ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 662/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 17 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày
26 tháng 01 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động
ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày
30 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày
08 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 42/TTr-LĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính và
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài
nước được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính
và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính cấp tỉnh (số 23 và 24) thuộc
mục II đã được công bố tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020
và Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục, nội dung thủ tục hành chính
và quy trình điện tử đính kèm)
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội
dung khác tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 và Quyết định
số 1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Hành chính
công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã
được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông
tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung thủ tục
hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện cập nhật nội dung các thủ
tục hành chính, quy trình điện tử đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh
(Egov); thực hiện tích hợp, kết nối cung cấp dịch vụ công đủ điều kiện lên Cổng
dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Trung tâm hành chính công tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH; QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 17/03/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
1. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người lao động nộp 01 bộ hồ
sơ trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác
nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp
không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: Số 5 Phan
Đình Phùng, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đăng ký.
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản
dịch tiếng Việt được chứng thực.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý người lao động.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không kể thời gian
gửi hồ sơ theo đường bưu điện).
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp
đồng.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động
cho người lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động
thường trú.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở
nước ngoài theo mẫu tại Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện:
- Các điều kiện quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện
đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và
yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ,
chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước
tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh,
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có hợp đồng lao động theo quy định.
- Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp
đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi người lao động thường trú.
1.11. Căn cứ pháp lý ban
hành
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một
số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống
cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú: TTHC đã được sửa đổi, bổ
sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
2. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, trường hợp
không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: Số 5 Phan Đình Phùng, phường Quang Vinh, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập.
- Bản sao hợp đồng nhận lao động thực
tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực.
- Tài liệu chứng minh việc đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo
quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH , cụ thể gồm một trong các giấy
tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản cho phép cơ sở tiếp
nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm
quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện cơ sở tiếp nhận
lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của nước sở
tại.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của
doanh nghiệp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không kể thời gian
gửi hồ sơ theo đường bưu điện).
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH .
- Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của
doanh nghiệp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
112/2021/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề đáp ứng điều kiện:
- Có hợp đồng nhận lao động thực tập với
cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với
quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Có tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận
lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
- Chỉ được đưa người lao động có hợp đồng
lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao tay nghề tại
cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động thực tập.
- Ngành, nghề, công việc cụ thể người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp lý
ban hành
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày
10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một
số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống
cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú: TTHC đã được sửa đổi, bổ
sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
II. QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
1. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
a. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b. Lưu đồ giải quyết:
2. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
a. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b. Lưu đồ giải quyết: