UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
882/2000/QĐ-UB
|
Nha
Trang, ngày 24 tháng 03 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH HOẠT PHÍ, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21-06-1994;
- Căn cứ Nghị định 175/1999/NĐ-CP ngày 15-12-1999 của Chính phủ, Thông tư Liên tịch
số 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 29-12-1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
và Bộ Tài chính;
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Khánh Hòa tại Thông báo số
124/TB-TU ngày 25-01-2000;
- Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền và Giám đốc Sở Tài chính -
Vật giá tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay thực hiện điều chỉnh mức sinh hoạt phí, phụ cấp kèm theo sinh hoạt phí đối
với cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) như sau:
1. Đối tượng được điều chỉnh mức
sinh hoạt phí, phụ cấp kèm theo sinh hoạt phí:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân xã;
- Cán bộ xã đang công tác, hưởng
sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23-01-1998 và Nghị định
40/1999/NĐ-CP ngày 23-06-1999 của Chính phủ;
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc
theo các Quyết định 130/CP ngày 20-06-1975 và Quyết định 111/HĐBT ngày
13-10-1981.
2. Mức điều chỉnh sinh hoạt phí,
phụ cấp của từng chức danh cán bộ xã:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân
(cấp xã): từ 28.800đ/tháng lên 36.000đ/tháng.
- Bí thư Đảng ủy xã (Bí thư Chi
bộ nơi chưa có Đảng ủy xã): từ 270.000đ/tháng lên 337.500đ/tháng.
- Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân xã: từ 260.000đ lên
325.000đ/tháng.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
xã, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, Thường trực Đảng ủy xã (nơi Bí thư hoặc
Phó Bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó
Chủ tịch ủy ban nhân dân), Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân xã
(Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh), Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, Trưởng Công an xã: từ 240.000đ
lên 300.000đ/tháng.
- ủy viên ủy ban nhân dân xã: từ
230.000đ lên 287.500đ/tháng.
- Các chức danh khác thuộc ủy
ban nhân dân: từ 210.000đ lên 262.500đ/tháng.
- Cán bộ thuộc 4 chức danh
chuyên môn (Tư pháp - hộ tịch, Địa chính, Tài chính - kế toán, Văn phòng ủy ban
nhân dân đã được vận dụng xếp mức sinh hoạt phí theo ngạch bậc công chức thì
mức sinh hoạt phí tính lại như sau:
Mức
sinh hoạt phí sau khi điều chỉnh
|
=
|
Mức
lương tối thiểu 180000đ/tháng
|
x
|
Hệ
số mức sinh hoạt phí hiện hưởng
|
- Cán bộ thuộc 4 chức danh
chuyên môn chưa có bằng cấp chuyên môn qua đào tạo, chưa được xếp mức sinh hoạt
phí theo ngạch bậc công chức thì mức sinh hoạt phí tính lại như sau:
Mức
sinh hoạt phí sau khi điều chỉnh
|
=
|
Mức
sinh hoạt phí đã được hưởng tháng 12 năm 1999
|
x
|
1,25
lần
|
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc
theo Quyết định số 130/CP và 111-HĐBT:
+ Nguyên Bí thư Đảng ủy, Chủ
tịch ủy ban nhân dân xã: Từ 135.000đ lên 168.000đ/tháng.
+ Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ
tịch, Thường trực Đảng ủy, ủy viên thư ký Hội đồng nhân dân, Thư ký Hội đồng
nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng Công an xã: từ 130.000đ lên 162.500đ/tháng.
+ Các chức danh còn lại: từ
120.000đ lên 150.000đ/tháng.
Đối với cán bộ xã đang công tác
thuộc các chức danh trong số lượng quy định theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP của
Chính phủ (trừ số cán bộ hưởng mức sinh hoạt phí và được nâng mức sinh hoạt phí
theo chức danh chuyên môn), khi được tái cử hoặc được tiếp tục công tác (tính
từ năm thứ 6 trở đi) được hưởng chế độ phụ cấp 5% tính theo mức sinh hoạt phí
đã điều chỉnh nói trên.
Điều 2: Điều chỉnh mức trợ
cấp ngoài sinh hoạt phí và trợ cấp hoạt động phí cho cán bộ xã như sau:
1. Đối tượng được điều chỉnh:
- Cán bộ xã đang công tác, hưởng
sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23-01-1998 và Nghị định
40/1999/NĐ-CP ngày 23-06-1999 của Chính phủ;
- Cán bộ thuộc các chức danh
được trợ cấp bằng nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương theo Quyết định số
48/1998/QĐ-UB ngày 08-01-1998 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Mức điều chỉnh trợ cấp ngoài
sinh hoạt phí, trợ cấp hoạt động phí:
- Bí thư Đảng ủy (hoặc Bí thư
Chi bộ nơi chưa có Đảng ủy xã), Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân: từ 40.000đ/tháng lên 50.000đ/tháng.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
xã, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, Thường trực Đảng ủy xã (nơi Bí thư hoặc
Phó Bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó
Chủ tịch ủy ban nhân dân), Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân xã
(Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh), Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, Trưởng Công an xã: từ 30.000đ lên
37.500đ/tháng.
- Các chức danh khác thuộc ủy
ban nhân dân (kể cả ủy viên ủy ban nhân dân, cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên
môn, Phó Công an xã, Phó Chỉ huy Ban Chỉ huy Quân sự xã) hưởng mức 25.000đ/tháng.
- Phó Chủ tịch Mặt trận, Phó các
đoàn thể nhân dân (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh): từ 120.000đ/tháng/đoàn thể lên 150.000đ/tháng/đoàn
thể.
- Trưởng thôn kiêm Bí thư Chi bộ
thôn, khóm, bản: từ 100.000đ lên 125.000đ/tháng.
- Trưởng thôn, khóm, bản: từ
80.000đ lên 100.000đ/tháng.
- Phó trưởng thôn, khóm, bản: từ
60.000đ lên 75.000đ/tháng.
- Công an viên được hưởng
100.000đ/tháng.
Điều 3: Mức sinh hoạt phí,
phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ xã nêu tại Điều 1 Quyết định này, do ngân sách xã
đài thọ, được hạch toán, quyết toán theo quy định hiện hành và được thực hiện
từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Quyết định này thay cho Quyết
định số 48/1998/QĐ-UB ngày 08-01-1998 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4: Chánh Văn phòng ủy
ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính -
Vật giá, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện
và thành phố Nha Trang thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Chi
|