BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
902/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công
và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Cục trưởng Cục Người có công và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục NCC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số……/QĐ-BLĐTBXH ngày…../…./2019 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải
quyết TTHC
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLD-286173-TT
|
Hồ
sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động
kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
|
Điều 7 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Người có công
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1.
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động
kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước
1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm
biên bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ
quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản
2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014;
+ Bước
2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận
bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước
3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Bước
4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
1.3. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ bao gồm:
+ Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014;
+ Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản 2 Điều 35
đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối với người có công giúp
đỡ cách mạng.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hưởng trợ cấp một lần.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2017.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này đã được sửa
đổi tên thủ tục.
Mẫu 3
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp
đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ...
năm ... của ...........
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ:
………..
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Trú quán:
.....................................................................................................................
Là ….(*)….. của người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có
công giúp đỡ cách mạng.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú
tại ……………………………………
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con
(ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
Mẫu 4
QUYẾT ĐỊNH TRỢ
CẤP MỘT LẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…., ngày …
tháng … năm .....
|
Số: …../…..
|
|
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
GIÁM ĐỐC SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có
công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà) ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán:
...............................................................................................................
Trú quán:
.....................................................................................................................
Là …..(*)………… của người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng.
Họ và tên người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng:
.............................................................................................................
Nguyên quán:
...............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức trợ cấp:………….………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người
có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội ………………. và ông (bà) …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con
ngoài giá thú)