THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
1
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
2
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp, doanh nghiệp
|
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp, doanh nghiệp
|
|
II
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
|
3
|
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
|
Tổng số: 07
TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
I. LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Thủ tục:
Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
1.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
lập hồ sơ gửi tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng; địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ
sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp
- Hội đồng thẩm định
tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận
của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng
thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
tổ chức thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết
định thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của
Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trường
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.2. Cách
thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
thành lập của cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch
tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành,
nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng
cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về
nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các
giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ
sung:
- Văn bản xác nhận
khả năng tài chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy tờ khác chứng
minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn
trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người
đại diện đứng tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của
các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích
ngang các thành viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình
thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng
quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
1.4. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập;
quyết định cho phép thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục.
1.8. Lệ
phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
b) Mẫu đề án
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án
thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Có địa điểm
xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là
10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối
với khu vực ngoài đô thị.
c) Vốn đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không
bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường
trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều
kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý).
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục
nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4).................................................................................... đề
nghị thành lập, cho phép thành lập …………………………..(5)..........................
1. Lý do đề nghị
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: .....................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: …………………………………(6)......................................
...............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có):
...................................................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………….(7)...........................................
Phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có): …………………………………..(8)..............................
Số điện thoại:
………………………………………… Fax: .....................................................
Website (nếu có):
…………………………………… Email:....................................................
3. Chức năng, nhiệm
vụ chủ yếu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ....................................
..............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề
đào tạo và trình độ đào tạo
a) Tại trụ sở
chính
b) Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có)
5. Dự kiến quy mô
tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở
chính
- Đối tượng tuyển
sinh:
........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển
sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển
sinh:
........................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển
sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án
thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị
……………………………(15)…………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan
chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân
không ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6):
Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
(ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
C);
(4): Ghi tên đầy
đủ của cơ quan chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá
nhân đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm
dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho
phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo
(nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường
cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường
cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền
thông tin vào nội dung này;
(11), (14): Trường
cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung
tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm
quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh
người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn
nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường
lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng
công tác giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo
……..(3)……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình
thành và phát triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp):
a) Sơ lược quá
trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật
chất.
c) Về thiết bị
đào tạo.
d) Về đội ngũ
giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương
trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt
động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA.......(4)…….
I. Thông tin
chung về …………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên:
…………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có):
..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………..(7)...................................................
3. Phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có): .............................................................................
4. Số điện thoại:
……………………………………. Fax:
......................................................
Website:
…………………………………………….. Email:
...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ
quan quản lý trực tiếp (nếu có):
..................................................
6. Họ và tên người
dự kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ........................
.............................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý
lịch kèm theo)
7. Chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
.................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Mục tiêu
đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu
chung:
2. Mục tiêu cụ thể:
Tên ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô
tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô
đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ
chức của trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban
giám đốc;
b) Hội đồng trường
(đối với trường cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối
với trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức
năng thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa
chuyên môn thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực
thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục
nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục
vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng
tư vấn;
h) Tổ chức Đảng,
các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm
vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và
các phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều
kiện bảo đảm cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất
và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử
dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ,
khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ:
Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục
khác...
b) Danh mục thiết
bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản
xuất...).
2. Đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu,
trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng
ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu,
trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế
hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn
(14);
b) Kế hoạch sử dụng
vốn (trong đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các
hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành
lập).
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến
độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến
độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến
độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến
độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch,
tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi
trường.
3. Tính bền vững
của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4),
(5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép
thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp C;
(3): Đối với đề
án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng
hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ
cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm
nơi dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập
(phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường
cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường
cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền
thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường
cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung
tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng
minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về
nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng
đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
2. Thủ tục:
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
2.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng; địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và
nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết
định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
2.2. Cách
thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
của cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập; văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những
người góp vốn thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở
chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp sau khi chia, tách.
b) Đề án chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm
rõ phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản
lý, nhân viên và người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp
nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp,
nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
2.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
2.8. Lệ
phí: Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Bảo đảm quyền
lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động.
c) Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách,
sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải hoạt động
theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Có địa điểm xây
dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000
m2 đối với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với
khu vực ngoài đô thị.
- Vốn đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không
bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường
trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều
kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý).
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật giáo dục
nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Thủ tục:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
3.1. Trình
tự thực hiện:
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng; địa
chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
b) Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
c) Bước 3: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc
phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách
thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công .
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:
- Văn bản đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều
kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng
minh.
b) Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và
tiếng Anh, bao gồm:
- Văn bản đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Báo cáo các điều
kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng
minh.
c) Đối với doanh
nghiệp:
- Văn bản đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Báo cáo các điều
kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng
minh.
- Bản sao điều lệ
hoặc quy chế tổ chức, hoạt động.
3.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3.8. Lệ
phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP.
c) Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
3.10.1. Đối với
đào tạo trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện
tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo
đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương
trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng,
thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
c) Có đội ngũ
giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy
đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo
đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo
viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
3.10.2. Đối với
đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung
cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên
ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới;
xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ
thể:
Có phòng học;
phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào
tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng,
xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân
ít nhất là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị
đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết
bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường
hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và
tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình
đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với
các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài
liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô
đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy,
học tập.
Có đủ phòng làm
việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng,
khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối
với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình
độ cao đẳng.
Có các công trình
xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế,
dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh
viên.
c) Có đủ chương
trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng,
thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
d) Có đội ngũ
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành,
nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và
nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu,
chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh,
sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên
cơ hữu đảm nhận tối thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng
viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng,
cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các
ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có
đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục
nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKHĐ
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng
ký: ……………………………………..(5)..................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có):
...................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………(6)......................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax:
..................................................................
Website:…………………………….………. Email:
................................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có):
..............................................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư) số:
..........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
cấp:
.........................................................................................................
Cơ quan cấp:
.......................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu
trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ........................................................
Quyết định bổ nhiệm/công
nhận số:
....................................................................................
Ngày, tháng, năm
cấp:
.........................................................................................................
Cơ quan cấp:
.......................................................................................................................
5. Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở
chính:
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(7)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): ……………………….(8)………………
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(9)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các
quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan
chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi
đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt
của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng
theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã
ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa
chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn,
chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC VA
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về
cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng
ký:
..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
.........................................................................................................
Phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có): ...................................................................................
Số điện thoại:
…………………………………….. Fax: .........................................................
Website:
…………………………………………... Email:
......................................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập số:
...................................................................
Ngày, tháng, năm
cấp:
..........................................................................................................
Cơ quan cấp: ........................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ
quan quản lý trực tiếp (nếu có):
.....................................................
5. Chức năng, nhiệm
vụ: .......................................................................................................
6. Tổ chức bộ
máy:
...............................................................................................................
II. Thực
trạng chung về điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật
chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về
cơ sở vật chất chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở
chính (tổng diện tích sử dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ,
khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ:
Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục
khác….
- Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân
hiệu/địa điểm đào tạo)
+ Khu hiệu bộ,
khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ:
Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục
khác …
b) Các công
trình, phòng học sử dụng chung
- Tại trụ sở
chính:
+ Các phòng học
được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình
phục vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác (nếu có): ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
+ Các phòng học
được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình
phụ trợ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị
giảng dạy dùng chung (4)
2. Cán bộ quản
lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản
lý, nhà giáo: ………………. trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng
số: ………. trong đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng:
……………
+ Kiêm chức:
…………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở
chính
I. Ngành, nghề:
………; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất
(6)
- Số phòng học lý
thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng
thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng
cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà
giáo của từng ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh,
sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi:………
c) Nhà giáo cơ hữu
(nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh
giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng
minh kèm theo) (8)
3. Thông tin
chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương
trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có
chương trình đào tạo kèm theo) (9)
b) Danh mục các
loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề:
………….(thứ hai)…..;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……….(10)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa
điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày
tương tự như mục A nêu trên)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
……………(14)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan
chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên
cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt
của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các
thiết bị giảng dạy dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu
vật thể, máy quay phim...);
(5): Ghi rõ tên
và trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ
sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng
thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng
minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng
mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào
tạo đi thuê: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản
bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05
năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng
minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải
có các hồ sơ chứng minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp
đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo
chuyên môn;
- Nếu không có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại
học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình
độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(9): Một chương
trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban
hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình
đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp
tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ
hai như ngành, nghề thứ nhất;
(11): Trong trường
hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì
phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm
liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào
tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
(14): Quyền hạn,
chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC VB
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
I. Thông tin về
cơ sở giáo dục đại học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng
ký:
..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
.........................................................................................................
Điện thoại:
………………………………………….. Fax: ......................................................
Website:
……………………………………………. Email: ...................................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số:................................................................................
Ngày, tháng, năm
cấp:
........................................................................................................
Cơ quan cấp:
......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ
quan quản lý trực tiếp (nếu có):
..................................................
5. Chức năng, nhiệm
vụ:
.....................................................................................................
6. Tổ chức bộ
máy:
.............................................................................................................
II. Điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Tại địa điểm
đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề:.....;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất
(5)
- Thiết bị, dụng
cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà
giáo của từng ngành, nghề:
...........................................................................
- Tỷ lệ học sinh
quy đổi/nhà giáo quy đổi:
.............................................................................
- Nhà giáo cơ hữu:
................................................................................................................
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh
giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng
minh kèm theo) (7)
c) Thông tin
chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương
trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có
chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại
giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề:
……………… (thứ hai) …..;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……..(9)
...............................................................................................................................................
II. Tại địa điểm
đào tạo thứ...: …………………………..(10)...............................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………….(11)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan
chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt
của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các
ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về
cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Là đất đai,
phòng học, nhà xưởng,... Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng
thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05
năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với
doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm
liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào
tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục
đại học, còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng
minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng
mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào
tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị,
biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít
nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối
với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng
minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải
có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp
đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo
chuyên môn;
- Nếu không có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại
học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình
độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(8): Một chương
trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban
hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình
đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp
tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ
hai như ngành, nghề thứ nhất.
Trong trường hợp,
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo
thì cũng phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp
tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo
tiếp theo như tại địa điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn,
chức vụ của người ký.
4. Thủ tục:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
4.1.Trình tự
thực hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng; địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
b) Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký bổ
sung do đổi tên doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung cho cơ sở giáo dục đại học.
c) Bước 3: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và
nêu rõ lý do; đối với trường hợp đăng ký bổ sung do đổi tên doanh nghiệp thì
trong thời hạn 02 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách
thức thực hiện: gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp (i)
Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với
quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp; (ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới);
(iii) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh
giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề;
(iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều
kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ
chứng minh.
b) Trường hợp (i)
Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo;
(ii) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm
đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo
ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu:
- Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với
nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều
kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ
chứng minh.
+ Văn bản của người
có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
khác đối với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực
tiếp tổ chức đào tạo.
+ Văn bản của người
có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân
hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
- Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi
đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều
kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ
chứng minh.
+ Bản sao quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người
đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người
có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
khác đối với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực
tiếp tổ chức đào tạo.
+ Văn bản của người
có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân
hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
c) Trường hợp đổi
tên doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định
đổi tên doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
d) Trường hợp
thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã
được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị
thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.4. Thời hạn
giải quyết: 05 - 10 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
4.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.8. Lệ
phí: Không.
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
4.10.1. Các
trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô
tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành,
nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc
thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ
đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách,
sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Thành lập phân
hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm
đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo
ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên doanh
nghiệp.
i) Thôi tuyển
sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.10.2. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
4.10.2.1. Đối
với đào tạo trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện
tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo
đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương
trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng,
thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
c) Có đội ngũ
giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy
đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo
đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên;
có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
4.10.2.2. Đối
với đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung
cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên
ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành,
trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới;
xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ
thể:
Có phòng học;
phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào
tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng,
xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân
ít nhất là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị
đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết
bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường
hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và
tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình
đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với
các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài
liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô
đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy,
học tập.
Có đủ phòng làm
việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng,
khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối
với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình
độ cao đẳng.
Có các công trình
xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế,
dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
c) Có đủ chương
trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng,
thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
d) Có đội ngũ
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành,
nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp
vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương
trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh,
sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên
cơ hữu đảm nhận tối thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên là người
nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp
ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các
ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có
đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật giáo dục
nghề nghiệp.
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghị định số số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKBSHĐ
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng
ký: ……………………………………..(5).................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………(6).....................................................
Điện thoại:
…………………………………. Fax:
.................................................................
Website:…………………………….………
Email: ...............................................................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:
.....................................
.............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
cấp:
........................................................................................................
4. Nội dung đăng
ký bổ sung
a) Địa điểm đăng
ký bổ sung thứ nhất: ……………………(7)..............................................
Lý do đăng ký bổ
sung:
.......................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(8)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng
ký bổ sung thứ hai: ……………………….(9)………………
Lý do đăng ký bổ
sung:
..........................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề
(10)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của
pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(11)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan
chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi
đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt
của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng
theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ
thể địa điểm đăng ký bổ sung;
(8), (10): Mã
ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn,
chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở
chính
I. Ngành, nghề:…....;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý do đăng
ký bổ sung
2. Cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý
thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng
thực hành
b) Thiết bị, dụng
cụ đào tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà
giáo của từng ngành, nghề: ........................................................................
b) Tỷ lệ học
sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi:
......................................
c) Nhà giáo cơ hữu
(nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh
giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ nhà
giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin
chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương
trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có
chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các
loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề:
……….(thứ hai)………..;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……………(8)……….
B. Phân hiệu/địa
điểm đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày
tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ……
|
…………………..(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan
chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên
cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt
của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các
ngành, nghề đào tạo trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về
cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài
và doanh nghiệp, phải có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh
về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất
phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng,
cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp và doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh
về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua
bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào
tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị,
biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít
nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh
nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng
minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải
có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp
đồng thỉnh giảng (đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo
chuyên môn;
- Nếu không có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại
học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình
độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(7): Một chương
trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban
hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình
đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp
tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ
hai như ngành, nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân
hiệu, địa điểm đào tạo thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm
liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào
tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn,
chức vụ của người ký.
II. LĨNH VỰC VIỆC
LÀM
1. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ việc làm
1.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng; địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc trăng.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh
nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy
phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại.
Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày
bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ
sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy
tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước
ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
1.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy xác nhận việc đã
thực hiện ký quỹ;
c) Các giấy tờ chứng minh đủ điều
kiện về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp
phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu
của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn
thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.Thời hạn
giải quyết: không
quá 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu
cầu hoạt động dịch vụ việc làm.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
1.8. Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ tài chính.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm
(36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh
nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà
thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở
lên.
2. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định
sau:
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp mở tài khoản giao dịch chính.
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật
Lao động năm 2012;
+ Luật Việc
làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Luật
Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định
số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
+ Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ
ngày 08 tháng 10 năm 2018.
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm
2.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung
của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng; địa
chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc trăng.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ (01 bộ) hồ sơ
cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép được cấp lại có thời hạn
không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
2.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép của doanh nghiệp;
b) Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản
sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.Thời hạn
giải quyết: không
quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
2.8. Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Bộ tài chính.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép
bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
+ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11
năm 2013;
+ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
+ Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
+ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm
2018.
3. Thủ tục: Gia hạn giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
3.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn, doanh
nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng; địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc trăng.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ gia
hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không
gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mỗi lần gia hạn không quá 60
tháng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
đến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép của doanh nghiệp;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Bản sao các giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở
lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có
hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền
ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi
doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục
nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác
nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn
giải quyết: không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm.
3.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
3.8. Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của
Bộ tài chính.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Doanh nghiệp đã hết hạn giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11
năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm
2018./.