ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 10 tháng 01
năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2Q18/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH
ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công
bố các thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước
thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 01/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý lao động ngoài
nước thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh
(danh mục gồm 02 thủ tục hành chính và nội dung quy trình công bố bằng file điện
tử đính kèm theo Quyết định này trên phần mềm Egov).
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời, địa
phương hóa và cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã
công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Thông báo mã thủ tục hành chính
mới cập nhật cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện việc xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính gắn với
mã thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ
chức đúng quy định.
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định
các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được cập nhật mã thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thông
báo cho Văn phòng UBND tỉnh để làm cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung Quyết dinh số 2151/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Cục Kiểm soát TTHC - VP
Chính phủ;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
TTPVHCC; KT; KSTT;
-
Lưu: VT, VP UBND tỉnh.(Tuấn).
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cấp thực hiện
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Thủ tục đăng ký hợp
đồng lao động
trực tiếp giao kết
(2.002028.000.00.00.1153)
|
Quản lý lao
động ngoài nước
|
Tỉnh
|
Thành phần
hồ sơ
|
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều
của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
II. CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cấp thực hiện
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ người lao động thuộc đối tượng là
người dân tộc thiểu
số,
người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
(2.002105.000.00.00.H53)
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Huyện
|
Thành phần
hồ sơ
|
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy
tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
PHẦN
2
NỘI
DUNG, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
I. Cấp tỉnh
Mã thủ tục
|
2.002028.000.00.00.H53
|
Tên thủ tục hành
chính:
|
Thủ tục
đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
|
Cấp thực hiện:
|
Cấp tỉnh
|
Lĩnh vực:
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc
hệ thống Bưu điện
tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân
viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến
tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các
điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức/cá nhân không
có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thổ nộp trực
tiếp lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (sô 83, đường Phạm Tung, Phường
3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Công dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
*Lưu ý: Hồ sơ nộp trực
tuyến tổ chức/cá
nhân phải gửi bản
giấy về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11
giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả
kết quả được thực hiện như sau:
Bước 1: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc]
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức/cá
nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực
tuyển trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh đến trung
tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp
nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân viên
bưu điện chuyển
cho Sở Lao động - Thương
binh và
Xã
hội thẩm định, giải quyết theo quy định.
Bước 2: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội [36 giờ làm việc]
- Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động
việc làm và An toàn lao động xem xét, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ dự thảo
thông báo cho tổ chức, cá nhân biết bằng văn bản để hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo phòng Phòng Dạy nghề - Lao động việc
làm và An toàn lao động ký tắt trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết
định; Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động chuyển
hồ sơ kết thúc trên Hệ thống
Một cửa điện tử kèm
theo văn bản thông báo.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
quy định tiếp tục thực hiện quy trình: tham mưu, ký phiếu theo dõi quá trình
xử lý công việc và dự thảo kết quả giải quyết thủ tục trình lãnh đạo phòng
xem xét.
- Lãnh đạo Phòng Dạy
nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động kiểm tra. Trường hợp hồ sơ hợp lệ ký vào phiếu
theo dõi quá trình xử lý công việc và ký tắt kết quả giải quyết thủ tục trình
Lãnh đạo Sở xem
xét, quyết định hoặc thông báo lý do không giải quyết cho tổ chức, cá nhân biết.
- Lãnh đạo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt quyết định, chuyển trả phòng
chuyên môn để lưu và chuyển trả kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành
chính
công.
- Văn thư tiếp nhận kết quả giải quyết
và phát hành văn bản theo quy định.
- Kết quả:
+ Bản giấy được gửi cho
nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
+ Bản điện tử được lưu trữ
trong kho dữ liệu của cá nhân/tổ chức trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 3: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc]
Tiếp nhận kết quả giải
quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực
tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực
tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
* Sơ đồ quy trình
|
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc
hệ thống Bưu điện
tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân
viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến
tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các
điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức/cá nhân không
có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực
tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh,
địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
*Lưu ý: Hồ sơ nộp trực
tuyến tổ chức/cá
nhân phải gửi bản
giấy về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11
giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả
kết quả được thực hiện như sau:
Bước 1: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc]
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức/cá
nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh đến trung
tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp
nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân viên
bưu điện chuyển
cho Sở Lao động - Thương
binh và
Xã
hội thẩm định, giải quyết theo quy định.
Bước 2: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội [36 giờ làm việc]
- Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động
việc làm và An toàn lao động xem xét, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ dự thảo
thông báo cho tổ chức, cá nhân biết bằng văn bản để hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo phòng Phòng Dạy nghề - Lao động việc
làm và An toàn lao động ký tắt trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết
định; Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động chuyển
hồ sơ kết thúc trên Hệ thống
Một cửa điện tử kèm
theo văn bản thông báo.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
quy định tiếp tục thực hiện quy trình: tham mưu, ký phiếu theo dõi quá trình
xử lý công việc và dự thảo kết quả giải quyết thủ tục trình lãnh đạo phòng
xem xét.
- Lãnh đạo Phòng Dạy
nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động kiểm tra. Trường hợp hồ sơ hợp lệ ký vào phiếu
theo dõi quá trình xử lý công việc và ký tắt kết quả giải quyết thủ tục trình
Lãnh đạo Sở xem
xét, quyết định hoặc thông báo lý do không giải quyết cho tổ chức, cá nhân biết.
- Lãnh đạo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt quyết định, chuyển trả phòng
chuyên môn để lưu và chuyển trả kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành
chính
công.
- Văn thư tiếp nhận kết quả giải quyết
và phát hành văn bản theo quy định.
- Kết quả:
+ Bản giấy được gửi cho
nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
+ Bản điện tử được lưu trữ
trong kho dữ liệu của cá nhân/tổ chức trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 3: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc]
Tiếp nhận kết quả giải
quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực
tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực
tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
* Sơ đồ quy trình
|
Cách thức thực hiện:
|
Hình thức nộp
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Mô tả
|
Trực tiếp
|
Không quy định
thời gian thực hiện
|
0
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, Phường
3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
|
Trực tuyến
|
Không quy định
thời
gian
thực hiện
|
0
|
- Nộp hồ sơ bằng hình thức
trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
Không quy định
thời gian thực hiện
|
0
|
Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại
các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
(Bao gồm: bưu điện tỉnh,
huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân
viên tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần
nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký (theo Mẫu số 03a Phụ lục);
- Bản sao hợp đồng lao động
kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân,
thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý người lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
- Mẫu số 03a Phụ lục kèm theo
Quyết định 1925/QĐ- LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH
|
Bản chính: 01
|
Đối tượng thực hiện:
|
Người lao động Việt Nam trực tiếp
giao kết hợp đồng.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan có thẩm quyền:
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh)
|
Kết quả thực hiện
|
Mã tài liệu
|
Tên kết quả
|
Tệp đính
kèm
|
|
Văn bản trả lời
|
|
Căn cứ pháp lý
|
Số văn bản
|
Tên văn bản
|
Ngày văn bản
|
Ngày hiệu lực
|
Cơ quan ban
hành
|
869/2020/QH14
|
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
|
13/11/2020
|
01/01/2022
|
Quốc hội 14
|
21/2021/TT-BLĐTBXH
|
Thông tư số 21/2021/TT- BLĐTBXH ngày
15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
|
15/12/2021
|
01/02/2022
|
Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
20/2021/TT-
BLĐTBXH
|
Thông tư số 20/2021/TT- BLĐTBXH ngày
15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
15/12/2021
|
01/02/2022
|
Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ
tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
29/8/2023
|
12/10/2023
|
Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
61/2018/NĐ-CP
|
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính
|
23/4/2018
|
21/6/2018
|
Chính phủ
|
01/2018/TT-VPCP
|
Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
23/11/2018
|
06/01/2019
|
Văn phòng
Chính phủ
|
107/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định
số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
06/12/2021
|
06/12/2021
|
Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
|
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các
điều kiện:
a) Các điều kiện quy định tại các
khoản 1,
2,
3, 4 và 6 Điều 44 của Luật 21 Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện
đi làm việc ở
nước ngoài; đủ sức khoẻ
theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động;
đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng
nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không
thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có hợp đồng lao động
theo quy định tại Điều 52 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
|
Thành phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo
TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan;
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả;
- Phiếu theo dõi quá trình xử lý
công việc (nếu có);
- Kết quả giải quyết Thủ
tục hành chính.
|
Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu trữ
tại phòng chuyên môn 01 năm, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ theo quy định hiện
hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố...
1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân: .............................................................
cấp ngày ……… tháng ……… năm ……… nơi cấp .......................................................
- Nơi ở hiện tại (trường hợp
khác nơi đăng ký thường
trú): ...........................................
...................................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................; E-mail: ...........................................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: .......................................................................
- Nghề nghiệp hiện nay: ...............................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam: .......................................................................................
- Người được báo tin: ……………………………………….. (quan hệ với
người lao động)
- Số điện thoại ……………………………..; email: ...........................................................
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết đi làm việc tại
..............................
ký ngày …./…../….. với:
- Người sử dụng lao động: ..........................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………..; email: ............................................................
3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:
- Ngành, nghề, công việc: ............................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng: ............................................................................................
- Địa điểm làm việc: .....................................................................................................
- Tiền lương, tiền công: ...............................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:
......................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt
Nam đến nơi làm việc
và ngược lại:.............................................
+ Lệ phí thị thực (visa): ................................................................................................
+ Tiền khám sức khỏe: ................................................................................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: .................................................................................................
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ........................................................................................
+ Chi phí khác (nếu có): ...............................................................................................
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng
Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu;...
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật
nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn loàn về hợp đồng mà tôi đã
ký; thực hiện đầy
đủ
trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng./.
|
…., ngày...
tháng... năm….
Người
đăng ký
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
II. Cấp huyện
Mã thủ tục
|
2.002105.000.00.00.H53
|
Tên thủ tục hành
chính:
|
Thủ tục hỗ trợ người
lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
|
Cấp thực hiện:
|
Cấp huyện
|
Lĩnh vực:
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc
hệ thống Bưu điện
tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân
viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến
tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các
điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức/cá nhân không
có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Công dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
*Lưu ý: Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức/
cá nhân phải gửi bản giấy về Bộ phận Một cửa cấp huyện để
đối chiếu nhận
kết quả.
Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7
giờ đến 11 giờ
30
phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả
kết quả được thực hiện
như sau:
Bước 1: Bộ phận Một
cửa cấp huyện [02 giờ làm việc]
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được cá nhân, tổ chức nộp trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được cá nhân, tổ chức
nộp bằng hình thức trực tuyến.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp Hồ sơ chưa đảm bảo theo
quy định: Trả yêu cầu bổ sung (trên môi trường điện tử trong trường hợp nộp
trực tuyến, trả trực tiếp trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích).
+ Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo
quy định: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả (trường hợp nộp trực tuyến thì
thông báo trực tuyến Mã hồ sơ dược phát sinh tự động trên Hệ thống TT GQTTHC theo quy
định).
Bước 2: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội [76 giờ]
- Công chức Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ dự thảo thông báo
cho tổ chức, cá nhân biết bằng văn bản để hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét, quyết định; Công chức Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội chuyển hồ sơ kết thúc trên Hệ thống Một cửa điện tử kèm
theo văn bản thông báo.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng
quy định tiếp tục thực hiện quy trình: tham mưu, ký phiếu theo dõi quá trình
xử lý công việc và dự thảo kết quả giải quyết thủ tục trình lãnh đạo phòng
xem xét.
- Lãnh đạo phòng Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét:
+ Nếu đồng ý ký
vào phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc, ký ban hành kết quả giải quyết
thủ tục và chuyển trả kết quả.
+ Không đồng ý, ký
vào phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc, ký thông báo lý do bằng văn bản
và chuyển trả kết quả.
- Văn thư tiếp nhận kết quả giải quyết
từ Lãnh đạo Phòng và
phát hành văn bản theo quy định.
- Kết quả:
+ Bản giấy được gửi cho
nhân viên bưu điện
chuyển đến Bộ phận Một
cửa cấp huyện
+ Bản điện tử được lưu trữ
trong kho dữ liệu của cá nhân/tổ chức trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 3: Bộ phận Một
cửa cấp huyện [02 giờ]
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân
viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người
nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện
chuyển kết quả cho nhân
viên bưu điện để trả kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
*Sơ đồ quy trình
|
Cách thức thực hiện:
|
Hình thức nộp
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Mô tả
|
Trực tiếp
|
10 ngày làm
việc
|
0
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa cấp huyện
|
Trực tuyến
|
10 ngày làm
việc
|
0
|
- Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến
lại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh. gov.vn/
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
10 ngày làm
việc
|
0
|
Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại
các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh,
huyện, xã) hoặc liên hệ qua số
điện thoại
1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần
nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ Mẫu số 01a phụ lục theo Quyết
định 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH;
- Giấy tờ xác nhận người lao động
thuộc một trong các đối tượng:
người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người
có công với cách mạng:
+ Người lao động là người dân tộc
thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công
dân;
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ
của người lao động;
+ Người lao động là thân
nhân người có công với
cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 01b phụ lục theo
Quyết định
1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH;
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài (có xác nhận của Doanh nghiệp) hoặc hợp đồng trực tiếp giao kết giữa người
lao động và người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng
nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng của Sở
LĐTBXH;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng
của người lao động làm
cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu
liền học nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu,
thị thực và lý lịch tư pháp
* Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
|
Mẫu số 01a, 01b Phụ lục kèm theo Quyết định
1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH
|
Bản chính: 01
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Doanh nghiệp;
- Người lao động thuộc đối tượng là
người dân tộc thiểu số, người thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ờ
nước ngoài theo hợp đồng
|
Cơ quan thực hiện:
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan có thẩm quyền:
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ:
|
Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Kết quả thực hiện
|
Mã tài liệu
|
Tên kết quả
|
Tệp đính kèm
|
|
Người lao động được hỗ trợ
bằng tiền
|
|
Căn cứ pháp lý
|
Số văn bản
|
Tên văn bản
|
Ngày văn bản
|
Ngày hiệu lực
|
Cơ quan ban
hành
|
869/2020/QH14
|
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng ngày
13/11/2020.
|
13/11/2020
|
01/01/2022
|
Quốc hội 14
|
30a/2008/NQCP
|
Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61
huyện nghèo.
|
27/12/2008
|
27/12/2008
|
Chính phủ
|
31/2013/NĐ-CP
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng.
|
09/4/2013
|
01/6/2013
|
Chính phủ
|
61/2015/NĐ-CP
|
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
|
09/7/2015
|
01/9/2015
|
Chính phủ
|
09/2016/TTLT-
BLĐTBXH-BTC
|
Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT- BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn 2 thực hiện một số điều về hỗ trợ dưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm.
|
15/6/2016
|
01/8/2016
|
Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính
|
08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư
liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
29/8/2023
|
12/10/2023
|
Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
61/2018/NĐ-CP
|
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
23/4/2018
|
21/6/2018
|
Chính phủ
|
01/2018/TT-VPCP
|
Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
23/11/2018
|
06/01/2019
|
Văn phòng
Chính phủ
|
107/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
06/12/2021
|
06/12/2021
|
Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
|
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng lao động
thuộc đối tượng:
người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người
có công với cách mạng:
+ Người dân tộc thiểu số
+ Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo quy định của pháp luật;
+ Thân nhân của người có công với cách mạng
quy định tại Khoản 1 Điều 4 NĐ số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Thành phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định
và các thành phần khác có liên quan;
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả;
- Phiếu theo dõi quá trình xử lý
công việc (nếu có);
- Kết quả giải quyết Thủ tục
hành chính.
|
Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu trữ
tại phòng chuyên môn 01 năm, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ theo quy định hiện
hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01 a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
Kính gửi (1):
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
(hoặc
tên chủ đầu tư
dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên: ……………………………………..Ngày, tháng, năm
sinh: …….…………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………………………….……
cấp ngày ……….. tháng ………. năm ……….. nơi cấp …………………………………..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): ………………………………
…………………………………………………….……………………………………………..
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của
người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ
quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm
việc tại nước …………………………………………………………………………….
Số tiền đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………….……………………
Bao gồm: - Chi phí đào tạo nghề, ngoại
ngữ: …………………………………………….đ
- Chi phí giáo dục định hướng: …………………………………………………….………
đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học: …………………………………………………….……..
đ
- Chi phí đi lại: ………………….………………………………….…………………………
đ
- Chi phí trang cấp ban đầu: ………………………………………………………
đ
(nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở
nước ngoài: ……………………………………..
đ
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ:
Tiền mặt □ Chuyển khoản
□
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển
tiền vào tài khoản (tên tài khoản): ………………… Số tài khoản: …………. tại Ngân
hàng:……………………
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ
khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) ……………………………………… thuộc đối tượng (3):…………………………………..…………. trong danh sách do
xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người
dân tộc thiểu số, người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ
nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng dược xác nhận là:
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân nhân người có
công với cách mạng
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Giới tính: .............................................
Nơi đăng ký thường trú: ..............................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
(1): ............................................................
2. Thông tin về người có công với cách mạng
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………. Giới tính: ............................................
Thuộc diện người có công (2): .....................................................................................
Số hồ sơ: ...................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú: ..............................................................................................
Xác nhận
của cơ
quan
có
thẩm quyền (4)
Ông/bà: ………………………
Là thân nhân người có công với cách
mạng.
Thủ trưởng
đơn vị
(Chữ
ký, dấu)
|
...,
ngày...tháng....năm...
Xác
nhận của người có công (3)
(Chữ
ký, ghi rõ họ tên)
|
...,
ngày...tháng....năm...
Người
đề nghị xác
nhận
(Chữ
ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ người
đề nghị xác nhận
với người có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ: vợ hoặc chồng;
con (con đẻ, con nuôi). Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt
sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có
công với cách mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt
sỹ, người có công đã từ trần
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh
binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản
lý.
- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền
theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng
do đơn vị quán đội, công an
quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người
có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
Kính gửi (1):
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
(hoặc
tên chủ đầu tư
dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên: ……………………………………..Ngày, tháng, năm
sinh: …….…………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………………………….……
cấp ngày ……….. tháng ………. năm ……….. nơi cấp …………………………………..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): ………………………………
…………………………………………………….……………………………………………..
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của
người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ
quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm
việc tại nước …………………………………………………………………………….
Số tiền đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………….……………………
Bao gồm: - Chi phí đào tạo nghề, ngoại
ngữ: …………………………………………….đ
- Chi phí giáo dục định hướng:
…………………………………………………….……… đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học: …………………………………………………….……..
đ
- Chi phí đi lại: ………………….………………………………….…………………………
đ
- Chi phí trang cấp ban đầu: ………………………………………………………
đ
(nếu có)
- Tiền làm các thủ lục để đi làm việc ở
nước ngoài: ……………………………………..
đ
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ:
Tiền mặt □ Chuyển khoản
□
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển
tiền vào tài khoản (tên tài khoản): ………………… Số tài khoản: …………. tại Ngân
hàng:……………………
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ
khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng... năm ……
Người làm đơn
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) ……………………………………… thuộc đối tượng (3):…………………………………..…………. trong danh sách do
xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người
dân tộc thiểu số, người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ
nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận
là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.