ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 883/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
26 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
627/QĐ-LĐTBXH ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực người có công
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bô Lao đông - Thương binh va Xa hôi;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn
phong UBND tinh v ới các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 100/TTr-SLĐTBXH ngày
18/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
thay thế về lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế:
- Thủ tục hành chính thứ tự số
10 của khoản VIII lĩnh vực Người có công tại mục A thủ tục hành chính cấp tỉnh
thuộc Phần I Danh mục thủ tục hành chính và toàn bộ nội dung thủ tục hành chính
thứ tự số 10 (từ trang 453 đến hết trang 455) của khoản VIII Lĩnh vực
Người có công tại mục A thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phần II Nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-UBND
ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thủ tục hành chính thứ tự số
01 của khoản I Lĩnh vực Người có công tại mục I thủ tục hành chính cấp xã thuộc
Phần I Danh mục thủ tục hành chính và toàn bộ nội dung thủ tục hành chính thứ tự
số 1 (từ trang 801 đến hết trang 802) của khoản I Lĩnh vực Người có công
tại mục I thủ tục hành chính cấp xã thuộc Phần II Nội dung cụ thể của từng được
ban hành kèm theo Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chuyên môn UBND tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các phòng, trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Người có công
|
|
1
|
1.010826. 000.00.00.H10
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
|
4
|
Toàn trình
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP XÃ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Người có công
|
|
1
|
1.010833. 000.00.00.H10
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của
người có công
|
8
|
Toàn trình
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
1. Sửa đổi,
bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công. Mã số TTHC:
1.010826.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công; thân
nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có
công đã từ trần lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (nơi quản lý hồ sơ của người có công) tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng đồng thời
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 0,5 ngày
làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
theo mẫu quy định.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ
sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022) và bản sao
giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
Bước 3: Trong thời gian 6 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có
thẩm quyền, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ban hành quyết định
sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; chuyển kết quả về Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh trong thời gian 0,5 ngày làm việc.
Đối tượng nhận kết quả tại Bộ
phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ
hành hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực từ các
giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: căn cước
công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc
người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần:
căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ TTPVHHC: 01 ngày
+ Sở Lao động - TBXH: 13 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Người có công; thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ
trần.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; cơ quan có thẩm quyền.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung thông tin trong hồ sơ người có công.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Trường hợp áp dụng:
- Người có công đề nghị sửa đổi,
bổ sung những thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán
của người có công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp
với giấy tờ về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ, thân nhân
người có công, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với
vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị sửa đổi, bổ sung những
thông tin sau của bản thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán để
phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của
liệt sĩ: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê
quán (theo địa danh khi xác lập hồ sơ công nhận liệt sĩ); cấp bậc, chức vụ; cơ
quan, đơn vị khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Sửa
đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ ..................1).................
Kính
gửi: ................2)...................
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.................................... Nam/Nữ:
...............................................
CCCD/CMND số
.......................... Ngày cấp .................................... Nơi cấp
.............
Quê quán:
.......................................................................................................................
Nơi thường trú:
..............................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................................
Thuộc diện người có công3:
...........................................................................................
Thông tin đang ghi trong hồ sơ:
.....................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
..........................................................................
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ có thẩm quyền4
Ông (bà) ...................... hiện thường trú tại .................
và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên hồ sơ
người có công (ví dụ: hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh...).
2 Đối với hồ sơ do
ngành LĐTBXH quản lý thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân
đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
3 Ghi rõ diện đối tượng
người có công (thương binh, bệnh binh...). Trường hợp không phải là người có
công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
4 Đối với hồ sơ do
ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối
với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực
tiếp xác nhận.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP XÃ
1. Cấp giấy
xác nhận thân nhân của người có công. Mã số TTHC: 1.010833.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công hoặc thân
nhân người có công lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú.
Bước 2. Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú
có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công theo Mẫu số 45 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Cá nhân nhận kết quả ở Bộ phận
một cửa UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận
thân nhân của người có công.
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận người có công
hoặc Kỷ niệm chương người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm
nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân
chương, Huy chương chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có
công với nước”.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
ban hành, xác nhận mối quan hệ với người có công gồm: Căn cước công dân.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy xác nhận thân nhân của người
có công.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.