lại
lao động.
(6) Số lượng doanh nghiệp thuê lại
lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(7) Tên các loại phúc lợi mà người
lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội tự nguyện,
tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại
được hưởng
(8) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
7. Thủ tục: Rút
tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC trao
cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ
của doanh nghiệp cho thuê lại, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra,
xác thực hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại và việc hoàn thành nghĩa vụ
đối với người lao động thuê lại của doanh nghiệp cho thuê lại trong trường hợp
doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại
giấy phép và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý để doanh nghiệp cho
thuê lại rút tiền ký quỹ.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận
rút tiền ký quỹ và phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh nghiệp cho
thuê lại và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về việc rút tiền ký
quỹ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời doanh nghiệp cho
thuê lại trong đó nêu rõ lý do không đồng ý.
Bước 4:
Sau khi có văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, doanh nghiệp cho thuê lại nộp hồ sơ theo quy định tại ngân hàng nhận
ký quỹ.
Bước 5:
Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp cho thuê lại, nếu đúng quy định thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp
cho thuê lại thực hiện rút tiền ký quỹ trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký
quỹ do: (i) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để
thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người
lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể
từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp
cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê
lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại
cho người lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo
quy định của pháp luật thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động do
ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
Bước 6:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1 Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về việc rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp cho thuê lại.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ
tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người
lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để
thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người
lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể
từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp
cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê
lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại
cho người lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo
quy định của pháp luật.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và
văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại
trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép
hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại
của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.3.2. Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi
ngân hàng nhận ký quỹ, gồm:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp cho thuê lại theo quy định.
- Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký
quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định
của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ngân hàng nhận tiền
ký quỹ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận việc rút tiền ký quỹ
kinh doanh cho thuê lại lao động
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ
trong các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và
các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng
lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê
lại bị chậm từ 30 ngày trở lên kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định
của pháp luật;
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính dẫn tới việc bồi thường cho người lao động thuê lại
trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại vi phạm hợp đồng lao động với người
lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại do không bảo đảm
về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại bị chậm từ 60 ngày trở
lên kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi
giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại đã thực
hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng
thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
* LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG
1. Đăng ký nội
quy lao động của doanh nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết
TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo
quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng
văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc
thông báo qua điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện
thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 2: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động,
nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long thông báo
và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại nội quy lao động.
Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy
lao động;
- Nội quy lao động;
- Văn bản góp ý kiến của tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở;
- Các văn bản của người sử dụng
lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người
lao động trở lên.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các quy định của nội quy lao động
không trái với pháp luật lao động.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động năm 2019.
- Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày
17/7/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ
nhà nước về lao động trong khu, tuyến công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
1
Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung