|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 600/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính tiền lương Sở Lao động tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
600/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 04
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI
BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
338/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 767/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng
4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung và
bãi bỏ lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng
UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc
gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội xây dựng Quy trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính đối với thủ tục
hành chính mới ban hành; phối hợp với Viễn thông Đắk Nông cập nhật, sửa đổi Quy
trình nội bộ điện tử thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh; công khai
thủ tục hành chính trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện , thành phố
Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: Trung tâm Hành chính công - Số 01, Điểu Ong, phường Nghĩa Trung,
thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
|
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
1
|
Thành lập hội đồng thương lượng tập thể
|
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Danh sách dự kiến các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh
nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp; họ tên người đại diện của tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở;
-
Họ tên, chức vụ hoặc chức danh của người được các bên đồng thuận cử làm Chủ tịch
Hội đồng thương lượng, kèm theo văn bản đồng ý của người được đề nghị làm Chủ
tịch Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp trong văn bản không đề nghị
người làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định;
-
Danh sách các thành viên đại diện của mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội
đồng thương lượng tập thể;
-
Dự kiến nội dung đã được các bên thống nhất về nội dung thương lượng, thời
gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể, kế hoạch thương lượng tập
thể; hỗ trợ của Hội đồng thương lượng tập thể (nếu có).
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm HCC chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn
14,5 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, tổ chức đại diện người sử dụng lao
động cấp tỉnh, các doanh nghiệp đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng tập
thể và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để tham mưu, trình UBND tỉnh phương
án thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội đề nghị không thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì nêu
rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của đại diện các bên
thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp, UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành
quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp không quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Trung tâm Hành
chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 14,5 ngày;
-
UBND tỉnh: 05 ngày.
|
Không
|
-
Bộ Luật Lao động năm 2019;
-
Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập
thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
|
2
|
Thay
đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện UBND tỉnh, chức năng,
nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể
|
1.
Thành phần hồ sơ:
Văn
bản đề nghị thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện UBND tỉnh,
chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng
tập thể để phù hợp với tình hình thực tế.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm HCC chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thương lượng
tập thể đương nhiệm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình UBND
tỉnh sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường
hợp không sửa đổi, bổ sung thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn
2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung thì phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Trung tâm Hành
chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 04 ngày;
-
UBND tỉnh: 2,5 ngày.
|
Không
|
-
Bộ Luật Lao động năm 2019;
-
Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập
thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
1
|
Đăng
ký Nội quy lao động của doanh nghiệp
|
1. Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
-
Nội quy lao động;
-
Văn bản góp ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi
có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
-
Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao
động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Hành chính công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm HCC chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp giấy xác nhận đã nhận hồ
sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động gửi Trung tâm HCC
thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trong
thời hạn 6,5 ngày làm việc, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái
pháp luật, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo và hướng
dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
Bước 3: Trung tâm HCC thông
báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 6,5 ngày.
|
Không
|
Bộ
Luật lao động năm 2019
|
2
|
Cấp
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/ NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ.
-
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo
Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp
luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp
số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch
(phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
-
Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho
thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+
Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định pháp luật.
+
Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm
việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm
việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
-
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn
19,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu
doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ gửi TTHCC thông báo đến tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cấp Giấy phép đối với doanh nghiệp; trường
hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ
lý do không cấp giấy phép gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm
Hành chính công thông báo đến tổ chức, cá nhân
Bước 4: Trung tâm Hành chính
công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19,5 ngày;
-
UBND tỉnh: 07 ngày.
|
Không
|
Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao
động và quan hệ lao động.
|
3
|
Gia
hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
1. Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ.
-
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo
Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
+
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp
luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp
số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch
(phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
+
Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho
thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau: (i) Bản
sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc
quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp; (ii) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ
nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết
quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho
thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp các văn bản này là văn bản của
nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định pháp luật).
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh gia hạn giấy phép đối
với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động đối với doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn
bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép.
Bước 4: Trung tâm Hành
chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 14,5 ngày;
-
UBND tỉnh: 07 ngày.
|
Không
|
Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao
động và quan hệ lao động.
|
4
|
Cấp
lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
*Trường hợp 1: Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay
đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã
cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy
phép
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
-
Giấy phép đã được cấp trước đó.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
*Trường hợp 2: Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay
đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo
Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp
luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp
số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch
(phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng;
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
-
Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho
thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+
Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định pháp luật.
+
Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm
việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người
làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Trường hợp 3: Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy
phép bị mất
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo
Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp
luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp
số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch
(phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
-
Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho
thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+
Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định pháp luật.
+
Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm
việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người
làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
-
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Trường hợp 4: Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay
đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy
phép
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới cấp theo quy định của pháp luật.
-
Giấy phép đã được cấp bởi Chủ tịch UBND tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
trước đây.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
*
Trường hợp 1: Đối với trường hợp
doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm:
tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp
giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất;
giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được thực hiện
như sau:
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn
14,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp lại giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu
doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp;
trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong
đó nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.
Bước 4: Trung tâm Hành
chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 14,5 ngày;
-
UBND tỉnh: 07 ngày.
*Trường
hợp 2: Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp
giấy phép được thực hiện như sau:
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản đề nghị Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung
cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các điều kiện không bị
thu hồi giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại
đã được cấp giấy phép có ý kiến về tình hình hoạt động của doanh nghiệp cho
thuê lại trong thời gian hoạt động tại địa bàn, trả lời cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới và gửi kèm bản
sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại.
Trường
hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có trách nhiệm
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh thu hồi giấy phép và thông báo cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
Bước 4: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại
đã được cấp giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính mới trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường
hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị Chủ tịch UBND tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính trước đây thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động cho
thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại thì Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy phép
cho doanh nghiệp cho thuê lại.
Trường
hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị Chủ tịch UBND tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính trước đây thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp không bảo
đảm một trong các điều kiện cấp giấy phép; cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
khác sử dụng giấy phép; cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không
thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ; doanh nghiệp cho thuê lại có
hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy
phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy
phép giả thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh
không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp cho thuê lại.
Bước 5: Trong thời hạn 04
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có
văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Bước 6: Trung tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19,5 ngày;
-
UBND tỉnh: 07 ngày.
|
Không
|
Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao
động và quan hệ lao động.
|
5
|
Thu
hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất.
-
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số
09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị
thu hồi giấy phép.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1.
Trình tự thực hiện:
+ Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của
doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá
sản thì thực hiện như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực
của doanh nghiệp để yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại giải quyết chế độ cho
người lao động và trình Chủ tịch UBND tỉnh thu hồi giấy phép.
Bước 3: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 08/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
Bước 4: Trung tâm Hành chính công thông báo, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
2.
Thời gian giải quyết: 17 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 9,5 ngày;
-
UBND tỉnh: 07 ngày.
|
Không
|
Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao
động và quan hệ lao động.
|
6
|
Rút
tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
* Hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý về việc rút tiền ký quỹ gửi
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.
Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại.
-
Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút
tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người lao động, số tiền, thời gian, phương
thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê
lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa
thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của
doanh nghiệp cho thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định
của pháp luật; (ii) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng
bồi thường cho người lao động thuê lại do vi phạm hợp đồng lao động với người
lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại vì không bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60
ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
-
Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa
vụ đối với người lao động thuê lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh
nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy
phép.
-
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động tại ngân hàng
thương mại khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã
thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh
ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ
1. Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại theo quy định.
-
Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch UBND tỉnh theo Mẫu số
02/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
-
Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính
công hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác thực hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp cho
thuê lại và việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại của
doanh nghiệp cho thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi
giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép và trình Chủ tịch UBND tỉnh
đồng ý để doanh nghiệp cho thuê lại rút tiền ký quỹ.
Bước 3: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản
chấp thuận rút tiền ký quỹ và phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi
doanh nghiệp cho thuê lại và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về
việc rút tiền ký quỹ thì Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản trả lời doanh nghiệp
cho thuê lại trong đó nêu rõ lý do không đồng ý.
Bước 4: Sau khi có văn bản
đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch UBND tỉnh, doanh nghiệp cho thuê
lại nộp hồ sơ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
Bước 5: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút
tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại, nếu đúng quy định thì ngân hàng nhận
ký quỹ cho doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện rút tiền ký quỹ trong thời hạn
01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền ký quỹ.
Trường
hợp doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do: (i) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp và các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận
trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của
doanh nghiệp cho thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn
thanh toán theo quy định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp cho thuê lại gặp
khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê lại do vi phạm
hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người
lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động
thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định
của pháp luật thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động do ngân hàng
nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh đồng
ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
Bước 6: Trung tâm HCC thông báo, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
-
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày;
-
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày;
-
UBND tỉnh: 4,5 ngày.
|
Không
|
Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao
động và quan hệ lao động.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp
|
Bộ Luật lao động
năm 2019
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Gửi thang lương bảng lương, định mức lao động của
doanh nghiệp
|
Bộ Luật lao động
năm 2019
|
Tổng số:
- 02 TTHC mới ban hành;
- 06 TTHC sửa đổi, bổ sung;
- 03 TTHC bãi bỏ.
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 600/QĐ-UBND ngày 04/05/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|