|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2006/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 12 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC HỆ SỐ ĐỂ TÍNH PHỤ CẤP KHU VỰC, QUY ĐỊNH
CHUYỂN TIẾP ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
KHI ÁP DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA TỈNH ĐĂK LĂK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban
hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk;
Căn cứ Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban
hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn về
lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn điều
chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân
tộc, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 633/TTr-SXD ngày 02/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Quy định các hệ số H để tính phụ cấp khu vực vào chi phí
công nhân trong đơn giá phần Khảo sát xây dựng, ban hành kèm theo Quyết định số
36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh như sau:
1. Đối với đơn
giá số hóa bản đồ địa hình trong công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn thì H
= 4,193.
2. Đối với các
đơn giá khảo sát còn lại thì H = 3,544.
3. Cột đơn giá
được xác định theo công thức sau:
“cột đơn giá”
=
[Cột vật liệu
+ Cột nhân công x 1,7 x (1 + 1/H x F1 ) + Cột máy] x 1,06
|
Trong đó:
+ F1:
Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày
05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc.
+ H: Hệ số để
tính khoản phụ cấp khu vực
Điều
2.
Quy định các hệ số H để tính phụ cấp khu vực vào chi phí
công nhân trong đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số
37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh như sau:
1. Đối với nhóm
I của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,132
2. Đối với nhóm
II của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,312
3. Đối với nhóm
III của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,631
Công nhân xây dựng
cơ bản nói trên được quy định tại Bảng lương A.1, Thang lương 7 bậc, được ban
hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định
hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà
nước;
4. Phụ lục kèm
theo bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng phần xây dựng, lắp đặt.
Điều
3.
Quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hạng
mục công trình khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh:
1. Những dự án đầu
tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu
tư phê duyệt thì tổng dự toán, dự toán công trình được lập theo Quyết định số
36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 và Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006
của UBND tỉnh, về đơn giá khảo sát xây dựng, đơn giá xây dựng và lắp đặt khu vực
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk;
2. Những công
trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự
toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư điều
chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày
09/8/2006 và Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về đơn
giá khảo sát xây dựng, đơn giá xây dựng và lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đăk Lăk và thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành;
3. Đối với các
công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt kết quả đấu thầu, thì không thực
hiện điều chỉnh tổng dự toán, dự toán.
Đối với các công
trình, hạng mục công trình đã phê duyệt kết quả đấu thầu (loại hợp đồng có điều
chỉnh giá) thì được điều chỉnh tổng dự toán, dự toán công trình theo Quyết định
số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 và Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày
09/8/2006 của UBND tỉnh, về đơn giá khảo sát xây dựng, đơn giá xây dựng và lắp
đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk, kể từ ngày 19/8/2006;
4. Đối với các
công trình, hạng mục công trình thực hiện theo hình thức chỉ định thầu, Chủ đầu
tư và đơn vị tư vấn giám sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng, kiểm kê khối lượng
xây lắp thực hiện kể từ ngày 19/8/2006 trở đi, để làm cơ sở điều chỉnh tổng dự
toán, dự toán và thanh quyết toán công trình.
Điều
4.
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
này với UBND tỉnh.
Điều
5.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành;
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan,
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo DăkLăk;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT-NL-TH, TM-VX-NC,CN(CH-220)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BẢNG TỔNG HỢP
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đăk Lăk)
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả Ký hiệu
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
vl1
+ vl2
|
VL
|
1.1
|
Theo đơn giá xây dựng công trình
2006 (chưa có VAT)
|
|
vl1
|
1.2
|
Bù giá vật liệu XD đến hiện trường
XL
|
|
vl2
|
2
|
Chi phí nhân công
|
nc1
+ nc2
|
NC
|
2.1
|
Đơn giá nhân công trong đơn giá
2006
|
NC
trong đơn giá
|
nc1
|
2.2
|
Các khoản phụ cấp (khu vực) tính
theo mức lương tối thiểu
|
F1
/ H x nc1
|
nc2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
m1
|
M
|
3.1
|
Theo đơn giá xây dựng công trình
2006
|
Theo
ĐG XDCT
|
m1
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
1,5%
x (VL + NC + M)
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL
+ NC + M + TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
P
x T
|
C
|
|
GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
|
T
+ C
|
Z
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T
+ C) x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
|
(T
+ C + LT)
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G
x TXDGTGT
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán xây dựng
sau thuế
|
G
+ GTGT
|
GXDCPT
|
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công
|
G
x tỷ lệ quy định x (1 + TXDGTGT)
|
GXDLT
|
V
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
Theo
quy định hiện hành
|
QLDA
|
VI
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Theo
quy định hiện hành
|
CPK
|
VII
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
Theo
quy định hiện hành
|
DP
|
Trong đó:
P - Định mức chi phí chung (%); TL
- thu nhập chịu thuế tính trước (%)
H - Hệ số để tính các khoản phụ cấp
theo lương
F1 -
Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày
05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị.
TXDGTGT - Mức
thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
6.757
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|