BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 về Quỹ Hỗ trợ Việc làm ngoài nước;
Căn cứ Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP, Cục QLLĐNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
CÔNG
BỐ TTHC THEO LUẬT SỐ 69/2020/QH14, THÔNG TƯ SỐ 20/2021/TT-BLĐTBXH VÀ THÔNG TƯ SỐ
21/2021/TT-BLĐTBXH
1.
Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tại Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2020, Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg , Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH và Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH
TT
|
TÊN
TTHC
|
ĐIỀU,
KHOẢN
|
GHI
CHÚ
|
CẤP
TTHC
|
1
|
Chuẩn bị nguồn lao động
của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
|
Điều 18 Luật
Điều 3 TT21,
Điều 9, 18 TT 20
|
TTHC
mới ban hành
|
Cấp
trung ương
|
2
|
Đăng ký hợp đồng cung
ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng - 1.005129
|
Điều 20 Luật;
Điều 5 TT 21
Điều 9, 18 TT 20
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
3
|
Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập từ 90 ngày trở lên - 2.002025
|
Điều 39, 40 Luật
Điều 6 TT 21
Điều 9, 18 TT 20
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
4
|
Báo cáo đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước
ngoài - 1.005060
|
Điều 34 Luật;
Điều 9, 18 TT 20
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
5
|
Báo cáo đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu,
nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài - 1.005130
|
Điều 31 Luật;
Điều 9, 18 TT 20
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
6
|
Hỗ trợ người lao động
phải về nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh
tật đến mức không đủ còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài -2.001976
|
Điều 10 QĐ 40
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
7
|
Hỗ trợ người lao động
trong một số trường hợp rủi ro khi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
-2.001978
|
Điều 11, 12, 13, 15
QĐ 40
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
8
|
Hỗ trợ thân nhân của
người lao động bị chết, mất tích trong thời gian làm việc ở nước ngoài -
1.005054
|
Điều 14 QĐ 40
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
khai thác, phát triển và ổn định thị trường lao động ngoài nước - 2.00198
|
Điều 17 QĐ 40
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
trong các trường hợp: (i) giải quyết rủi ro cho người lao động; (ii) đưa thi
hài, di hài của người lao động bị chết về nước - 1.005050
|
Điều 18, 19 QĐ 40
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
trung ương
|
11
|
Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập dưới 90 ngày -1.0005132
|
Điều 39, 40
Điều 6 TT 21
Điều 9, 18 TT 20
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về nội dung của TTHC)
|
Cấp
tỉnh
|
12
|
Đăng ký hợp đồng
lao động trực tiếp giao kết - 2.002028
|
Điều 53 Luật
|
TTHC
sửa đổi, bổ sung (về tên và nội dung của TTHC)
|
Cấp
tỉnh
|
2.
Danh mục TTHC bãi bỏ: 10 thủ tục
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký mẫu chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở
nước ngoài 2.001971
|
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2
|
Cấp lại Giấy phép
Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi Giấy phép bị
mất, bị cháy, bị hư hỏng.- 1.005128
|
Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
3
|
Báo cáo đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài của các tổ chức sự nghiệp của nhà nước -
1.006921
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
4
|
Hỗ trợ bồi dưỡng
nâng cao tay nghề, ngoại ngữ cho người lao động đối với thị trường yêu cầu
cao về tay nghề, ngoại ngữ - 2.002019
|
Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Quỹ Hỗ trợ Việc làm
ngoài nước
|
5
|
Hỗ trợ học phí bồi
dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động -1.006928
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động quảng
bá nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài - 2.001982
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
7
|
Hỗ trợ hoạt động tìm
kiếm, khai thác thị trường lao động mới của doanh nghiệp - 1.005044
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
8
|
Đóng góp Quỹ hỗ trợ
việc làm ngoài nước - 2.001980
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận
tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2.001972
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
10
|
Hỗ trợ cung cấp miễn
phí sổ tay về những thông tin cần thiết của thị trường lao động ngoài nước
cho người lao động -1.006937
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1.
Thủ tục chuẩn bị nguồn lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp
dịch vụ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc trực tuyến trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Bước 2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ, thông báo bằng văn bản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dịch vụ có hoạt động chuẩn bị nguồn
lao động và cập nhật trên Hệ thống cơ sở về dữ liệu người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản chuẩn bị
nguồn lao động (theo Mẫu số 01
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao thư đề nghị
hoặc thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài tiếp nhận lao động kèm theo bản dịch
tiếng Việt được chứng thực; đối với bên nước ngoài lần đầu hợp tác với doanh
nghiệp Việt Nam thì gửi kèm tài liệu chứng minh được cơ quan chức năng nước sở
tại cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 3
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH , cụ thể gồm một trong hai loại giấy tờ sau:
+ 01 bản sao giấy
phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp đối với trường hợp
bên nước ngoài tiếp nhận lao động là tổ chức dịch vụ việc làm;
+ 01 bản sao một
trong các giấy tờ sau đối với trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là
người sử dụng lao động: văn bản chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài do
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp; thông báo hạn ngạch tiếp nhận lao động
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp; giấy tờ khác cho phép
tuyển dụng lao động nước ngoài theo quy định pháp luật của nước sở tại.
- Phương án chuẩn bị
nguồn lao động, trong đó nêu rõ số lượng lao động, thời gian và phương thức chuẩn
bị nguồn lao động;
- Cam kết ưu tiên tuyển
chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động đưa đi làm việc
ở nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1.6. Cơ quan giải quyết: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Văn bản chuẩn bị
nguồn lao động (theo Mẫu số
01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp dịch vụ
có yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động hoặc theo thỏa thuận hợp tác với
bên nước ngoài tiếp nhận lao động.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
1.
Thủ tục Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp
dịch vụ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc trực tuyến trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Bước 2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ; trường hợp không chấp
thuận phải nêu rõ lý do. Trường hợp cần phải thẩm định ở nước ngoài thì phải thông
báo cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả
thẩm định.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp
đồng cung ứng lao động (theo Mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao của hợp đồng
cung ứng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh
việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật
của nước tiếp nhận lao động theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH , cụ thể gồm:
Đối với thị trường
Ma-lai-xi-a và thị trường Đài Loan (Trung Quốc), tài liệu chứng minh bao gồm:
+ 01 bản sao Phiếu thẩm
định hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước,
vùng lãnh thổ;
+ 01 bản sao giấy
phép tuyển dụng lao động nước ngoài của cơ quan chức năng nước sở tại cấp cho
người sử dụng lao động, kèm bản dịch tiếng Việt.
Đối với các nước, vùng
lãnh thổ khác:
+ Trường hợp bên nước
ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động ở nước ngoài, tài liệu chứng
minh bao gồm:
.01 bản sao giấy phép
kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh của người sử dụng lao động thể hiện lĩnh vực
kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển dụng lao động nước ngoài,
kèm bản dịch tiếng Việt;
.01 bản sao văn bản của
cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng
lao động nước ngoài hoặc danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng
lao động nước ngoài đối với nước tiếp nhận có quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.
+ Trường hợp bên nước
ngoài tiếp nhận lao động là tổ chức dịch vụ việc làm ở nước ngoài, tài liệu chứng
minh bao gồm:
.01 bản sao giấy phép
kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành,
nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc làm, kèm theo bản dịch tiếng Việt;
.01 bản sao thỏa thuận
hợp tác hoặc văn bản yêu cầu hoặc văn bản ủy quyền tuyển dụng lao động Việt Nam
của người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
.Tài liệu chứng minh
đối với người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản này.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan giải quyết: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đăng ký hợp đồng
cung ứng lao động (theo Mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH)
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, mẫu đơn, tờ
khai, yêu cầu, điều kiện.
2.
Thủ tục Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập từ 90 ngày trở lên
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc trực tuyến trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Bước 2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp
đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng nhận
lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh
việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo,
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH , cụ thể gồm một trong
các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản
cho phép cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài
do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện
cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định
của nước sở tại;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh
việc ký quỹ của doanh nghiệp theo Mẫu
số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2.6. Cơ quan giải quyết: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Giấy xác nhận nộp
tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề đáp ứng điều kiện:
a) Có hợp đồng nhận
lao động thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề phù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Có tiền ký quỹ thực
hiện hợp đồng nhận lao động thực tập bằng 10% một lượt vé máy bay hạng phổ
thông từ nơi làm việc về Việt Nam tính theo số lượng người lao động đi làm việc
ở nước ngoài trong Hợp đồng nhận lao động thực tập.
c) Chỉ được đưa người
lao động có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập
nâng cao tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận
lao động thực tập.
d) Ngành, nghề, công
việc cụ thể người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào
tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, thời
hạn, kết quả giải quyết.
3.
Thủ tục Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của tổ chức,
cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chậm nhất
là 20 ngày trước ngày đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài kèm theo bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
- Bước 2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài; trường hợp không chấp
thuận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động xuất cảnh, tổ chức, cá nhân Việt
Nam đầu tư ra nước ngoài phải cập nhật thông tin về người lao động trên Hệ thống
cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Nội dung phương án
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài bao gồm:
- Việc sử dụng, quản
lý người lao động ở nước ngoài, trong đó nêu rõ số lượng người lao động đưa đi,
giới tính, ngành, nghề, công việc cụ thể, thời hạn làm việc, thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, tiền lương, điều kiện làm việc, điều kiện
sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh; xử lý rủi ro, giải quyết chế độ đối với
người lao động trong trường hợp gặp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ
khác có liên quan đến người lao động;
- Việc đưa người lao
động về nước trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính
trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý do bất khả kháng khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
3.6. Cơ quan giải quyết: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không có.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân Việt
Nam đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
b) Có phương án đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp
luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc.
c) Chỉ đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình do tổ chức,
cá nhân đầu tư thành lập ở nước ngoài.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết.
4. Thủ tục Báo cáo
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chậm nhất
là 20 ngày trước ngày đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp
Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án phải báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài kèm theo bản sao hợp đồng trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước
ngoài.
- Bước 2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn
bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
- Bước 3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động xuất cảnh, doanh nghiệp trúng thầu,
nhận thầu phải cập nhật thông tin về người lao động trên Hệ thống cơ sở dữ liệu
về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Nội dung phương án
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài bao gồm:
+ Việc sử dụng, quản
lý người lao động ở nước ngoài, trong đó nêu rõ số lượng người lao động đưa đi,
giới tính, ngành, nghề, công việc cụ thể, thời hạn làm việc, thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, tiền lương, điều kiện làm việc, điều kiện
sinh hoạt, chế độ khám bệnh, chữa bệnh; xử lý rủi ro, giải quyết chế độ đối với
người lao động trong trường hợp gặp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ
khác có liên quan đến người lao động;
+ Việc đưa người lao
động về nước trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính
trị, suy thoái kinh tế, tình trạng khẩn cấp hoặc vì lý do bất khả kháng khác.
- Bản sao hợp đồng
trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình,
dự án ở nước ngoài.
4.6. Cơ quan giải quyết: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không có.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp Việt Nam
trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có hợp đồng trúng thầu,
nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài.
b) Có phương án đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp
luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc và báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Chỉ đưa người lao
động Việt Nam đang làm việc cho chính doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu đi làm
việc tại công trình, dự án ở nước ngoài theo hợp đồng trúng thầu, nhận thầu.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, thời hạn giải
quyết.
5. Thủ tục Hỗ trợ người
lao động phải về nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm
đau, bệnh tật đến mức không còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người lao động
hoặc người được người lao động uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của
người lao động hoặc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi gửi 01 bộ hồ sơ theo
một trong các cách thức đến Cơ quan điều hành Quỹ.
- Bước 2. Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan điều hành
Quỹ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực hiện hỗ trợ theo đề nghị của người lao động.
Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua bưu chính.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị về việc
hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài (Mẫu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 40/2021/QĐ-TTg) hoặc Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ do tổ chức, cá
nhân đưa đi lập (Mẫu theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg).
- Bản sao văn bản
thanh lý hợp đồng ký giữa doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi và người lao động,
nêu rõ lý do về nước trước thời hạn; hoặc văn bản thông báo của người sử dụng
lao động về việc chấm dứt hợp đồng đối với người lao động vì các lý do nêu
trên;
- Bản sao giấy khám sức
khoẻ của người lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh tình trạng bệnh tật,
thương tật do cơ quan y tế nước sở tại cấp;
- Bản sao hộ chiếu của
người lao động;
- Văn bản uỷ quyền
(ghi rõ nội dung ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quyền đại diện theo pháp luật
theo quy định trong trường hợp người được uỷ quyền hoặc người đại diện theo
pháp luật nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động hoặc người được người lao động uỷ quyền
hoặc người đại diện theo pháp luật của người lao động hoặc doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân đưa đi.
5.6. Cơ quan giải quyết: Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc
hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài (Mẫu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 40/2021/QĐ-TTg);
- Danh sách người lao
động đề nghị hỗ trợ (Mẫu theo Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg)
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động phải về
nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật đến
mức không đủ còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 về Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, thời hạn giải
quyết.
6. Thủ tục Hỗ trợ người
lao động trong một số trường hợp rủi ro khi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người lao động
hoặc người được người lao động uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của
người lao động hoặc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi gửi 01 bộ hồ sơ theo
một trong các cách thức đến Cơ quan điều hành Quỹ.
- Bước 2. Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan điều hành
Quỹ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực hiện hỗ trợ theo đề nghị của người lao động.
Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua bưu chính.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
a1. Giấy đề nghị về
việc hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài (Mẫu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 40/2021/QĐ-TTg , riêng hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề Mẫu theo Phụ lục III ) hoặc Danh sách người lao
động đề nghị hỗ trợ (Mẫu theo Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg) đối với trường hợp hồ sơ
nộp thông qua doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi, hoặc văn bản đề nghị hỗ trợ
do tổ chức, cá nhân đưa đi lập đối với trường hợp hỗ trợ giải quyết tranh chấp
phát sinh.
a2. Văn bản uỷ quyền
(ghi rõ nội dung ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quyền đại diện theo pháp luật
theo quy định trong trường hợp người được uỷ quyền hoặc người đại diện theo
pháp luật nộp hồ sơ.
a3. Bản sao hộ chiếu
của người lao động (riêng hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề không phải có thành
phần hồ sơ này).
a4. Thành phần hồ sơ
tùy theo các trường hợp:
- (i) Trường hợp Hỗ
trợ người lao động phải về nước trước hạn vì người sử dụng lao động ở nước
ngoài bị giải thể, phá sản hoặc thu hẹp sản xuất do thiên tai, dịch bệnh, bất ổn
chính trị, chiến tranh, suy thoái kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác: Bản sao văn bản
thanh lý hợp đồng ký giữa doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi và người lao động,
nêu rõ lý do về nước trước thời hạn; hoặc văn bản thông báo của người sử dụng
lao động; hoặc văn bản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại theo đề nghị
xác minh của người lao động về việc người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng với
người lao động vì các lý do nêu trên.
- (ii) Trường hợp Hỗ
trợ người lao động phải về nước trước thời hạn do đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động khi bị người sử dụng lao động ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có
nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ hoặc bị quấy rối tình
dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài: Bản sao văn bản thanh lý hợp đồng ký
giữa doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi và người lao động, nêu rõ lý do về
nước trước thời hạn; hoặc văn bản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại
theo đề nghị xác minh của người lao động về vụ việc dẫn đến người lao động phải
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc biên bản làm việc, biên bản vụ việc
do cơ quan chức năng nước sở tại lập.
- (iii) Trường hợp Hỗ
trợ giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến người lao động trong hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
+ Khi tiến hành vụ việc: Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước sở tại về việc tiếp nhận hồ sơ khiếu nại của người lao động
được hợp pháp hóa bởi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại; bản sao hợp đồng
thuê luật sư, tư vấn pháp lý để bảo vệ quyền, lợi ích của người lao động khi
phát sinh tranh chấp với người sử dụng lao động.
+ Sau khi giải quyết
xong vụ việc:
Giấy đề nghị hỗ trợ phần kinh phí còn lại (Mẫu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
40/2021/QĐ-TTg); bản sao văn bản thanh lý hợp đồng thuê luật sư, tư vấn pháp lý
hoặc giấy đề nghị thanh toán phần chi phí còn lại; bản sao hóa đơn tài chính hoặc
biên lai nhận tiền, biên lai án phí.
- (iv) Trường hợp Hỗ
trợ đào tạo chuyển đổi nghề cho người lao động gặp rủi ro phải về nước trước hạn: Bản sao chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo nghề; phiếu thu, biên lai thu tiền đào
tạo nghề của cơ sở đào tạo nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). Riêng đối
với trường hợp Hỗ trợ giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến người lao động
là 20 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động hoặc người được người lao động uỷ quyền hoặc
người đại diện theo pháp luật của người lao động hoặc doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân đưa đi.
6.6. Cơ quan giải quyết: Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc
hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài (Mẫu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 40/2021/QĐ-TTg);
- Danh sách người lao
động đề nghị hỗ trợ (Mẫu theo Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg)
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động phải về
nước trước hạn vì người sử dụng lao động ở nước ngoài bị giải thể, phá sản hoặc
thu hẹp sản xuất do thiên tai, dịch bệnh, bất ổn chính trị, chiến tranh, suy
thoái kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác; người lao động phải về nước trước
thời hạn do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi bị người sử dụng lao động
ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính
mạng, sức khoẻ hoặc bị quấy rối tình dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài;
người lao động phải giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan trong hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; người lao động cần hỗ
trợ đào tạo chuyển đổi nghề do gặp rủi ro phải về nước trước hạn.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, cụ thể hóa về cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, thời hạn giải
quyết.
7. Thủ tục Hỗ trợ
thân nhân của người lao động bị chết, mất tích trong thời gian làm việc ở nước
ngoài
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Đại diện
thân nhân của người lao động (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh/chị/em ruột) hoặc người
được thân nhân của người lao động uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của
thân nhân của người lao động hoặc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi gửi 01
bộ hồ sơ theo một trong các cách thức đến Cơ quan điều hành Quỹ.
- Bước 2. Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan điều hành
Quỹ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực hiện hỗ trợ theo đề nghị. Trường hợp
không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp
hoặc qua bưu chính.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị về việc
hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài (Mẫu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 40/2021/QĐ-TTg), hoặc Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ do tổ chức, cá
nhân đưa đi lập (Mẫu theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg).
- Bản sao giấy chứng
tử của người lao động hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc
tuyên bố người lao động đã chết hoặc mất tích trong thời gian làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Giấy tờ chứng minh
quan hệ thân nhân với người lao động;
- Văn bản uỷ quyền
(ghi rõ nội dung ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quyền đại diện theo pháp luật
theo quy định trong trường hợp người được thân nhân của người lao động uỷ quyền
hoặc người đại diện theo pháp luật của thân nhân của người lao động nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
7.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân của người lao động (bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh/chị/em ruột) hoặc người được thân nhân của người lao động uỷ quyền hoặc
người đại diện theo pháp luật của thân nhân của người lao động hoặc tổ chức, cá
nhân đưa đi.
7.6. Cơ quan giải quyết: Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước
7.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc
hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài (Mẫu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 40/2021/QĐ-TTg);
- Danh sách người lao
động đề nghị hỗ trợ (Mẫu theo Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg)
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động bị chết,
mất tích trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
7.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, thời hạn giải
quyết.
8. Thủ tục Hỗ trợ
doanh nghiệp khai thác, phát triển và ổn định thị trường lao động ngoài nước
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến công tác, doanh nghiệp dịch vụ
gửi 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan điều hành Quỹ.
- Bước 2. Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan điều hành
Quỹ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực hiện hỗ trợ theo đề nghị của người lao động.
Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua bưu chính.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ
(Mẫu theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg);
- Bản sao hộ chiếu và
thẻ lên máy bay của người đi công tác;
- Bản sao hóa đơn tài
chính hoặc biên lai mua vé máy bay..
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
8.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp dịch vụ.
8.6. Cơ quan giải quyết: Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước
8.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Giấy đề nghị hỗ trợ
(Mẫu theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg)
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp tham gia
các hoạt động khai thác, phát triển thị trường mới, mở rộng và ổn định thị trường
lao động ngoài nước, tham gia khảo sát, đánh giá thị trường đang tiếp nhận lao
động Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài tổ chức
8.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, thời hạn giải
quyết.
9. Thủ tục Hỗ trợ
doanh nghiệp trong các trường hợp giải quyết rủi ro cho người lao động hoặc đưa
thi hài, di hài của người lao động bị chết về nước
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp
dịch vụ gửi 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan điều hành Quỹ.
- Bước 2. Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan điều hành
Quỹ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và thực hiện hỗ trợ theo đề nghị của người lao động.
Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua bưu chính.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ
(Mẫu theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg);
- Thành phần hồ sơ
tùy theo từng trường hợp:
(i) Trường hợp Hỗ trợ
doanh nghiệp trong các trường hợp giải quyết rủi ro cho người lao động:
+ Bản sao hộ chiếu và
thẻ lên máy bay của người đi công tác;
+ Bản sao hóa đơn tài
chính hoặc biên lai mua vé máy bay;
+ Văn bản yêu cầu cử cán
bộ doanh nghiệp của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
(ii) Trường hợp Hỗ trợ
doanh nghiệp đưa thi hài, di hài của người lao động bị chết về nước:
+ Bản sao giấy chứng
tử của người lao động hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc
tuyên bố người lao động đã chết;
+ Bản sao văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại về việc người sử dụng lao động ở nước
ngoài bị phá sản hoặc văn bản tuyên bố phá sản của người sử dụng lao động ở nước
ngoài, được hợp pháp hoá theo quy định;
+ Báo giá chi phí vận
chuyển thi hài, di hài người lao động của 03 hãng hàng không có khai thác hoặc
liên kết khai thác chuyến bay từ quốc gia, vùng lãnh thổ nơi người lao động làm
việc về Việt Nam;
+ Bản sao hoá đơn tài
chính của đơn vị vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
9.4. Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
9.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
9.6. Cơ quan giải quyết: Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước
9.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Giấy đề nghị hỗ trợ
(Mẫu theo Phụ lục IV ban hành kèm
theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg);
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp phải cử
nhân viên đi công tác nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết vụ việc phức tạp, nghiêm trọng liên quan đến tính mạng, nhân phẩm, tài sản
hợp pháp của người lao động, các vụ việc nghiêm trọng ảnh hưởng đến thị trường
và việc tiếp nhận lao động Việt Nam nhằm ổn định và phát triển thị trường hoặc
doanh nghiệp phải đưa đưa thi hài, di hài của người lao động bị chết trong thời
gian làm việc ở nước ngoài khi người sử dụng lao động bị phá sản, không có khả
năng thanh toán chi phí và người lao động không được bảo hiểm chi trả
9.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, thời hạn giải
quyết.
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
10.
Thủ tục Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
10.1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lao
động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trả lời bằng
văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp
đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng nhận
lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh
việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo,
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH , cụ thể gồm một trong
các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản
cho phép cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài
do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện
cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định
của nước sở tại;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh
việc ký quỹ của doanh nghiệp theo Mẫu
số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
10.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
10.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề.
10.6. Cơ quan giải
quyết:
Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính).
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
10.8. Phí, lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Giấy xác nhận nộp
tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP).
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề đáp ứng điều kiện:
a) Có hợp đồng nhận
lao động thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề phù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Có tiền ký quỹ thực
hiện hợp đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
c) Chỉ được đưa người
lao động có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập
nâng cao tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận
lao động thực tập.
d) Ngành, nghề, công
việc cụ thể người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào
tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp.
10.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định
112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
11.
Thủ tục Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
11.1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Người lao động
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lao
động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng
lao động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
11.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký
(theo Mẫu số 05 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng
lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan,
tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
11.4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
11.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động Việt
Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.
11.6. Cơ quan giải
quyết:
Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính).
11.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đăng ký hợp đồng lao
động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài (Mẫu số 05 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH)
11.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng
các điều kiện
a) Các điều kiện quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật
Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ
ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu
của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được
xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có hợp đồng lao động
theo quy định.
c) Có văn bản xác nhận
việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.
11.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi,
bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
TT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
1
|
Chuẩn bị nguồn lao
động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
1.005129
|
Đăng ký hợp đồng
cung ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH
|
Quản
lý lao động ngoài nước
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
2.002025
|
Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập từ 90 ngày trở lên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
3
|
1.005060
|
Báo cáo đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu
tư ra nước ngoài
|
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH
|
Như
trên
|
Như
trên
|
4
|
1.005130
|
Báo cáo đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trúng thầu, nhận
thầu công trình, dự án ở nước ngoài
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
5
|
2.001976
|
Hỗ trợ người lao động
phải về nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh
tật đến mức không còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài
|
Quyết định số
40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước
|
Như
trên
|
Quỹ
Hỗ trợ Việc làm ngoài nước
|
6
|
2.001978
|
Hỗ trợ người lao động
trong một số trường hợp rủi ro khi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
7
|
1.005054
|
Hỗ trợ thân nhân của
người lao động bị chết, mất tích trong thời gian làm việc ở nước ngoài
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
8
|
2.001984
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
khai thác, phát triển và ổn định thị trường lao động ngoài nước
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
9
|
1.005050
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
trong các trường hợp: (i) giải quyết rủi ro cho người lao động; (ii) đưa thi
hài, di hài của người lao động bị chết về nước
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
1.0005132
|
Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập dưới 90 ngày
|
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH
|
Quản
lý lao động ngoài nước
|
Cơ
quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh
|
2
|
2.002028
|
Đăng ký hợp đồng
lao động trực tiếp giao kết
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
3. Danh mục thủ tục
hành chính bãi bỏ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
1
|
2.001971
|
Đăng ký mẫu chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở
nước ngoài
|
Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH
|
Quản
lý lao động ngoài nước
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
1.005128
|
Cấp lại Giấy phép
Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi Giấy phép bị
mất, bị cháy, bị hư hỏng.
|
Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
|
Như
trên
|
Như
trên
|
3
|
1.006921
|
Báo cáo đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài của các tổ chức sự nghiệp của nhà nước
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
4
|
2.002019
|
Hỗ trợ bồi dưỡng
nâng cao tay nghề, ngoại ngữ cho người lao động đối với thị trường yêu cầu
cao về tay nghề, ngoại ngữ
|
Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg
ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
|
Quản
lý lao động ngoài nước
|
Quỹ
Hỗ trợ Việc làm ngoài nước
|
5
|
1.006928
|
Hỗ trợ học phí bồi
dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
6
|
2.001982
|
Hỗ trợ hoạt động quảng
bá nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
7
|
1.005044
|
Hỗ trợ hoạt động
tìm kiếm, khai thác thị trường lao động mới của doanh nghiệp
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
8
|
2.001980
|
Đóng góp Quỹ hỗ trợ
việc làm ngoài nước
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
9
|
2.001972
|
Cấp Giấy chứng nhận
tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
10
|
1.006937
|
Hỗ trợ cung cấp miễn
phí sổ tay về những thông tin cần thiết của thị trường lao động ngoài nước
cho người lao động
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
CÁC
BIỂU MẪU
(Kèm
theo Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu
số
|
Tên
VB QPPL
|
Tên
mẫu đơn, mẫu khai
|
Mẫu
số 11 Phụ lục I
|
NĐ
112
|
Giấy xác nhận nộp
tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập
|
Mẫu
theo Phụ lục I
|
QĐ
40
|
Giấy đề nghị về việc
hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài
|
Mẫu
theo Phụ lục II
|
QĐ
40
|
Danh sách người lao
động đề nghị hỗ trợ
|
Mẫu
theo Phụ lục III
|
QĐ
40
|
Giấy đề nghị về việc
hỗ trợ chi phí học nghề trình độ sơ cấp
|
Mẫu
theo Phụ lục IV
|
QĐ
40
|
Giấy đề nghị hỗ trợ
|
Mẫu
số 01 Phụ lục I
|
TT
21
|
Văn bản chuẩn bị
nguồn lao động
|
Mẫu
số 02 Phụ lục I
|
TT
21
|
Văn bản đăng ký hợp
đồng cung ứng lao động
|
Mẫu
số 04 Phụ lục I
|
TT
21
|
Văn bản đăng ký hợp
đồng nhận lao động thực tập
|
Mẫu
số 05 Phụ lục I
|
TT
21
|
Văn bản đăng ký hợp
đồng lao động giao kết trực tiếp
|
Mẫu số 11
TÊN NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
|
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm ... đã ký kết giữa doanh nghiệp
và ngân hàng.
Ngân
hàng..…………………………………………….........................
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại liên hệ:………………………………..
Fax:.............................
XÁC
NHẬN
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt:.....................................................
Tên doanh nghiệp viết
tắt …………...........................................................
Mã số doanh nghiệp:………………………….…………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:.....................................................
Chủ tài khoản:.................................Chức
danh:..........................................
Đã nộp số tiền ký quỹ
thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập ………… (Bằng chữ: ………..) vào tài khoản
số …………tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu
trên được phong tỏa kể từ ngày...............................
Ngân hàng
………………………………. chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định
tại Nghị định số..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập
thành 03 bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi ………………………………………..1
và 01 bản lưu tại ngân hàng.
|
..., ngày ... tháng
... năm ...
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp đồng
đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài
dưới 90 ngày).
Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ rủi ro trong thời gian
làm việc ở nước ngoài
Kính
gửi: Cơ quan điều hành Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
Họ tên người lao động:
………………………………. Giới tính:………
Số hộ chiếu/Căn cước
công dân:……… Nơi cấp:……. Ngày cấp:………
Doanh nghiệp, tổ chức
đưa đi:……………………………………………
Nước đến làm việc:………………….
Thời hạn hợp đồng (số
tháng):… từ ngày …./…./…… đến ngày …/…/…..
Thời gian làm việc ở
nước ngoài (số tháng):… từ ngày … /…/… đến ngày …/…/…
Ngày về nước:
…./…./……
Đang
ở nước ngoài
Lý do và nội dung hỗ
trợ: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Hình thức nhận tiền hỗ
trợ:
- Tiền mặt tại Quỹ
|
□
|
|
- Thông qua bưu
chính
|
□
|
Địa chỉ nhận:………………..……………
|
- Chuyển khoản
|
□
|
Tên tài khoản (1):
…………..……………
|
Số tài khoản:
…………..……..
|
Tại Ngân hàng:
…………..………………
|
(Chỉ khai phần này trong
trường hợp người đề nghị được người lao động uỷ quyền hoặc đại diện theo pháp
luật của người lao động hoặc thân nhân của người lao động bị chết, mất tích)
Họ tên người được ủy
quyền/Đại diện theo pháp luật/thân nhân của người lao động bị chết, mất tích:
…………………………
Quan hệ với người lao
động (vợ, chồng, con, bố, mẹ …): ……………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………….
Số Căn cước công dân:
………… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: …/…/…..
Hồ sơ kèm theo gồm:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Ngày…..
tháng….. năm……
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021)
(Tên doanh nghiệp,
Tổ chức đưa đi….)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..…
V/v: đề nghị……
|
…..., ngày… tháng …
năm…
|
Kính
gửi: Cơ quan điều hành Quỹ Hỗ trợ Việc làm ngoài nước
Stt
|
Họ
và Tên người lao động
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
Hộ chiếu/Căn cước công dân
|
Ngày
cấp
|
Lý
do và nội dung hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
07
|
08
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
../…/….
|
../…/….
|
….
|
../.../….
|
….
|
|
…
|
….
|
…..
|
|
….
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ chi phí học nghề trình
độ sơ cấp
Kính
gửi: Cơ quan điều hành Quỹ Hỗ trợ Việc làm ngoài nước
Họ tên người lao động:
…………………………………… Giới tính: ……...
Số hộ chiếu/Căn cước
công dân:………… Nơi cấp:……. Ngày cấp:………
Hộ khẩu thường trú: …
Doanh nghiệp, tổ chức
đưa đi:………………………………………………
Nước đến làm việc:………………….
Ngày về nước: …./…./……
Nguyên nhân về nước
trước thời hạn:… ………………………………………
Đề nghị Cơ quan điều
hành Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước hỗ trợ chi phí học nghề………… tại cơ sở đào tạo
nghề………… Thời gian học nghề:….
Chi phí đào tạo phải
nộp cho cơ sở đào tạo nghề:............................................
(Hồ sơ, chứng từ kèm
theo)
Hình thức nhận tiền hỗ
trợ:
- Tiền mặt tại Quỹ
|
□
|
|
- Thông qua bưu
chính
|
□
|
Địa chỉ nhận:………………..……………
|
- Chuyển khoản
|
□
|
Tên tài khoản (1):
…………..……………
|
Số tài khoản: …………..……..
|
Tại Ngân hàng:
…………..………………
|
Chỉ khai phần này
trong trường hợp người đề nghị được người lao động uỷ quyền hoặc đại diện theo
pháp luật của người lao động)
Họ tên người được ủy
quyền/Đại diện theo pháp luật: ……………………
Quan hệ với người lao
động (vợ, chồng, con, bố, mẹ …): …………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………….
Số Căn cước công dân:
…………… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: …/…/…..
Hồ sơ kèm theo gồm:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Ngày….. tháng…..
năm……
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021)
(Tên doanh nghiệp,
tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…..
V/v đề nghị ..…
|
..........,
ngày tháng năm …….
|
Kính
gửi:
Cơ quan điều hành Quỹ Hỗ trợ Việc làm ngoài nước
Thực hiện quy định tại
Khoản.… Điều.… Quyết định số.… về Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước, Công ty.… đề
nghị Cơ quan điều hành Quỹ hỗ trợ cụ thể như sau:
Nội dung hỗ trợ:
………………….
Người đi công tác:
……..
Số
hộ chiếu/Mã số định danh:…..
Nước đến công tác:…….
Mục đích công
tác:……...
Hồ sơ, hồ sơ kèm
theo:
- ….
- ….
Đề nghị Cơ quan điều hành
Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước xem xét và duyệt hỗ trợ cho Công ty số tiền:….
vào tài khoản ngân hàng của Công ty theo thông tin chi tiết như sau:
- Tên tài khoản của
doanh nghiệp:
- Số tài khoản:
- Tại Ngân hàng:
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01
Tên doanh nghiệp
Số: .....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng …
năm …
|
VĂN BẢN CHUẨN BỊ NGUỒN LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
1. Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………….
- Tên giao dịch:
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở
chính:…………………… ……………………………………………
- Điện thoại:
……………..Email:………; Địa chỉ trang thông tin điện tử:……...........
- Giấy phép hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ……
ngày……..
- Người đại diện theo
pháp luật……………………………………………………….
2. Doanh nghiệp đề
nghị chuẩn bị nguồn lao động theo yêu cầu/thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận
lao động (tổ chức dịch vụ việc làm/người sử dụng lao động ở nước
ngoài):…………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………..
Fax:………..Email:……………………………………
- Người đại diện
……………………………………………………………………
- Chức vụ:………………………
………………………………………………….
3. Việc làm dự kiến ở
nước ngoài
- Nơi làm việc: (tên
nhà máy, công trường,… tại nước ……)………………………
- Ngành, nghề, công
việc:…………………………………………………………
- Tiền lương, tiền
công:…. …………………………………………………………
- Thời hạn hợp đồng
lao động:……………………………………………………
4. Nội dung chuẩn bị
nguồn lao động
- Số lượng lao động:………………Trong
đó…… nam và ….. nữ
- Phương thức chuẩn bị
nguồn (sơ tuyển, trực tiếp/liên kết bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ,…):
……………………………………………………………………………
- Địa điểm chuẩn bị
nguồn (tên các tỉnh/thành phố):…………………………………
…………………………………………………………………………………
- Thời gian chuẩn bị
nguồn:…………………………………………………………..
- Phí bồi dưỡng kỹ
năng nghề, ngoại ngữ (nếu có:…………………………………..
5. Thời gian dự kiến
tuyển chọn lao động:…………………………………………….
6. Hồ sơ gửi kèm
theo:
………………………………………………………………………………………….......
….……………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Mã hồ sơ:
............
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
……….., ngày …..
tháng…. năm 20…..
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
1.Tên doanh nghiệp:
.....................................................................................................
- Tên viết tắt:….............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:
....................................................................................................
- Điện thoại:
....................E-mail:..……….…; Địa chỉ trang thông tin điện tử:……….
- Giấy phép hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số ………...... ngày
............... tháng ................... năm ................................
- Người đại diện theo
pháp luật:………………….........................................................
2. Doanh nghiệp đăng
ký Hợp đồng cung ứng lao động đi làm việc tại ….......... ký ngày
…...../......./........ với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức dịch vụ
việc làm/người sử dụng lao động ở nước ngoài):………………………………………
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………; Fax:..........................; E-mail: ..…………………..…
- Người đại diện:
..................................................; Chức vụ:
......................................
3. Nội dung:
- Người sử dụng lao động:
……………………………………………….
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………; Fax:..........................; E-mail: ..…………………..…
- Người đại diện :
.................................................; Chức vụ:
.......................................
- Thời hạn hợp đồng
lao động:…….........................................................................
- Số lượng:……………………………...,
trong đó nữ:……………………….…….
- Ngành, nghề:........................................................
trong đó số có nghề:…................
- Địa điểm làm việc:
………………………..……………………………….………
- Thời giờ làm việc:....................................;
Thời giờ nghỉ ngơi:……............................
- An toàn, vệ sinh
lao động:………………………………………………………….
- Tiền lương/tiền
công:.................................................................................................
- Các phụ cấp khác,
tiền thưởng:………........................................................................
- Tiền làm thêm giờ:……………………………………..…......................................
- Các khoản khấu trừ
từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động:……………
- Điều kiện ăn, ở,
sinh hoạt:........................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm:..................................................................................................
- Tiền dịch vụ được
bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có)........................
- Các chi phí do bên
nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có)………………….
- Hỗ trợ
khác:………....................................................................................................
4. Chi phí người lao
động phải trả trước khi đi:
- Tiền dịch vụ:...............................................................................................................
- Chi phí đi lại từ
Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại:..................................
- Đóng góp Quỹ Hỗ trợ
việc làm ngoài nước:................................................................
- Chi phí khác:
+ Bồi dưỡng kỹ năng
nghề, ngoại ngữ (nếu có): ………………….…………………
+ Khám sức khỏe:
…………………………………………………………............
+ Bảo hiểm xã hội (đóng
cho cơ quan BHXH Việt Nam): …………….……………….
+ Hộ chiếu, Lý lịch tư
pháp:...........................................................................................
+ Thị thực
(visa):...........................................................................................................
- Tổng cộng:..................................................................................................................
5. Các thoả thuận
khác giữa doanh nghiệp và người lao động:
- Ký quỹ:.........................................................................................................
- Bảo
lãnh:.....................................................................................................................
6. Thời gian tuyển chọn:…….
tháng (không quá 12 tháng kể từ ngày chấp thuận đăng ký hợp đồng cung ứng lao động)
7. Thời gian dự kiến
xuất cảnh: tháng ........../........
8. Hồ sơ gửi kèm
theo:……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
……….., ngày …..
tháng…. năm 20…..
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
(thành phố)
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
- Tên giao dịch:.......................................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:…………………;
Fax: …………………….; Email:………..........
- Người đại diện theo
pháp luật:………………………………….......................
2. Doanh nghiệp đăng
ký Hợp đồng nhận lao động thực tập tại ………………. đã ký ngày……/……/…… với cơ sở tiếp
nhận thực tập ở nước ngoài:
...................................................................................
- Địa chỉ:………………………………………….................................................
- Điện thoại:…………………;
Fax: …………………….; Email:………..........
- Người đại diện:.....................................................................................................
- Chức vụ:...............................................................................................................
3. Những nội dung
chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:
- Thời hạn thực tập:.................................................................................................
- Số lượng: …………….,
trong đó nữ:...................................................................
- Ngành, nghề:
………………………………………………………...................
- Nước tiếp nhận thực
tập: …………………………………………………..…..
- Địa điểm thực tập:
….............................................................................................
- Thời giờ thực tập,
thời giờ nghỉ ngơi: ……………………….............................
- Lương thực tập:…….............................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu
có):…………...................................................................
- Điều kiện ăn, ở:………………….
….................................................................
- Các chế độ bảo hiểm:
………………………………………………………...
- An toàn, vệ sinh
lao động:……..........................................................................
- Các chi phí do
……………. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ
Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại
+ Phí cấp thị thực
(visa)
+ Chi phí khác (nếu
có)
- Hỗ trợ khác (nếu
có): …………………………………………………….......
4. Các khoản thu từ
tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập: .........................................................................................................
5. Dự kiến thời gian
xuất cảnh: .......................................................
Doanh nghiệp cam kết
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Thông tin người
đăng ký hợp đồng:
- Họ và
tên:.....................................................................................
- Ngày
sinh:……………………..; Giới tính: …….………(nam/nữ)
- Giấy chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:………; ngày cấp: ……….., do
................ cấp
- Địa chỉ thường
trú:..............................................................................................
- Số điện thoại:.........................................;
E-mail: ……........................................
- Trình độ học vấn/trình
độ chuyên môn:…………..............................................
- Nghề nghiệp hiện
nay:..........................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại
Việt Nam: …………………………..
- Người được báo tin:
…………. (quan hệ với người lao động)
- Điện thoại
…………………….; email: ……………………..
2. Tôi đăng ký Hợp đồng
lao động trực tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động:
……….….
- Địa chỉ:.......................
- Điện thoại: ………………………..;
email: ………………………….
3. Thông tin về việc
làm ở nước ngoài:
- Ngành, nghề, công
việc:……...........................................
- Thời hạn của hợp đồng:.........................................................................
- Địa điểm làm việc:
……………………………………………………
- Tiền lương, tiền
công:
...................................................................................
- Dự kiến thời gian
xuất cảnh:................................................................................
4. Các chi phí do
……………….. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ
Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại: ………………….
+ Lệ phí thị thực
(visa): ……………………………
+ Tiền khám sức khỏe:
…………………………
+ Lệ phí cấp hộ chiếu:
………………
+ Lệ phí cấp lý lịch
tư pháp: ………………….
+ Chi phí khác (nếu
có): ……………
5. Hồ sơ gửi kèm theo
bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản
sao kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý người lao động.
Tôi xin cam kết chấp
hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp
đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định
của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……, ngày… tháng…
năm…..
Người
đăng ký
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|