|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
713/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 713/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 12
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC VIỆC
LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng
3 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công bố các thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 79/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật thành phần
hồ sơ, trình tự thực hiện đối với các thủ tục hành chính mới ban hành kèm theo
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TTPVHCC, NC(S).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã/Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
1.011546
Vay vốn hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người
lao động
|
1. Thành phần hồ sơ
(1) Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
(2) Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy
xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân
hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động có nhu cầu
vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương
nơi thực hiện dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm
định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình
xem xét, phê duyệt.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của
tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định
phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã
hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trong đó:
- Ngân hàng chính sách xã hội địa phương: 10 ngày
làm việc;
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện: 05 ngày
làm việc.
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia
về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
|
02
|
1.011547
Vay vốn hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh
|
1. Thành phần hồ sơ
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ;
(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp
tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản
sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng
Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động
là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo
số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và người
dân tộc thiểu số;
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người
lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu
số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của
người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các
loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm
định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình
xem xét, phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh
của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định
phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã
hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trong đó:
- Ngân hàng chính sách xã hội địa phương: 10 ngày
làm việc;
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương
trình: 05 ngày làm việc.
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia
về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
01
|
1.011548
Vay vốn hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người
lao động
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ;
(2) Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy
xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân
hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người lao động có nhu cầu
vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương
nơi thực hiện dự án;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt
thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trong đó:
- Ngân hàng chính sách xã hội địa phương: 10
ngày;
- UBND cấp huyện: 05 ngày.
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia
về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
|
02
|
1.011550
Vay vốn hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh
|
1. Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ;
(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp
tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên
là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản
sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng
Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thi yêu cầu cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động
là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo
số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và người
dân tộc thiểu số;
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người
lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu
số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của
người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các
loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu
vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực
hiện dự án;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê
duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực
hiện dự án thông báo cho người vay.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trong đó:
- Ngân hàng chính sách xã hội địa phương: 10
ngày;
- UBND cấp huyện: 05 ngày.
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia
về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
|
Tổng số: 04 TTHC ban hành mới. Trong đó:
+ 02 TTHC cấp tỉnh;
+ 02 TTHC cấp huyện.
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 713/QĐ-UBND ngày 12/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
411
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|