ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2006/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột, ngày
09 tháng 08 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG KHU VỰC
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH DĂK LĂK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ, về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng, về việc ban
hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của UBND tỉnh, về việc ban
hành Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 419/TTr-SXD ngày 06/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây
dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Dăk Lăk.
Điều 2.
Bộ
đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Dăk Lăk là cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong tổng dự toán,
dự toán công trình, phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý và xác định giá
gói thầu các công trình khảo sát xây dựng.
Điều 3.
Bộ
đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Dăk Lăk được xây dựng theo mặt bằng giá Quý I năm 2006 tại thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành
phố Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật liệu và nhân công được tính bù trừ chênh
lệch vật liệu, các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định trong dự toán công
trình tại khu vực xây dựng đó;
Các công trình khảo
sát xây dựng có đơn giá khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công
trình - Phần khảo sát xây dựng này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham
mưu với UBND tỉnh quy định bổ sung.
Điều 4.
Giao
cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan
hướng dẫn và tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết
định này với UBND tỉnh.
Điều 5.
Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Quyết định này thay
thế Quyết định số 286/QĐ-UB ngày 22/01/2001 của UBND tỉnh, về đơn giá khảo sát
xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột;
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột
và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 5;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp; - Báo Dăk Lăk;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT, NL, TH, TM, VX, NC, CN (CH-500)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UB ngày 09/8/2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đăk Lăk)
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐƠN
GIÁ XD CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT XD
- Định mức dự toán
xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Thông tư
14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi
phí khảo sát xây dựng.
- Nghị định
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Nghị định số
118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối
thiểu chung (350.000đ/tháng).
- Quyết định số
28/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ĐăkLăk về việc ban hành
Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh ĐăkLăk.
- Công văn số
982/UBND-CN ngày 10/4/2006 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ĐăkLăk về việc thống nhất
cách tính Đơn giá nhân công và Giá vật tư vật liệu xây dựng (Giá vật liệu Quý I
năm 2006).
- Tài liệu hướng dẫn
tính toán đơn giá xây dựng công trình của Bộ Xây dựng.
- Các văn bản khác
theo quy định của Nhà nước.
II. NỘI DUNG CỦA ĐƠN
GIÁ XD CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XD
1. Đơn giá xây dựng
công trình - phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá khảo sát) là
biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ, 1 mẫu thí nghiệm…) theo
đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm đảm bảo chất lượng đề ra trong khảo
sát xây dựng.
2. Đơn giá của từng
loại công việc khảo sát bao gồm:
2.1. Chi phí trực
tiếp: Là
những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát như: Chi
phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
a. Chi phí vật liệu:
Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (gỗ chống,
chèn, ống chống…).
- Giá vật liệu được
chọn tính trong đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công:
Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát bao gồm:
- Lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có
thể khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công
trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng, cấp bậc tiền
lương theo bảng lương A.1.8 - nhóm II (ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
- Phụ cấp lưu động:
40% tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương
phụ: 12% (nghỉ lễ, tết, phép…) và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động: 4% tiền lương cấp bậc.
c. Chi phí sử dụng
máy, thiết bị: Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, chi phí khác
của máy.
2.2. Chi phí chung:
Chi phí chung được
tính bằng 70% chi phí nhân công trong đơn giá.
2.3. Thu nhập chịu
thuế tính trước:
Theo quy định hiện
hành tính bằng 6% giá thành khảo sát.
Trong tập đơn giá này
mới tính chi phí trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (chi phí vật liệu, chi
phí nhân công và chi phí sử dụng máy, thiết bị). Khi lập dự toán khảo sát xây
dựng theo Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng.
3. Đơn giá xây dựng
công trình - phần khảo sát xây dựng gồm 17 chương:
Chương 1: Công tác
đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác
khoan tay.
Chương 3: Công tác
khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4: Công tác
khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
Chương 5: Công tác
khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
Chương 6: Công tác
khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
Chương 7: Công tác
khoan đường kính lớn.
Chương 8: Công tác
đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.
Chương 9: Công tác
khống chế mặt bằng.
Chương 10: Công tác
khống chế độ cao.
Chương 11: Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn.
Chương 12: Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 13: Công tác
đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 14: Công tác
thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác
thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác
thăm dò địa vật lý.
Chương 17: Công tác
đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
Trong mỗi chương, mục
có loại công tác khảo sát được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5
chữ số. Trong mỗi danh mục đơn giá có quy định nội dung công việc, điều kiện áp
dụng và chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đơn giá khảo sát
xây dựng là căn cứ để lập dự toán công tác khảo sát xây dựng cho từng loại công
tác khảo sát phục vụ cho việc giao thầu, đấu thầu để lựa chọn nhà thầu khảo sát
trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk.
Những công tác chưa
có trong đơn giá khảo sát này thì có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã
được ban hành. Đối với những công tác khảo sát hoàn toàn mới (áp dụng tiêu
chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới,
biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt) đơn vị cơ sở tự
xây dựng đơn giá (theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng) để làm căn cứ lập
giá tạm tính, đồng thời báo cáo với cấp phê duyệt tổng dự toán xem xét và thỏa
thuận với Bộ Xây dựng trước khi áp dụng chính thức.
2. Chi phí vật liệu
trong đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng tính theo mặt bằng
giá quý I/2006 tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐăkLăk. Trong quá trình thực
hiện đơn giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa cho thuế giá trị gia tăng) chênh
lệch so với giá vật liệu tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch vật
liệu. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá
trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá công bố
và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực
tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ
chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở
Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Chương
1.
CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công
việc
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận
chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình
trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào,
đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo
phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh
đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công
tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được
nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình
hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật
liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.01100
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
CA.01102
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m3
m3
|
32.775
32.775
|
114.485
171.727
|
|
147.259
204.502
|
CA.01200
|
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
CA.01202
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m3
m3
|
32.775
32.775
|
124.025
181.268
|
|
156.800
214.042
|
CA.02100
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
CA.02102
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m3
m3
|
56.655
56.655
|
152.646
209.889
|
|
208.301
265.543
|
CA.02200
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
CA.02202
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m3
m3
|
56.655
56.655
|
166.957
248.050
|
|
222.612
303.705
|
CA.02300
|
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
CA.02302
|
Cấp đất đá I - III
Cấp đất đá IV - V
|
m3
m3
|
56.655
56.655
|
195.578
295.752
|
|
251.233
351.407
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công
việc
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị,
tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn
vì sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá
quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển.
Rửa vách: thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống
liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi
lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn
hơi, nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo
bảng phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng:
3,3m x 1,7m = 5,61m2
- Đào trong đất đá
không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong
đơn giá được nhân hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5m3/h
thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia
theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m… Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m
sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo:
Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2
cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng
rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân
với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa
tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CA.03101
|
Đào giếng đứng
|
m3
|
227.598
|
403.368
|
1.479.773
|
2.110.739
|
Chương
2.
CÔNG TÁC
KHOAN TAY
1. Thành phần công
việc
- Chuẩn bị dụng cụ
vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường
và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và
lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công
trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo
phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài
0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan
đến 150mm.
3. Trường hợp nếu
khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ
số sau
- Đường kính lỗ khoan
từ > 150mm đến ≤ 230mm: K = 1,1
- Khoan không chống
ống: K = 0,85
- Chống ống > 50%
chiều sâu lỗ khoan: K = 1,1
- Hiệp khoan >
0,5m: K = 0,9
- Địa hình lầy lội
(khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: K = 1,15
- Khi khoan trên sông
nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số
1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CB.01100
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
|
|
|
|
|
|
CB.01101
CB.01102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
56.030
56.513
|
106.852
176.497
|
8.617
12.925
|
171.499
245.936
|
CB.01200
|
Độ sâu hố khoan đến 20m
|
|
|
|
|
|
CB.01201
CB.01202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
56.591
57.141
|
108.761
182.222
|
9.008
13.317
|
174.360
252.680
|
CB.01300
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CB.01301
CB.01302
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
57.189
57.623
|
125.933
205.119
|
10.183
15.275
|
193.305
278.017
|
Chương 3.
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí
lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy,
lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ
lục số 10
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan
đến 160 mm
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan
khô ráo
- Chống ống ≤ 50%
chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng
nước lã
- Bộ máy khoan tự
hành
- Vị trí lỗ khoan
cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với
các hệ số sau:
- Khoan ngang K
= 1,5
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan
> 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan
> 250mm K = 1,2
- Khoan không ống
chống K =
0,85
- Chống ống > 50%
chiều dài lỗ khoan K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Địa hình khoan lầy
lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Máy khoan cố định
(không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
- Hiệp khoan >
0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng
dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Khoan ở vùng rừng,
núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời
thiết bị) K = 1,15
- Khoan bằng máy
khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
CC.01102
CC.01103
CC.01104
CC.01105
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
51.230
62.602
79.149
398.574
606.966
|
135.951
183.176
251.867
237.556
327.236
|
107.802
242.554
404.257
370.569
572.698
|
294.983
488.332
735.272
1.006.699
1.506.899
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
CC.01202
CC.01203
CC.01204
CC.01205
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
50.780
61.643
76.439
379.515
581.478
|
143.106
193.193
262.361
250.913
344.408
|
114.540
256.030
444.683
424.470
626.599
|
308.426
510.866
783.483
1.054.898
1.552.485
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
CC.01302
CC.01303
CC.01304
CC.01305
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
50.350
60.596
73.650
366.866
555.991
|
168.756
229.982
310.758
309.729
398.738
|
121.277
289.718
478.371
458.158
687.237
|
340.384
580.295
862.779
1.134.753
1.641.965
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
CC.01402
CC.01403
CC.01404
CC.01405
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
40.745
50.758
62.199
356.332
545.591
|
172.872
242.844
334.940
324.135
442.985
|
134.752
309.930
525.534
485.109
727.663
|
348.369
603.532
922.673
1.165.576
1.716.238
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
CC.01502
CC.01503
CC.01504
CC.01505
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
40.117
49.211
58.302
356.798
546.191
|
178.532
250.047
345.230
333.911
456.362
|
148.228
343.619
586.173
532.272
795.039
|
366.876
642.877
989.705
1.222.981
1.797.592
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở
TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước
cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước 90m)
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
CC.02102
CC.02103
CC.02104
CC.02105
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
1.219
1.219
1.219
1.219
1.219
|
33.391
45.317
58.673
62.013
80.139
|
18.221
36.442
59.632
67.914
81.166
|
52.831
82.978
119.524
131.146
162.524
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
CC.02202
CC.02203
CC.02204
CC.02205
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
1.219
1.219
1.219
1.219
1.219
|
33.868
45.794
59.150
62.013
81.093
|
19.877
38.098
64.602
72.884
87.792
|
54.965
85.111
124.971
136.115
170.104
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
CC.02302
CC.02303
CC.02304
CC.02305
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
1.219
1.219
1.219
1.219
1.219
|
36.731
50.087
66.783
67.737
82.047
|
21.534
48.037
79.510
89.448
107.669
|
59.483
99.343
147.511
158.404
190.935
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
CC.02402
CC.02403
CC.02404
CC.02405
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
1.219
1.219
1.219
1.219
1.219
|
37.685
52.472
68.214
71.553
95.404
|
23.190
54.663
87.792
99.387
119.264
|
62.094
108.354
157.225
172.159
215.887
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
CC.02502
CC.02503
CC.02504
CC.02505
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
1.219
1.219
1.219
1.219
1.219
|
38.639
53.903
69.645
73.461
97.789
|
26.503
61.289
97.731
110.982
134.172
|
66.361
116.411
168.594
185.662
233.180
|
Chương 4.
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công
trình.
- Khoan thuần túy,
lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ
lục số 10
- Ống chống 100%
chiều sâu lỗ khoan
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy
đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan
đến 160mm
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng
nước.
- Đơn giá được xác
định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè
mảng…)
- Độ sâu lỗ khoan
được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm
mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M)
cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như
phao, phà, xà lan, bè mảng…)
4. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan
> 160mm đến 250mm K =
1,1
- Đường kính lỗ khoan
> 250mm K
= 1,2
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Hiệp khoan >
0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng
dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy
> 1m/s đến 2m/s K
= 1,1
- Tốc độ nước chảy
> 2m/s đến 3m/s K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy
> 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K =
1,2
- Khoan bằng máy
khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K =
0,7
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
CD.01102
CD.01103
CD.01104
CD.01105
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
58.298
70.271
87.284
406.843
615.369
|
205.119
277.149
378.754
359.196
486.560
|
128.015
289.718
478.371
444.683
680.500
|
391.432
637.137
944.409
1.210.722
1.782.429
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
CD.01202
CD.01203
CD.01204
CD.01205
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
57.869
69.233
84.435
387.978
590.016
|
214.659
290.982
395.927
376.846
519.952
|
134.752
309.930
532.272
505.321
761.351
|
407.280
670.146
1.012.634
1.270.145
1.871.318
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
CD.01302
CD.01303
CD.01304
CD.01305
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
57.439
68.106
82.117
375.601
564.860
|
244.902
330.309
455.847
432.695
601.965
|
148.228
350.356
619.861
565.960
815.252
|
450.568
748.771
1.157.825
1.374.256
1.982.077
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
CD.01402
CD.01403
CD.01404
CD.01405
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-VI
Cấp đất đá VII-VIII
Cấp đất đá IX-X
Cấp đất đá XI-XII
|
m
m
m
m
m
|
49.545
59.558
70.999
367.332
556.591
|
251.076
352.433
486.203
470.253
642.096
|
154.965
377.307
640.074
579.435
875.890
|
455.586
789.297
1.197.276
1.417.020
2.074.577
|
Chương 5.
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm khoan (khối
lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí
lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy,
lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan
- Lập hình trụ lỗ
khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo
phụ lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan
đến 160mm
- Địa hình nền khoan
khô ráo
- Bộ máy khoan tự
hành.
- Chống ống <= 50%
chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí
nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường
và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan
từ > 160mm K
= 1,1
- Địa hình khoan lầy
lội khó khăn trong việc thi công K =
1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Máy khoan cố định
(không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CE.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.01101
CE.01102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
24.110
24.870
|
102.559
109.715
|
88.456
122.478
|
215.126
257.062
|
CE.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.01201
CE.01202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
24.133
24.865
|
107.807
117.824
|
95.261
122.478
|
227.200
265.167
|
CE.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.01301
CE.01302
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
24.148
24.871
|
108.761
122.117
|
95.261
136.087
|
228.169
283.075
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CE.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.02101
CE.02102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
20.869
21.629
|
101.128
108.761
|
74.848
102.065
|
196.845
232.454
|
CE.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.02201
CE.02202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
20.895
21.627
|
103.990
116.393
|
81.652
108.869
|
206.537
246.889
|
CE.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.02301
CE.02302
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
20.907
21.630
|
105.898
119.255
|
95.261
129.282
|
222.066
270.168
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CE.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CE.03101
CE.03102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
20.869
21.629
|
88.249
94.450
|
54.435
70.765
|
163.552
186.844
|
CE.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.03201
CE.03202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
22.989
23.713
|
89.680
97.312
|
54.435
81.652
|
167.104
202.677
|
Chương 6.
KHOAN
GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội
bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy,
lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan
- Lập hình trụ lỗ
khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo
phụ lục số 9
- Tốc độ nước chảy
đến 1m/s
- Đường kính lỗ khoan
đến 160mm
- Với điều kiện
phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…).
- Độ sâu lỗ khoan
được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí
nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M)
cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như
phao phà, xà lan, tàu thuyền…)
4. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân
với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan
từ > 160mm K = 1,1
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Tốc độ nước chảy
trên 1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy
trên 2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy
trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống K = 1,2
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CF.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.01101
CF.01102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
30.864
31.778
|
149.784
169.342
|
108.869
142.891
|
289.518
344.011
|
CF.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.01201
CF.01202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
30.891
31.780
|
154.077
175.543
|
108.869
149.695
|
293.838
357.019
|
CF.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.01301
CF.01302
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
31.043
31.820
|
158.371
176.497
|
122.478
170.108
|
311.891
378.426
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CF.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.02101
CF.02102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
30.864
30.528
|
140.721
158.371
|
88.456
129.282
|
260.041
318.181
|
CF.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.02201
CF.02202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
30.891
31.780
|
145.014
163.141
|
88.456
136.087
|
264.361
331.007
|
CF.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.02301
CF.02302
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
30.939
31.815
|
153.123
169.342
|
108.869
156.500
|
292.932
357.657
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CF.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CF.03101
CF.03102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
27.623
28.537
|
121.640
132.135
|
61.239
81.652
|
210.502
242.324
|
CF.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.03201
CF.03202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
27.746
28.644
|
126.887
136.905
|
70.765
88.456
|
225.399
254.005
|
Chương 7.
KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị máy, dụng
cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan,
làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công
trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ,
bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá
trình khoan
- Lập hình trụ lỗ
khoan
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo
phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan
khô ráo
- Chống ống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân
với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan
lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/ 1 m
khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan
đến 400mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
CG.01102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
8.932
14.168
|
101.128
152.646
|
202.408
303.612
|
312.468
470.426
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
CG.01202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
8.932
14.168
|
107.807
165.526
|
222.649
333.973
|
339.387
513.667
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan
đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
CG.02102
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
8.932
14.168
|
109.238
169.819
|
232.769
344.094
|
350.939
528.081
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan đến > 10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
CG.02202
|
Cấp đất đá I-III
Cấp đất đá IV-V
|
m
m
|
8.932
14.168
|
115.916
182.222
|
253.010
374.455
|
377.858
570.844
|
Chương 8.
CÔNG TÁC
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt
ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố
khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và
nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đồng/1 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố
khoan
|
m
|
108.837
|
42.932
|
|
151.769
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân
công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân
hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kếp thì đơn giá nhân hệ số
K = 1,5
Chương 9.
CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm
lần cuối.
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê
tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh
bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành
công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.01100
|
Tam giác hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.01101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
64.788
|
2.150.610
|
137.022
|
2.352.420
|
CK.01102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
64.788
|
2.541.630
|
167.037
|
2.773.455
|
CK.01103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
64.788
|
3.128.160
|
203.936
|
3.396.885
|
CK.01104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
64.788
|
3.760.995
|
249.489
|
4.075.273
|
CK.01105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
64.788
|
5.031.810
|
292.053
|
5.388.652
|
CK.01106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
64.788
|
6.647.340
|
338.154
|
7.050.283
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.02100
|
Đường chuyền hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.02101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
50.002
|
1.676.241
|
128.874
|
1.855.117
|
CK.02102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
50.002
|
1.979.282
|
151.046
|
2.180.330
|
CK.02103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
50.002
|
2.443.875
|
168.861
|
2.662.738
|
CK.02104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
50.002
|
2.932.650
|
215.030
|
3.197.682
|
CK.02105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
50.002
|
3.910.200
|
261.473
|
4.221.675
|
CK.02106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
50.002
|
5.181.015
|
327.007
|
5.558.024
|
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi
phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong
đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.03100
|
Giải tích cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.03101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
31.367
|
1.015.099
|
37.835
|
1.084.300
|
CK.03102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
31.367
|
1.196.366
|
44.313
|
1.272.046
|
CK.03103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
31.367
|
1.413.887
|
56.288
|
1.501.542
|
CK.03104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
31.367
|
1.703.915
|
69.200
|
1.804.482
|
CK.03105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
31.367
|
2.265.845
|
94.203
|
2.391.415
|
CK.03106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
31.367
|
3.013.335
|
113.900
|
3.158.602
|
Trong trường hợp phải
dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và
chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CK.04100
|
Giải tích cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04101
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
16.749
|
348.225
|
7.704
|
372.678
|
CK.04102
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
16.749
|
443.629
|
9.721
|
470.099
|
CK.04103
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
16.749
|
581.964
|
11.739
|
610.452
|
CK.04104
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
16.749
|
796.623
|
15.223
|
828.596
|
CK.04105
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
16.749
|
1.073.295
|
20.359
|
1.110.403
|
CK.04106
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
16.749
|
1.488.302
|
28.428
|
1.533.480
|
CK.04200
|
Đường chuyền cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.04201
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
31.367
|
772.772
|
12.929
|
817.068
|
CK.04202
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
31.367
|
949.270
|
16.505
|
997.142
|
CK.04203
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
31.367
|
1.268.873
|
19.991
|
1.320.231
|
CK.04204
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
31.367
|
1.540.775
|
30.449
|
1.602.591
|
CK.04205
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
31.367
|
1.993.944
|
38.425
|
2.063.736
|
CK.04206
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
31.367
|
2.492.430
|
47.495
|
2.571.291
|
CK.04300
|
Đường chuyền cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04301
|
Cấp địa hình I
|
điểm
|
15.455
|
271.901
|
6.605
|
293.961
|
CK.04302
|
Cấp địa hình II
|
điểm
|
15.455
|
362.535
|
8.439
|
386.429
|
CK.04303
|
Cấp địa hình III
|
điểm
|
15.455
|
457.462
|
10.274
|
483.191
|
CK.04304
|
Cấp địa hình IV
|
điểm
|
15.455
|
624.896
|
14.310
|
654.662
|
CK.04305
|
Cấp địa hình V
|
điểm
|
15.455
|
877.717
|
18.530
|
911.702
|
CK.04306
|
Cấp địa hình VI
|
điểm
|
15.455
|
1.159.159
|
24.584
|
1.199.197
|
Chương 10.
CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt
mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến
vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng
quy trình, quy phạm
Đơn vị tính: đ/ 1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CL.01100
|
Thủy chuẩn hạng III
|
|
|
|
|
|
CL.01101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
11.879
|
285.258
|
3.556
|
300.693
|
CL.01102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
11.879
|
339.638
|
3.556
|
355.073
|
CL.01103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
11.879
|
453.169
|
4.267
|
469.315
|
CL.01104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
11.879
|
634.437
|
6.755
|
653.071
|
CL.01105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
11.879
|
906.338
|
10.667
|
928.884
|
CL.02100
|
Thủy chuẩn hạng IV
|
|
|
|
|
|
CL.02101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
6.468
|
271.901
|
2.489
|
280.858
|
CL.02102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
6.468
|
312.448
|
2.987
|
321.902
|
CL.02103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
6.468
|
407.852
|
3.556
|
417.875
|
CL.02104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
6.468
|
543.803
|
5.689
|
555.959
|
CL.02105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
6.468
|
779.451
|
9.244
|
795.163
|
CL.03100
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
CL.03101
|
Cấp địa hình I
|
km
|
821
|
131.181
|
1.778
|
133.780
|
CL.03102
|
Cấp địa hình II
|
km
|
821
|
163.141
|
2.133
|
166.095
|
CL.03103
|
Cấp địa hình III
|
km
|
1.135
|
203.688
|
2.844
|
207.666
|
CL.03104
|
Cấp địa hình IV
|
km
|
1.135
|
280.965
|
4.267
|
286.366
|
CL.03105
|
Cấp địa hình V
|
km
|
1.135
|
475.589
|
5.689
|
482.412
|
Chương 11.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế
đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam
giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ
khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi
tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương
pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội,
ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
43.249
|
882.487
|
26.429
|
952.165
|
CM.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
43.249
|
1.191.596
|
35.942
|
1.270.787
|
CM.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
46.511
|
1.607.557
|
48.436
|
1.702.504
|
CM.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
46.511
|
2.175.211
|
53.303
|
2.275.024
|
CM.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
49.772
|
3.036.232
|
72.064
|
3.158.069
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
43.249
|
839.555
|
24.800
|
907.605
|
CM.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
43.249
|
1.130.537
|
33.485
|
1.207.272
|
CM.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
46.511
|
1.531.234
|
45.160
|
1.622.905
|
CM.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
46.511
|
2.070.267
|
50.027
|
2.166.804
|
CM.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
49.772
|
2.881.201
|
68.044
|
2.999.017
|
CM.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
49.772
|
4.059.440
|
95.315
|
4.204.528
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
15.750
|
312.448
|
9.344
|
337.542
|
CM.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
15.750
|
419.778
|
18.095
|
453.623
|
CM.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
17.209
|
566.223
|
25.386
|
608.818
|
CM.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
17.209
|
761.324
|
35.742
|
814.274
|
CM.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
18.667
|
1.064.709
|
49.525
|
1.132.901
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
15.750
|
299.092
|
8.730
|
323.572
|
CM.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
15.750
|
398.789
|
16.662
|
431.201
|
CM.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
17.209
|
539.033
|
23.544
|
579.785
|
CM.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
17.209
|
725.070
|
32.060
|
774.339
|
CM.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
18.667
|
1.015.099
|
45.758
|
1.079.523
|
CM.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
18.667
|
1.421.520
|
69.296
|
1.509.482
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
359.398
|
10.422.887
|
428.201
|
11.210.486
|
CM.03102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
370.530
|
14.048.239
|
597.458
|
15.016.227
|
CM.03103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
395.462
|
19.033.098
|
826.320
|
20.254.880
|
CM.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
401.028
|
25.377.464
|
1.201.599
|
26.980.091
|
CM.03105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
446.660
|
35.347.182
|
1.930.494
|
37.724.336
|
CM.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
452.226
|
48.035.914
|
2.580.188
|
51.068.328
|
Trong trường hợp do
yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được
nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
359.398
|
9.969.718
|
391.346
|
10.720.462
|
CM.03202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
370.530
|
13.118.050
|
638.408
|
14.126.988
|
CM.03203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
395.462
|
18.126.760
|
760.800
|
19.283.022
|
CM.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
401.028
|
24.041.808
|
1.109.462
|
25.552.298
|
CM.03205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
446.660
|
33.534.506
|
1.592.657
|
35.573.823
|
CM.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
452.226
|
45.746.218
|
2.379.533
|
48.577.977
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
121.031
|
4.622.324
|
189.625
|
4.932.979
|
CM.04102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
123.257
|
6.525.634
|
244.559
|
6.893.449
|
CM.04103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
131.772
|
10.241.619
|
336.976
|
10.710.367
|
CM.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
13.141.901
|
501.184
|
13.777.083
|
CM.04105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
140.788
|
18.126.760
|
734.454
|
19.002.002
|
CM.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
25.377.464
|
1.060.798
|
26.582.389
|
Trong trường hợp do
yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được
nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/ 100
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
121.031
|
4.159.614
|
173.245
|
4.453.890
|
CM.04202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
123.257
|
5.843.495
|
224.084
|
6.190.836
|
CM.04203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
131.772
|
9.196.946
|
310.359
|
9.639.076
|
CM.04204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
12.235.563
|
462.282
|
12.831.843
|
CM.04205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
140.788
|
17.220.422
|
679.172
|
18.040.381
|
CM.04206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
24.041.808
|
978.898
|
25.164.833
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
33.976
|
2.719.014
|
101.858
|
2.854.848
|
CM.05102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.202
|
3.625.352
|
128.578
|
3.790.132
|
CM.05103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
42.992
|
4.531.690
|
146.017
|
4.720.699
|
CM.05104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
6.344.366
|
216.742
|
6.606.326
|
CM.05105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
55.347
|
8.586.360
|
326.625
|
8.968.332
|
CM.05106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
11.782.394
|
492.473
|
12.330.214
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
33.976
|
2.575.908
|
92.849
|
2.702.733
|
CM.05202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.202
|
3.172.183
|
116.293
|
3.324.678
|
CM.05203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
42.992
|
4.302.720
|
133.732
|
4.479.444
|
CM.05204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
5.891.197
|
198.314
|
6.134.729
|
CM.05205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
55.347
|
9.063.380
|
297.960
|
9.416.687
|
CM.05206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
11.329.225
|
451.523
|
11.836.095
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
15.801
|
1.039.904
|
46.486
|
1.102.190
|
CM.06102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
15.801
|
1.268.873
|
53.847
|
1.338.521
|
CM.06103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
20.176
|
1.722.042
|
61.192
|
1.803.410
|
CM.06104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
20.176
|
2.356.479
|
89.561
|
2.466.216
|
CM.06105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
23.782
|
3.262.817
|
126.414
|
3.413.012
|
CM.06106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
4.531.690
|
191.673
|
4.747.145
|
CM.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
15.801
|
982.661
|
42.391
|
1.040.853
|
CM.06202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
15.801
|
1.205.430
|
48.728
|
1.269.959
|
CM.06203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
19.831
|
1.631.408
|
56.073
|
1.707.312
|
CM.06204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
19.831
|
2.218.143
|
81.986
|
2.319.959
|
CM.06205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
23.782
|
3.081.549
|
116.176
|
3.221.507
|
CM.06206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
4.302.720
|
175.293
|
4.501.795
|
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật
tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác).
Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp
chuẩn…) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu:
chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các
mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc
để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất
lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn
ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh
(để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ
hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính
chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ
mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển
đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội
dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung
tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản
đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối
tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định
và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung
bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc
tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và
tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy
(in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy
vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm:
Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng
véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn,
tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ
sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật
hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7
tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ)
và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ
theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam
châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung,
ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn
đường đi tới, …)
Kiểm tra lại quá
trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu
độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên…).
- In bản đồ: (in
phun)
- Ghi bản đồ trên máy
tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm:
Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim
(biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn
biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung:
Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao
thông…), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy.
Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm
lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in
(tệp để gửi được ra máy in phim mapseter…, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE,
TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm
tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in
offset (trung bình 6 phim/ mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản
phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó
khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung
du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải
rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ
chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình
10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng
chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá,
sông, mương trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều
loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non…). Các yếu tố
tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân
cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa
(chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ
yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ
nhiều, vách đứng, núi đá… bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản,
chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa
sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung
(thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ
thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều,
trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CM.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
4.210
|
338.676
|
29.216
|
372.102
|
CM.07102
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
4.210
|
361.254
|
29.276
|
394.740
|
CM.07103
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
4.210
|
406.411
|
29.335
|
439.956
|
CM.07104
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
4.210
|
440.279
|
29.394
|
473.883
|
CM.07200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
4.210
|
327.387
|
29.157
|
360.754
|
CM.07202
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
4.210
|
349.965
|
29.216
|
383.392
|
CM.07203
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
4.210
|
383.833
|
29.276
|
417.318
|
CM.07204
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
4.210
|
423.345
|
29.335
|
456.890
|
CM.07300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
1.108
|
56.446
|
7.601
|
65.155
|
CM.07302
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
1.108
|
79.024
|
7.631
|
87.763
|
CM.07303
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
1.108
|
90.314
|
7.655
|
99.076
|
CM.07304
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
1.108
|
112.892
|
7.690
|
121.690
|
CM.07400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
318
|
22.578
|
3.687
|
26.583
|
CM.07402
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
318
|
28.223
|
3.693
|
32.233
|
CM.07403
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
318
|
33.868
|
3.699
|
37.884
|
CM.07404
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
318
|
39.512
|
3.708
|
43.538
|
CM.07500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
318
|
14.112
|
3.685
|
18.114
|
CM.07502
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
318
|
16.934
|
3.690
|
20.942
|
CM.07503
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
318
|
19.756
|
3.696
|
23.770
|
CM.07504
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
318
|
22.578
|
3.706
|
26.602
|
CM.07600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
80
|
6.774
|
524
|
7.378
|
CM.07602
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
80
|
7.902
|
530
|
8.513
|
CM.07603
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
80
|
9.031
|
536
|
9.648
|
CM.07604
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
80
|
10.160
|
542
|
10.783
|
CM.07700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
|
Loại khó khăn 1
|
ha
|
80
|
5.080
|
522
|
5.682
|
CM.07702
|
Loại khó khăn 2
|
ha
|
80
|
5.645
|
528
|
6.253
|
CM.07703
|
Loại khó khăn 3
|
ha
|
80
|
6.774
|
533
|
7.386
|
CM.07704
|
Loại khó khăn 4
|
ha
|
80
|
7.902
|
540
|
8.522
|
CM.07800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
|
Loại khó khăn 1
|
10 ha
|
203
|
33.868
|
225
|
34.296
|
CM.07802
|
Loại khó khăn 2
|
10 ha
|
203
|
39.512
|
237
|
39.952
|
CM.07803
|
Loại khó khăn 3
|
10 ha
|
203
|
45.157
|
248
|
45.608
|
CM.07804
|
Loại khó khăn 4
|
10 ha
|
203
|
50.801
|
260
|
51.265
|
Chương
12.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế
đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam
giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ
khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi
tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương
pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội,
ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 3
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công
phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
39.239
|
1.144.848
|
19.373
|
1.203.460
|
CN.01102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
39.239
|
1.545.545
|
26.972
|
1.611.756
|
CN.01103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
42.359
|
2.089.348
|
36.374
|
2.168.081
|
CN.01104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
42.359
|
2.828.729
|
39.774
|
2.910.862
|
CN.01105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
45.478
|
3.944.955
|
55.744
|
4.046.178
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
39.239
|
1.092.376
|
18.563
|
1.150.178
|
CN.01202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
39.239
|
1.472.561
|
25.024
|
1.536.824
|
CN.01203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
42.359
|
1.989.173
|
34.532
|
2.066.064
|
CN.01204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
42.359
|
2.690.393
|
38.812
|
2.771.563
|
CN.01205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
45.478
|
3.756.533
|
52.878
|
3.854.889
|
CN.01206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
45.478
|
5.270.117
|
74.161
|
5.389.757
|
CN.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
15.066
|
400.697
|
6.782
|
422.544
|
CN.02102
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
15.066
|
548.573
|
13.339
|
576.978
|
CN.02103
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
16.460
|
734.611
|
18.903
|
769.975
|
CN.02104
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
16.460
|
987.431
|
25.773
|
1.029.665
|
CN.02105
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
17.855
|
1.381.927
|
36.648
|
1.436.430
|
CN.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.02201
|
Cấp địa hình I
|
ha
|
15.066
|
384.955
|
6.372
|
406.393
|
CN.02202
|
Cấp địa hình II
|
ha
|
15.066
|
515.182
|
12.356
|
542.603
|
CN.02203
|
Cấp địa hình III
|
ha
|
16.460
|
696.449
|
17.675
|
730.585
|
CN.02204
|
Cấp địa hình IV
|
ha
|
16.460
|
939.729
|
23.930
|
980.120
|
CN.02205
|
Cấp địa hình V
|
ha
|
17.855
|
1.316.575
|
33.986
|
1.368.417
|
CN.02206
|
Cấp địa hình VI
|
ha
|
17.855
|
1.846.067
|
51.463
|
1.915.386
|
Đơn vị tính: đ/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CN.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.03101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
166.198
|
13.547.368
|
308.062
|
14.021.628
|
CN.03102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
177.330
|
18.260.326
|
434.597
|
18.872.252
|
CN.03103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
202.262
|
24.743.027
|
606.957
|
25.552.247
|
CN.03104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
207.828
|
33.009.784
|
888.436
|
34.106.048
|
CN.03105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
253.460
|
45.984.728
|
1.419.081
|
47.657.269
|
CN.03106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
259.026
|
62.441.918
|
1.904.748
|
64.605.692
|
CN.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.03201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
166.198
|
12.974.944
|
281.444
|
13.422.586
|
CN.03202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
177.330
|
17.077.316
|
400.199
|
17.654.845
|
CN.03203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
202.262
|
23.564.788
|
599.865
|
24.326.915
|
CN.03204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
207.828
|
31.197.108
|
822.916
|
32.227.852
|
CN.03205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
253.460
|
43.599.628
|
1.182.595
|
45.035.683
|
CN.03206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
259.026
|
59.484.394
|
1.763.470
|
61.506.890
|
CN.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.04101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
121.031
|
5.962.750
|
136.431
|
6.220.212
|
CN.04102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
123.257
|
8.490.956
|
177.389
|
8.791.602
|
CN.04103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
131.772
|
13.261.156
|
253.865
|
13.646.792
|
CN.04104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
16.791.104
|
368.289
|
17.293.391
|
CN.04105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
140.788
|
23.564.788
|
545.058
|
24.250.633
|
CN.04106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
33.009.784
|
784.439
|
33.938.350
|
CN.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.04201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
121.031
|
5.676.538
|
124.965
|
5.922.534
|
CN.04202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
123.257
|
8.013.936
|
163.057
|
8.300.250
|
CN.04203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
131.772
|
12.593.328
|
229.365
|
12.954.465
|
CN.04204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
15.884.766
|
341.057
|
16.359.821
|
CN.04205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
140.788
|
22.372.238
|
506.360
|
23.019.385
|
CN.04206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
31.197.108
|
726.885
|
32.068.120
|
CN.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.05101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
33.976
|
3.529.948
|
73.063
|
3.636.986
|
CN.05102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.202
|
4.712.958
|
92.907
|
4.842.067
|
CN.05103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
42.992
|
5.891.197
|
105.922
|
6.040.111
|
CN.05104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
8.252.446
|
157.043
|
8.454.707
|
CN.05105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
55.347
|
11.209.970
|
237.076
|
11.502.394
|
CN.05106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
15.312.342
|
357.638
|
15.725.328
|
CN.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.05201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
33.976
|
3.353.451
|
67.330
|
3.454.756
|
CN.05202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
36.202
|
4.123.838
|
85.127
|
4.245.167
|
CN.05203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
42.992
|
5.581.134
|
97.323
|
5.721.448
|
CN.05204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
7.656.171
|
144.144
|
7.845.533
|
CN.05205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
55.347
|
10.589.844
|
217.625
|
10.862.816
|
CN.05206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
14.725.607
|
328.973
|
15.109.928
|
CN.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.06101
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
15.801
|
1.340.426
|
33.390
|
1.389.617
|
CN.06102
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
15.801
|
1.650.489
|
38.820
|
1.705.110
|
CN.06103
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
20.176
|
2.237.224
|
44.510
|
2.301.910
|
CN.06104
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
20.176
|
3.062.468
|
65.199
|
3.147.843
|
CN.06105
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
23.782
|
4.240.708
|
91.896
|
4.356.386
|
CN.06106
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
5.891.197
|
138.853
|
6.053.832
|
CN.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.06201
|
Cấp địa hình I
|
100 ha
|
15.801
|
1.273.643
|
30.524
|
1.319.968
|
CN.06202
|
Cấp địa hình II
|
100 ha
|
15.801
|
1.564.626
|
35.544
|
1.615.971
|
CN.06203
|
Cấp địa hình III
|
100 ha
|
19.831
|
2.246.764
|
40.825
|
2.307.420
|
CN.06204
|
Cấp địa hình IV
|
100 ha
|
19.831
|
2.909.822
|
59.875
|
2.989.528
|
CN.06205
|
Cấp địa hình V
|
100 ha
|
23.782
|
4.026.049
|
84.321
|
4.134.151
|
CN.06206
|
Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
5.595.445
|
126.568
|
5.745.794
|
Chương
13.
ĐO VẼ
MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC
TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên
cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo
sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát,
xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến
công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc
bê tông.
- Đo xác định khoảng
cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến
công trình.
- Đo cắt dọc tuyến
công trình.
- Cắm đường cong của
tuyến công trình.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ
thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt
cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới
khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa
tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây
tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo
vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng:
- Khi đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k =
0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân
với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…) chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01101
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
10.061
|
81.093
|
1.772
|
92.927
|
CO.01102
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
10.885
|
105.421
|
2.407
|
118.713
|
CO.01103
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
13.717
|
136.905
|
3.190
|
153.812
|
CO.01104
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
14.540
|
177.928
|
4.356
|
196.825
|
CO.01105
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
17.373
|
228.970
|
6.101
|
252.443
|
CO.01106
|
Cấp địa hình VI
|
100m
|
18.196
|
300.523
|
8.508
|
327.226
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG
TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên
cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo
sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát,
định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc
bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao,
tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội
nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ
thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt
cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế
độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa
tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc
bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn:
2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc
thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang
tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê
tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01201
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
16.885
|
105.421
|
3.680
|
125.987
|
CO.01202
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
18.612
|
136.905
|
5.147
|
160.664
|
CO.01203
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
20.339
|
177.928
|
6.841
|
205.108
|
CO.01204
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
22.066
|
231.355
|
9.268
|
262.688
|
CO.01205
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
23.793
|
305.293
|
13.308
|
342.394
|
CO.01206
|
Cấp địa hình VI
|
100m
|
25.520
|
391.156
|
19.255
|
435.932
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC
TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên
cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo
sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc,
dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát,
điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở
trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước,
cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm
thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật,
can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ
lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt
dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ
cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa
tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền… chi phí này lập dự toán
riêng.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước
|
|
|
|
|
|
CO.01301
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
10.281
|
114.485
|
2.659
|
127.425
|
CO.01302
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
11.105
|
148.830
|
3.647
|
163.582
|
CO.01303
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
13.937
|
193.670
|
4.785
|
212.393
|
CO.01304
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
14.760
|
252.821
|
7.020
|
274.601
|
CO.01305
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
17.593
|
326.759
|
9.291
|
353.643
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG
TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Như nội dung công
việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành
phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ,
chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền
thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình:
Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt
cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao,
tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa
tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền… chi phí này lập dự toán
riêng.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc
bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn:
2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.01400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ
công
|
|
|
|
|
|
CO.01401
|
Cấp địa hình I
|
100m
|
15.158
|
158.371
|
5.814
|
179.343
|
CO.01402
|
Cấp địa hình II
|
100m
|
15.158
|
205.596
|
8.390
|
229.144
|
CO.01403
|
Cấp địa hình III
|
100m
|
18.612
|
267.131
|
11.921
|
297.664
|
CO.01404
|
Cấp địa hình IV
|
100m
|
18.612
|
346.794
|
14.791
|
380.196
|
CO.01405
|
Cấp địa hình V
|
100m
|
22.066
|
453.169
|
21.850
|
497.085
|
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG
TRÌNH
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ
(dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc
chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị
trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá
độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo
cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và
dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ
lục số 7.
- Đơn giá tính cho
cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ,
tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m)
Đơn vị tính: đ/1 chu
kỳ đo
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CO.02100
|
Đo lún công trình
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm đo của một chu kỳ
|
|
|
|
|
|
CO.02101
|
n < 10
|
Chu kỳ
|
129.043
|
572.424
|
22.715
|
724.182
|
CO.02102
|
10 < n ≤ 15
|
Chu kỳ
|
135.643
|
858.636
|
28.423
|
1.022.702
|
CO.02103
|
15 < n ≤ 20
|
Chu kỳ
|
177.558
|
1.192.550
|
34.131
|
1.404.238
|
CO.02104
|
20 < n ≤ 25
|
Chu kỳ
|
184.158
|
1.526.464
|
39.839
|
1.750.460
|
CO.02105
|
25 < n ≤ 30
|
Chu kỳ
|
226.072
|
1.908.080
|
45.546
|
2.179.698
|
CO.02106
|
30 < n ≤ 35
|
Chu kỳ
|
232.672
|
2.241.994
|
51.254
|
2.525.920
|
Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình
khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa
hình
Cấp địa hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng hệ số cấp hạng
đo lún
Cấp hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc biệt
|
Hệ số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ 2 chu kỳ
trở lên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu
kỳ đo.
Chương 14.
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công
việc:
- Giao nhận mẫu và
yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi,
bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của
mẫu nước toàn phần
|
Mẫu
|
513.234
|
238.510
|
137.638
|
889.381
|
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê
tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử
dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng
sử dụng đơn giá trên hệ số = 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học
của mẫu đá
|
Mẫu
|
606.316
|
429.318
|
64.463
|
1.100.097
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương
pháp 1 trục)
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu: các yêu
cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư.
- Tiến hành thí
nghiệm mẫu:
+ Mở đầu, mô tả, lấy
mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý
số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính
toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)
|
Mẫu
|
10.406
|
300.523
|
127.322
|
438.250
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác
định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông
thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT
NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm
mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác
máy trong thời gian 24 giờ/ 1 viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí
nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3
trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với
chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết
thoát nước (CD) K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố
kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03201
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
nguyên dạng bằng phương pháp ba trục
|
Mẫu
|
17.654
|
858.636
|
3.412.408
|
4.288.698
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03301
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá
hủy
|
Mẫu
|
16.367
|
362.535
|
66.006
|
444.909
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ
xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k
= 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu
cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả,
phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm
lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí
nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng
phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi
máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm
trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép
các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ
tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của
đất.
- Xác định tỷ trọng
và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.03101
|
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
35.348
|
386.386
|
1.565.024
|
1.986.758
|
Ghi chú: Nếu thí
nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá
|
Mẫu
|
16.200
|
319.603
|
180.937
|
516.740
|
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT -
SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.05101
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây
dựng
|
Mẫu
|
4.669
|
319.603
|
56.859
|
381.131
|
12.1.90 - THÍ NGHIỆM
MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu khối lớn
(120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy
đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm
thành 4 viên.
- Tiến hành thí
nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất,
ủ đất.
+ Đầm vào cối theo
dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước
từ 3 - 7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo
yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép
kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí
nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp
kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi,
bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn
giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
Mẫu
|
367.589
|
858.636
|
1.902.889
|
3.129.114
|
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH
PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.07101
|
Xác định các thành phần vật chất và cấu
trúc của đá (Lát mỏng thạch học)
|
Mẫu
|
5.954
|
84.669
|
9.539
|
100.162
|
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH
MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật
liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí
nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volharh): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ,
triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm
lượng Cl.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên
liệu làm xi măng
|
Mẫu
|
12.914
|
141.115
|
170.412
|
324.441
|
12.1.13 - THÍ NGHIỆM
CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu, các yêu
cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi
đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác
định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5
phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4 - 8 giờ)
- Tiến hành đầm 5
cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu
thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng
lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí
nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu
để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí
nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ
lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
Đơn vị tính: đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún
Califonia)
|
Mẫu
|
57.964
|
1.001.742
|
95.014
|
1.154.719
|
Chương
15.
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc,
vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng
thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý
kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
262
|
57.242
|
41.572
|
99.077
|
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/1 m
xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
484
|
38.162
|
18.409
|
57.054
|
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/ 1
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
3.245
|
95.404
|
37.176
|
135.825
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi
phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU
CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/1 lần
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.03100
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
|
CQ.03101
CQ.03102
|
Đất đá cấp I-III
Đất đá cấp IV-VI
|
Lần
Lần
|
46.964
27.278
|
52.472
90.868
|
67.609
7.225
|
167.045
125.371
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm
chi phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH
LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.04100
|
Nén ngang trong thành lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
CQ.04101
CQ.04102
|
Cấp địa hình I - III
Cấp địa hình IV - VI
|
điểm
điểm
|
7.208
7.966
|
90.634
181.268
|
57.612
115.225
|
155.454
304.458
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao
gồm chi phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và
hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ/1 lần
hút
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
36.894
|
1.473.992
|
6.365.280
|
7.876.165
|
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một
tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia
quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp
mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì
đơn giá nhân với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn
vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤
50m
Đơn vị tính: đ/1 đoạn
ép
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.06101
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Đoạn
|
80.124
|
1.173.469
|
1.249.104
|
2.502.697
|
Ghi chú: Nếu ép nước khác với
điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn
vị: Q > 1-10 lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mất nước đơn
vị: Q > 10 lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí
nghiệm > 50-100 m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí
nghiệm > 100 m k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/1 lần
đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
7.356
|
209.889
|
|
217.245
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ
số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm > 100 m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu
thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/1 lần
đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
|
Lần
|
9.484
|
209.889
|
|
219.373
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ
số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp
ở xa vị trí thí nghiệm > 100 m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với hệ số k = 1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần
múc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Lần
|
15.725
|
333.914
|
47.000
|
396.640
|
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA
TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công
việc:
1.1. Vệ sinh hiện
trường
- Dọn, sửa nền bằng
bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá
2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí,
khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo
yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác
200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm,
kích.
- Lắp dàn khung đồng
hồ.
- Lắp tay đồng hồ,
đồng hồ.
- Lắp bơm thủy lực,
đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống
điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng
cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc
của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra lại hệ
thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng
bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành
kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ
thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo
từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp. Sau đó
để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng
cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc
sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính
thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở
các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm
với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là
16 x 3 = 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm
chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời,
lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích để
kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và
nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/1 bệ
TN
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm
ngang
|
Bệ TN
|
2.781.299
|
15.550.852
|
4.079.245
|
22.411.396
|
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN
TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả,
bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
Điểm
|
33.966
|
286.212
|
84.541
|
404.719
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn … v.v).
- Nhận địa điểm, tiến
hành đo đạc, đóng mọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện
trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu
chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ
số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo
cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.13101
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
Điểm
|
25.863
|
95.404
|
44.962
|
166.229
|
CQ.13201
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
Điểm
|
25.907
|
143.106
|
44.962
|
213.976
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN
ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả,
bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/10
điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép
cứng
|
|
|
|
|
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén D = 34cm
|
10 điểm
|
1.341.709
|
119.255
|
494.685
|
1.955.649
|
CQ.14201
|
Đường kính bàn nén D = 76cm
|
10 điểm
|
1.341.819
|
119.255
|
853.883
|
2.314.957
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC
BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu
cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng
ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị
(kích, dầm, đồng hồ …).
- Cắt, uốn thép neo,
hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ
thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo,
không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để
làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén
đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm
khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm
lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp
nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu
nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công
và máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có
cọc để neo thì không tính thép f
14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ
thống cọc neo
|
Lần
|
937.907
|
2.623.610
|
1.503.279
|
5.064.796
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC
BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ
dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Các công việc chưa
tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển
hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung
chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công
trình.
- Xử lý nền đất yếu
phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 tấn
tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.16000
|
Nén tĩnh thử tải trọng cọc bêtông sử dụng
dàn chất tải
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
|
Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn
|
Tấn/lần
|
9.209
|
10.561
|
48.770
|
68.539
|
CQ.16002
|
Tải trọng nén ≤ 1000 tấn
|
Tấn/lần
|
8.842
|
9.116
|
49.565
|
67.524
|
CQ.16003
|
Tải trọng nén ≤ 1500 tấn
|
Tấn/lần
|
8.197
|
7.795
|
44.649
|
60.641
|
CQ.16004
|
Tải trọng nén ≤ 2000 tấn
|
Tấn/lần
|
7.711
|
6.657
|
42.191
|
56.558
|
Ghi chú: Chi phí vật liệu
trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm
và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1
cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
|
Lần
|
12.242
|
68.805
|
212.977
|
294.024
|
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm
và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt
cắt siêu âm /1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc
|
Lần
|
3.322
|
81.618
|
138.576
|
223.516
|
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN
ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí
nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ,
bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý
số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần
Belkenman
|
Điểm
|
9.201
|
66.783
|
83.762
|
159.746
|
Chương
16.
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY ES-125
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp:
(thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
+ Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ
thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng
máy.
- Ra khẩu lệnh đập
búa.
Ghi thời gian sóng
khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ ghi gây dao động bằng phương pháp đập
búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý
với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ,
đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác
nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa
các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình
từ 5 - 10m.
3. Thăm dò địa chấn
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được
nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa
các tuyến > 100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu
đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu
đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị
nhiễm dao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò
> 10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn
dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn
trong hầm ngang, k = 2
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CR.01100
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES - 125
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2m
|
|
|
|
|
|
CR.01112
CR.01113
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
8.824
9.544
|
143.106
179.360
|
23.486
29.575
|
175.416
218.479
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.01122
CR.01123
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
8.824
9.544
|
143.106
179.360
|
26.444
33.055
|
178.374
221.958
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy
ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương
án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn
súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi
địa chấn.
- Quan sát địa vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ,
đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác
nước).
- Khoảng cách giữa
các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng
trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ
và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3
lần.
3. Thăm dò địa chấn
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được
nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng
phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2
băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3
băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5
băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị
nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần,
k = 1,2
- Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09
> 15 m, k = 1,2
Nếu dùng nổ mìn để
gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các
cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc
cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001
chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.02111
CR.02112
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
26.453
27.603
|
213.705
255.683
|
78.198
92.603
|
318.356
375.889
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m
|
|
|
|
|
|
CR.02121
CR.02122
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
26.453
27.603
|
270.947
352.995
|
98.777
125.529
|
396.177
506.127
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤT BẰNG
MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch)
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy
ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm
vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương
án.
+ Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình: Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn
súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi
địa chấn.
- Quan sát địa vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa
các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng
trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ
và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3
lần.
3. Thăm dò địa chất
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được
nhân với hệ số sau
- Gây dao động bằng
phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2
băng ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3
băng ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5
băng ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị
nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2 lần,
k = 1,2
- Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,2
> 15 m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để
gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các
cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc
cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001
chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
|
|
|
|
|
|
CR.02201
CR.02202
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
34.348
36.548
|
267.131
320.557
|
91.923
108.856
|
393.402
465.961
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực,
đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện
thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện
trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương
án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình: Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt
cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa
các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤
500m.
- Khoảng cách giữa
các điểm = 10 m.
3. Khi đo mặt cắt
điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá
được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa
các tuyến
> 50m - 100m, k
= 1,05
> 100m - 200m, k
= 1,1
> 200m k
= 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k
= 1,15
> 700m - 1000m, k
= 1,3
> 1000m, k
= 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp
điện đo thế, k = 0,8
- Phương pháp nạp
điện đo gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt
lưỡng cực 1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt
lưỡng cực 2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên
hợp 2 cánh, k = 1,27
- Mặt cắt đối xứng
kép, k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo mặt cắt điện
|
|
|
|
|
|
CR.03101
CR.03102
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
4.785
4.785
|
20.035
25.282
|
966
1.230
|
25.786
31.297
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị xe máy,
thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số
phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại
viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy
của máy đo.
+ Tiến hành bù phân
cực.
+ Đo hiệu điện thế
giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết
bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương
án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng
cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1
điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần do U = 0,3MV và phân cực
phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường
thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong
đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù
phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2
điện cực 1 vị trí, k = 1,1
+ Khó khăn phải đo 3
điện cực 1 vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn
phải đổ nước, k = 1,4
- Nếu dùng phương
pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp điện trường thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
CR.03201
CR.03202
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
792
952
|
10.494
15.742
|
937
1.376
|
12.223
18.069
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc và
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết
bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp
địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra
đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện
trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực
địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương
án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng
khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung
bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách
nhau 9 - 12mm).
3. Khi thăm dò sâu
diện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được
nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m, k =
1,3.
- Khoảng cách các
điểm đo theo logarit.
Từ 7 - 9mm, k = 1,15.
Từ 5 - 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp
3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k
= 1,4.
- Đo các khe nứt thì
k = 0,5.
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
|
|
|
|
|
CR.03301
CR.03302
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
23.045
23.276
|
321.989
417.393
|
13.173
16.979
|
358.206
457.647
|
14.3.00 - THĂM DÒ TỪ
BẰNG MÁY MF - 2 - 100
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và
thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị xe máy,
thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành thực hiện
đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ
ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi
máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng
đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ
trường Îz cùng với các điểm
đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1
quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm
vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương
án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục số 12.
- Định mức chỉ dùng
cho phương pháp đo giá trị Îz
ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/1 quan
sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
Thăm dò bằng máy MF-2-100
|
|
|
|
|
|
CR.04101
CR.04102
|
Cấp địa hình I - II
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
Qsát
|
|
10.638
15.742
|
725
1.124
|
11.362
16.865
|
Chương 17.
CÔNG
TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập và nghiên
cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi
công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư,
thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại
thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự
nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo
bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các
điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các
bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu
thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học,
mẫu lưu … vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu
sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản
đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và
các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp phức tạp địa chất
theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích,
đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định
động đất.
- Công tác tìm kiếm
VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa
hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh
mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm
địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan,
đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đồng/1
km2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CS.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000
|
|
|
|
|
|
CS.01101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
7.005
|
163.062
|
3.556
|
173.622
|
CS.01102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
7.264
|
184.842
|
3.556
|
195.662
|
CS.01103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
7.264
|
301.399
|
3.556
|
312.219
|
CS.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000
|
|
|
|
|
|
CS.02101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
13.642
|
366.741
|
7.108
|
387.491
|
CS.02102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
13.776
|
415.601
|
7.108
|
436.485
|
CS.02103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
13.776
|
682.857
|
7.108
|
703.741
|
CS.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000
|
|
|
|
|
|
CS.03101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
25.920
|
816.485
|
19.182
|
861.587
|
CS.03102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
25.920
|
930.099
|
19.182
|
975.200
|
CS.03103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
25.920
|
1.524.655
|
19.182
|
1.569.757
|
CS.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
|
|
|
|
|
|
CS.04101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
46.505
|
1.818.990
|
63.930
|
1.929.426
|
CS.04102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
46.505
|
2.072.118
|
63.930
|
2.182.554
|
CS.04103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
46.505
|
3.408.399
|
63.930
|
3.518.835
|
CS.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
CS.05101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
117.424
|
4.903.621
|
12
|
5.021.058
|
CS.05102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
117.424
|
6.781.478
|
12
|
6.898.915
|
CS.05103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
117.424
|
10.737.341
|
12
|
10.854.778
|
CS.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
CS.06101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
218.434
|
8.835.937
|
25
|
9.054.395
|
CS.06102
|
Cấp phức tạp II
|
km2
|
218.434
|
11.855.814
|
25
|
12.074.272
|
CS.06103
|
Cấp phức tạp III
|
km2
|
218.434
|
21.866.147
|
25
|
22.084.606
|
Đơn vị tính: đồng/1
ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CS.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
CS.07101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
26.724
|
246.653
|
1
|
273.378
|
CS.07102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
26.724
|
399.118
|
1
|
425.843
|
CS.07103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
26.724
|
800.591
|
1
|
827.316
|
CS.08100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
CS.08101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
11.837
|
494.483
|
1
|
506.321
|
CS.08102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
11.837
|
800.591
|
1
|
812.429
|
CS.08103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
11.837
|
1.459.902
|
1
|
1.471.740
|
CS.09100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
CS.09101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
25.796
|
953.645
|
1
|
979.443
|
CS.09102
|
Cấp phức tạp II
|
ha
|
25.796
|
1.554.089
|
1
|
1.579.886
|
CS.09103
|
Cấp phức tạp III
|
ha
|
25.796
|
2.825.616
|
1
|
2.851.413
|
PHỤ LỤC
SỐ 1
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa
hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi
thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc,
không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa
hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa,
độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít vỏ cây nhưng khối lượng
chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư
đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông
suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi
hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy
hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó
khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị
xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều
lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá
nhiều.
Vùng đồi núi cao từ
50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen
lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều
cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng cây khộp, địa
hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố,
thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông
suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao
trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông
suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng
khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang
vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt,
khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m
đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất
liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng
biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại
khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC
SỐ 2
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng
địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng
địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo
qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy
cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ
trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo
trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng
nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%,
vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thủy chuẩn đo
trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh
hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua
rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm
nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thủy chuẩn đo
qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh
hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc
đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi
qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20%
đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng
khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm
trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá
lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang
ru rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát
nhiều.
Vùng núi đá cao hơn
100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng
biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC
SỐ 3
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ
yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn
giản.
- Vùng bằng phẳng của
thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m
đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng
ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao
thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng
chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân
núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân
cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ,
nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn
thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt
phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây
Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung
bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng
ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình
nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại
phức tạp.
- Vùng đồi núi cao
dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn,
bạch đàn … khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương
đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây
Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng
khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều
lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành
phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc
đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao
dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay
hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao
trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao
nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải
đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai
mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC
SỐ 4
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I
|
- Sông rộng dưới
50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ
sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi
hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp,
thưa (khi đo không phải phát)
|
Cấp II
|
- Sông rộng từ dưới
100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình
thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp
thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
Cấp III
|
- Sông rộng dưới
300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có
núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình
cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng <
500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng
cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng
lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình
cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp V
|
- Sông rộng dưới 1.000m,
sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi
núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm
hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình
cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp VI
|
- Sông rộng >
1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km,
nếu có đảo chắn thì không quá 5 km.
- Vùng biển quanh
đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.
- Khi đo địa hình
cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC
SỐ 5
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa
hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng,
tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây
màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây
Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân
cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt
mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng
ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây
Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng
thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng
bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt
phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng
đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó
thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây
Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều
bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao
100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải
chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại
phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây
Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng,
cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao
trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng
chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi
giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây
Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có
rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC
SỐ 6
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới
100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp,
thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷
300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng
thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải
đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷
500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình
thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi
thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II
vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷
1000m.
- Sông có nước chảy
xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi
cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp
III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng >
1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân
cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm,
phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp
IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
PHỤ LỤC
SỐ 7
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã
đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào.
Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình
đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc
hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của
người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình
đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc
nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan,
khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn
cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không
quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường
đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng
tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan,
khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn
cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng
ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường
đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng
phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi
lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan
khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có
tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có
nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm
trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công
trình.
Khu vực công trường
đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại
rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động.
Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC
SỐ 8
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt
không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn, đất
dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại
lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc
cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có
rễ cây lớn.
- Đất dính chứa
dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng
văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.
- Cát các loại khô
ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng thái đất
dẻo mềm tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng
thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc
bàn đào được, dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ
10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng
văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.
- Đất tàn tích các
loại.
- Cát lẫn cuội sỏi,
hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng
thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời trạng
thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc
chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn
30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại
sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30 - 50%.
- Đất dính ở trạng
thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng
thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ
lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên
50% dăm sạn.
- Đất thuộc sản
phẩm phong hóa mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…
- Cuội sỏi sạn rời
rạc lẫn cát sét…
- Đất dính ở trạng
thái cứng.
- Đất rời ở trạng
thái rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ
lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC
SỐ 9
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt
không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu
cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua
kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở
trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng
thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có
rễ cây, gốc cây lớn.
- Đất dính chứa
dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng
văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%.
- Cát từ các loại
(từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào
nặn bằng tay.
- Trạng thái đất
dính thường dẻo cứng dẻo mềm.
- Đất rời ở trạng
thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa từ
10-30% dăm sạn hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông…
- Cát lẫn cuội sỏi
với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.
- Cát các loại chứa
nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng
ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở
trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn
30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30 - 50% đá vụn, gạch vụn…
- Đất không thể nặn
hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở
trạng thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng
thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa
trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất Laterit kết
thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng
văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn…
- Sản phẩm phong
hóa hoàn toàn của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát
với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.
- Đất không thể ấn
lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng
thái cứng.
- Đất rời ở trạng
thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC
SỐ 10
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và
phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất tơi xốp, rất
mềm bở
|
- Than bùn, đất
trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới
5%).
- Đất bở rời dạng
hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng
chắc
|
- Than bùn và lớp
đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng
văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%).
- Các loại đất khác
lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không
áp.
- Đá phấn mềm bở.
Cát bội sét kết phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn
lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có
chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn
hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%).
- Cát chảy có áp
lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò,
than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm
phong hóa hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch
được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét,
phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit,
Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có
độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá
bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm
sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét
Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không
thuần.
Than Antraxit,
Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị
Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan
gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát
búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit
thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydirc
chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi
măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa
nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể
gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương
đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic
hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ,
Túp bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa
trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.
- Cuội kết có thành
phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị
rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa
chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch
anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá
Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành
phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh
bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát
búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát
mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit
hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá
Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh,
Pecmanit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một
vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
Đầu nhọn búa địa
chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất
cứng
|
- Đá Skanơ grơnat.
Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch
anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá
sừng.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit, Đá sừng
cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc
bích…). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một
nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit các
loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC
SỐ 11
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện
cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn
rời rạc.
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời
rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo
cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay
dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước
đến 10cm.
|
PHỤ LỤC
SỐ 12
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu
biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng
hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn
dốc không quá 10o.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm
không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp,
dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi cát hoặc
đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng
ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây,
ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công
trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe
suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng
đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ
thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến
thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy
móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao,
sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc
đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua
suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC
SỐ 13
BẢNG
PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm
ngang hoặc rất thoải (≤ 10o).
- Địa tầng đã được
nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ
ràng.
- Nham thạch ổn
định.
- Có thể gặp đá
phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy
thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể
hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham
thạch tương đối không bền vững.
- Có đá macma nhưng
phân bố hẹp
|
- Uốn nếp phức tạp
nhiều đứt gãy.
- Đá mácma biến
chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp
và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch đổi
nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình
bào mòn bóc trụi
- Xâm thực bồi đắp
dễ nhận biết
|
- Dạng địa hình xâm
thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm
nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố
không rộng.
|
- Các dạng địa mạo
khó nhận biết.
- Các hiện tượng
địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện tượng
địa chất vật lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tưởng địa
chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.
|
- Các hiện tượng
địa chất vật lý phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và
phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong tầng
là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm
trong các lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hóa
học của nước dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước
dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm
trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong
hình nón bồi tích.
|
- Quan hệ địa chất
thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước
và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành phần hóa
học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều
cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ
gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu
hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao
thông
|
- Địa hình ít bị
phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt
đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt
nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó
khăn.
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM
CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa
chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu tạo địa chất
Địa hình địa mạo
Địa chất vật lý
Địa chất thủy văn
Mức độ lộ của đá
gốc
Giao thông trong
vùng
|
điểm
-
-
-
-
-
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP
PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
2
3
|
Cấp I
Cấp II
Cấp III
|
điểm
-
-
|
9
10 - 14
15 - 18
|
PHỤ LỤC
SỐ 14
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện
cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây,
đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và
đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây
hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm), á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp
chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác
nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai
và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá
macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm
(đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết
gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát.
Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá
vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than
đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến
dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm
tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá
vôi không chắc và dôlômit: Manhedit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch
cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu
cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit
(secpentin) bi phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành
phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit,
kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng mactit và các loại tương tự bị phong
hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là
vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá
trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa
macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá
phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin
(secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa,
quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit
dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn,
sét chặc sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi
măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét,
xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch
anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô,
acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh
thể lớn. Các đá cacbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời.
Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và
biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng
sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit
rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi, Cáclinaganmatolit. Phốt
pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen,
hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf
diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong
hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng
bazan.
Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh
rỗng (nứt có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng
amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với
xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit,
dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh.
Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và
keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit
poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong
hóa. Prematit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và
birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma
với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa
silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và
hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và
xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat
tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano
điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano đioxit xêrixit-gabrônplit-pocmatit.
Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit
granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit.
Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh
với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến
chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat.
Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch
anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro garnit pecmatit chắc xít, chứa thạch
anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít
với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch
anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit
không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa
sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, macti - hêmatit
va manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không
bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn.
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN
HIỆN TRƯỜNG TỈNH ĐẮKLẮK
(Chưa bao gồm thuế
VAT)
STT
|
TÊN VẬT TƯ
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ (ĐỒNG)
|
1
|
Áp kế (250 bar)
|
cái
|
230.000
|
2
|
Áp kế (5 25 100 bar)
|
bộ
|
230.000
|
3
|
Áp kế bình hơi (25 bar)
|
cái
|
90.000
|
4
|
Đá dăm
|
m3
|
133.314
|
5
|
Đá hộc (để chất tải)
|
m3
|
83.565
|
6
|
Đá hộc dùng để chất tải
|
m3
|
83.565
|
7
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
3.090
|
8
|
Đá sỏi 1 x 2
|
m3
|
133.314
|
9
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
80.000
|
10
|
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
|
cái
|
300.000
|
11
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
200.000
|
12
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
chiếc
|
200.000
|
13
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
45.454
|
14
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
cái
|
542.400
|
15
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
950.000
|
16
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
55.000
|
17
|
Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
70.000
|
18
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
70.000
|
19
|
Đồng hồ bấm giây
|
bộ
|
80.000
|
20
|
Đồng hồ lưu lượng
|
cái
|
55.000
|
21
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
180.000
|
22
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
20.000
|
23
|
Đe ghè đá
|
cái
|
25.000
|
24
|
Đinh
|
kg
|
8.000
|
25
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
8.000
|
26
|
Đinh chữ U
|
kg
|
1.200
|
27
|
Điện cực đồng
|
cái
|
75.000
|
28
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
70.000
|
29
|
Điện cực sắt
|
cái
|
50.000
|
30
|
Đục thép
|
cái
|
3.500
|
31
|
Địa bàn vật chất
|
cái
|
85.714
|
32
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.000
|
33
|
Đĩa mềm
|
cái
|
5.000
|
34
|
Đĩa sắt tráng men
|
cái
|
10.000
|
35
|
Đui điện
|
cái
|
1.500
|
36
|
ắc quy
|
cái
|
120.000
|
37
|
ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
|
bộ
|
310.000
|
38
|
ắc quy 12V
|
bộ
|
120.000
|
39
|
Axít axalic
|
kg
|
8.600
|
40
|
Axít nitơric đặc
|
gam
|
13
|
41
|
Bát sắt tráng men
|
cái
|
2.000
|
42
|
Bình bóp nước
|
cái
|
5.500
|
43
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
100.000
|
44
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
100.000
|
45
|
Bình hút ẩm có vòi
|
cái
|
100.000
|
46
|
Bình hút ẩm, bình giữ ẩm
|
cái
|
100.000
|
47
|
Bình khí CO2 (100 bar)
|
cái
|
200.000
|
48
|
Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)
|
cái
|
15.000
|
49
|
Bình thủy tinh
|
cái
|
15.000
|
50
|
Bình thủy tinh (100 1000)ml
|
cái
|
30.000
|
51
|
Bình thủy tinh tam giác (50 1000)ml
|
cái
|
15.000
|
52
|
Bình thủy tinh tam giác (50 100ml)
|
cái
|
15.000
|
53
|
Bình thủy tinh tam giác (50 1000)
|
cái
|
15.000
|
54
|
Bình thủy tinh tam giác (50 1000)ml
|
cái
|
15.000
|
55
|
Bình tiêu bản
|
cái
|
17.000
|
56
|
Bình tỷ trọng
|
cái
|
25.000
|
57
|
Bình tỷ trọng (100ml)
|
cái
|
149.160
|
58
|
Bình tỷ trọng 1000ml
|
cái
|
149.160
|
59
|
Bàn đập
|
chiếc
|
250.000
|
60
|
Bàn đệm
|
chiếc
|
50.000
|
61
|
Bàn nén D = 34cm
|
cái
|
1.000.000
|
62
|
Bàn nén D = 76cm
|
cái
|
2.000.000
|
63
|
Bản gỗ 60x60
|
cái
|
60.000
|
64
|
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)
|
m3
|
450.000
|
65
|
Bóng điện
|
cái
|
2.730
|
66
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
3.000
|
67
|
Bóng điện 220V 200W
|
cái
|
7.000
|
68
|
Bóng điện 36W
|
cái
|
2.000
|
69
|
Bóng điện chiếu sáng
|
cái
|
2.730
|
70
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
80.000
|
71
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
55.000
|
72
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
15.000
|
73
|
Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
1.300.000
|
74
|
Bộ rây địa chất công trình
|
bộ
|
500.000
|
75
|
Bộ rây địa chất f 20cm
|
bộ
|
500.000
|
76
|
Bộ rây sỏi
|
bộ
|
800.000
|
77
|
Bộ xạc ắc quy
|
bộ
|
733.333
|
78
|
Bộ xạc ắc quy
|
bộ
|
733.333
|
79
|
Búa
|
chiếc
|
10.000
|
80
|
Búa địa chất
|
cái
|
10.000
|
81
|
Búa 2 kg
|
cái
|
10.000
|
82
|
Bút lông cỡ nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm
|
bộ
|
4.545
|
83
|
Cánh cắt ( 60 70 100)
|
bộ
|
18.000.000
|
84
|
Cáp múc nước
|
m
|
10.000
|
85
|
Cáp thép f 6 f 8mm
|
m
|
15.000
|
86
|
Cáp thép f 6 f 8mm
|
m
|
15.000
|
87
|
Cát chuẩn
|
kg
|
228.138
|
88
|
Cát vàng
|
m3
|
71.932
|
89
|
Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
|
cái
|
1.290
|
90
|
Cọc gỗ 4x4x30
|
cọc
|
968
|
91
|
Cọc mốc đo lún
|
cọc
|
1.000
|
92
|
Cọc neo
|
bộ
|
15.000
|
93
|
Cần vắt cánh (40 cái)
|
bộ
|
100.000
|
94
|
Cần chốt
|
m
|
50.000
|
95
|
Cần khoan
|
m
|
121.905
|
96
|
Cần khoan 25 x 105 x 800mm
|
cái
|
130.000
|
97
|
Cần xoắn
|
m
|
130.000
|
98
|
Cần xuyên
|
m
|
50.000
|
99
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
2.727
|
100
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
74.909
|
101
|
Cốc đất luyện, càng vaxiliep
|
bộ
|
30.000
|
102
|
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)
|
cái
|
12.000
|
103
|
Cốc thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
104
|
Cốc thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
105
|
Cốc thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
106
|
Cốc thủy tinh (50 1000) ml
|
cái
|
5.000
|
107
|
Cốc thủy tinh 1000 ml
|
cái
|
5.000
|
108
|
Cối chày đồng
|
bộ
|
100.000
|
109
|
Cối chày sứ
|
bộ
|
35.000
|
110
|
Cối chày thủy tinh
|
bộ
|
50.000
|
111
|
Cối chế bị
|
bộ
|
80.000
|
112
|
Cối chế bị
|
bộ
|
80.000
|
113
|
Cối giã đá
|
bộ
|
35.000
|
114
|
Chày dầm đất
|
cái
|
10.000
|
115
|
Chai nút mài
|
cái
|
2.000
|
116
|
Chén nung
|
cái
|
7.500
|
117
|
Chén sứ
|
cái
|
176.280
|
118
|
Chén sứ 25 ml
|
cái
|
176.280
|
119
|
Chốt búa
|
chiếc
|
1.000
|
120
|
Chốt cần
|
cái
|
5.000
|
121
|
Chậu nhôm f 30cm
|
cái
|
22.727
|
122
|
Chậu thủy tinh
|
cái
|
35.000
|
123
|
Chậu thủy tinh
|
cái
|
35.000
|
124
|
Chậu thủy tinh f 20
|
cái
|
35.000
|
125
|
Choòng cánh tráng hợp kim cứng
|
cái
|
141.818
|
126
|
Chùy Vaxiliep
|
cái
|
40.000
|
127
|
Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
50.000
|
128
|
Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
50.000
|
129
|
Cuốc chim
|
cái
|
13.636
|
130
|
Cuốc chim
|
cái
|
13.636
|
131
|
Dây điện
|
m
|
945
|
132
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
413
|
133
|
Dây điện súp
|
m
|
3.000
|
134
|
Dây địa chấn
|
m
|
3.000
|
135
|
Dây địa vật lý (thu, phát)
|
m
|
5.000
|
136
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
17.575
|
137
|
Dây cao su f 8mm (để làm thấm và bão hòa
nước)
|
m
|
3.000
|
138
|
Dây thép f 2 3
|
kg
|
6.364
|
139
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
5.000.000
|
140
|
Dao gạt đất
|
cái
|
122.040
|
141
|
Dao gọt đất
|
cái
|
25.000
|
142
|
Dao luyện đất
|
cái
|
25.000
|
143
|
Dao nén, dao cắt
|
cái
|
70.000
|
144
|
Dao rựa chặt đất
|
cái
|
25.000
|
145
|
Dao thấm
|
cái
|
32.000
|
146
|
Dao vòng cắt, nén
|
cái
|
30.000
|
147
|
Dong vòng hợp kim
|
cái
|
108.480
|
148
|
Dao vòng nén
|
cái
|
30.000
|
149
|
Dao vòng thấm
|
cái
|
32.000
|
150
|
Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m
|
kg
|
9.077
|
151
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
23.000
|
152
|
Dầu kích
|
kg
|
12.000
|
153
|
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện
|
bộ
|
3.500.000
|
154
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
bộ
|
15.000
|
155
|
Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát
|
bộ
|
1.100.000
|
156
|
Dụng cụ xác định tan rã
|
cái
|
15.000
|
157
|
Dụng cụ xác định trương nở
|
cái
|
372.900
|
158
|
ống đồng trục f 25 và f 50
|
bộ
|
50.000
|
159
|
ống đo thí nghiệm
|
cái
|
57.143
|
160
|
ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
4.000
|
161
|
ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
4.000
|
162
|
ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml
|
bộ
|
4.000
|
163
|
ống đong thủy tinh 1000ml
|
bộ
|
4.000
|
164
|
ống cao su dẫn nước
|
m
|
4.000
|
165
|
ống cao su dẫn nước f 1618mm
|
m
|
4.000
|
166
|
ống cao su dẫn nước f 16mm
|
cái
|
4.000
|
167
|
ống cao su mềm
|
m
|
4.000
|
168
|
ống chống
|
m
|
189.342
|
169
|
ống chuẩn độ 25ml
|
cái
|
30.000
|
170
|
ống hút thủy tinh (2100)ml
|
cái
|
1.500
|
171
|
ống kẽm f 32
|
m
|
19.000
|
172
|
ống mẫu
|
ống
|
300.000
|
173
|
ống mẫu đơn
|
m
|
266.667
|
174
|
ống mẫu kép
|
cái
|
455.238
|
175
|
ống mẫu nguyên dạng
|
m
|
207.273
|
176
|
ống mẫu xoắn
|
m
|
60.000
|
177
|
ống múc nước dài 2m
|
cái
|
200.000
|
178
|
ống ngoài f 16
|
m
|
15.000
|
179
|
ống nước fi 50
|
m
|
27.700
|
180
|
ống súng + quả đạn
|
chiếc
|
250.000
|
181
|
ống tổ ong dài 1m
|
ống
|
12.000
|
182
|
ống thép D 65mm
|
mét
|
100.000
|
183
|
ống thủy tinh chữ T f 8
|
cái
|
4.000
|
184
|
ống thủy tinh f 8 dài 1m làm thấm
|
cái
|
5.000
|
185
|
ống trong f 42 (cần khoan)
|
m
|
25.000
|
186
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
16.800
|
187
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
20.500
|
188
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
1.920.005
|
189
|
Gỗ tấm
|
m3
|
2.162.251
|
190
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
1.920.005
|
191
|
Ghen cao su f 63
|
m
|
2.500
|
192
|
Ghen kim loại f 63
|
m
|
2.500
|
193
|
Giá ống nghiệm
|
cái
|
20.000
|
194
|
Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
12.000
|
195
|
Giấy ảnh
|
m
|
4.721
|
196
|
Giấy ảnh khổ 140mm
|
m
|
5.736
|
197
|
Giấy can
|
cuộn
|
160.000
|
198
|
Giấy can cao 0,3m
|
m
|
6.000
|
199
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
20.000
|
200
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
32.000
|
201
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
520
|
202
|
Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
6.000
|
203
|
Giấy ráp
|
Tờ
|
10.000
|
204
|
Giấy trắng
|
Tập
|
2.000
|
205
|
Giấy vẽ bản đồ (50x50)
|
Tờ
|
2.000
|
206
|
Giấy viết
|
Tập
|
1.818
|
207
|
Hóa chất
|
Kg
|
1.800
|
208
|
Hộp gỗ
|
cái
|
35.000
|
209
|
Hộp gỗ
|
cái
|
35.000
|
210
|
Hộp gỗ đựng mẫu
|
Hộp
|
35.000
|
211
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400
|
cái
|
90.910
|
212
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm
|
cái
|
90.910
|
213
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
cái
|
15.000
|
214
|
Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
|
cái
|
35.000
|
215
|
Hộp nhôm
|
cái
|
5.000
|
216
|
Hộp nhôm nhỏ
|
cái
|
5.000
|
217
|
Hộp tôn 200 x 100mm
|
cái
|
36.364
|
218
|
Hộp tôn 200 x 200 x 1
|
cái
|
30.000
|
219
|
Hộp tôn 200 x 100
|
cái
|
36.364
|
220
|
Hóa chất
|
kg
|
1.800
|
221
|
Hóa chất (HCl, axêtic)
|
kg
|
1.800
|
222
|
Hóa chất các loại
|
gam
|
1.800
|
223
|
Kali Thiocyarat
|
gam
|
80
|
224
|
Khay men
|
cái
|
40.000
|
225
|
Khay men
|
cái
|
40.000
|
226
|
Khay men chữ nhật
|
cái
|
40.000
|
227
|
Khay men to
|
cái
|
40.000
|
228
|
Khay men to + nhỏ
|
cái
|
40.000
|
229
|
Khay ủ đất
|
cái
|
15.000
|
230
|
Khuôn tạo mẫu
|
cái
|
30.000
|
231
|
Kính dày 10 ly (20 x 40) cm (kính mài mờ)
|
cái
|
244.080
|
232
|
Kính lập thể
|
cái
|
75.000
|
233
|
Kính lúp
|
cái
|
14.901
|
234
|
Kính mài mờ (1 x 0,5)m
|
cái
|
65.000
|
235
|
Kính trắng (2 x 30 x 50)mm
|
cái
|
4.432
|
236
|
Kính vuông 16 x 16
|
cái
|
8.000
|
237
|
Kíp điện visai
|
cái
|
2.021
|
238
|
Lamen
|
kg
|
30.000
|
239
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
90.000
|
240
|
Màng buồng nước f 270
|
cái
|
10.000
|
241
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
2.064
|
242
|
Mũi khoan
|
cái
|
71.429
|
243
|
Mũi khoan chữ thập f 46mm
|
cái
|
60.000
|
244
|
Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng
|
cái
|
113.636
|
245
|
Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng
|
cái
|
113.636
|
246
|
Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
80.952
|
247
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
5.898.600
|
248
|
Mũi xuyên
|
cái
|
35.000
|
249
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
250.000
|
250
|
Muôi xúc đất
|
cái
|
5.000
|
251
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
10.000
|
252
|
Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng
bão hòa)
|
m
|
5.017.200
|
253
|
Nhiệt kế
|
cái
|
483.685
|
254
|
Nhiệt kế
|
cái
|
483.685
|
255
|
Nhiệt kế 100oC 1500oC
|
cái
|
483.685
|
256
|
Nhiệt kế 100oC 1500oC
|
cái
|
483.685
|
257
|
Nhiệt kế 10oC 600oC
|
cái
|
840.720
|
258
|
Nhiệt kế các loại
|
cái
|
162.720
|
259
|
Nhựa canada
|
kg
|
11.000
|
260
|
Nước cất
|
lít
|
3.810
|
261
|
Nitơrat bạc
|
gam
|
65
|
262
|
Nitro Benzen tinh khiết
|
gam
|
15
|
263
|
Paraphin
|
kg
|
8.500
|
264
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
1.500.000
|
265
|
Phao tỷ trọng kế
|
bộ
|
30.000
|
266
|
Phèn sắt
|
gam
|
15
|
267
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
2.237.400
|
268
|
Phễu sắt f 5cm
|
cái
|
1.500
|
269
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
270
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
271
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
5.000
|
272
|
Phễu thủy tinh (60-100)mm
|
cái
|
5.000
|
273
|
Pin 1,5 vôn
|
quả
|
773
|
274
|
Pin 69 vôn
|
hòm
|
35.558
|
275
|
Pin BTO45
|
hòm
|
240.000
|
276
|
Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
6.000
|
277
|
Quả bo
|
quả
|
20.000
|
278
|
Quả bo cao su
|
quả
|
20.000
|
279
|
Que hàn
|
kg
|
7.004
|
280
|
Que khuấy đất
|
cái
|
1.000
|
281
|
Rây địa chất
|
bộ
|
1.436.400
|
282
|
Rây địa chất công trình
|
bộ
|
1.436.400
|
283
|
Rây dụng cụ đầm nện
|
bộ
|
300.000
|
284
|
Sơn đỏ, trắng
|
kg
|
28.000
|
285
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
28.000
|
286
|
Sắt tròn f 14
|
kg
|
7.952
|
287
|
Sổ đo
|
quyển
|
3.000
|
288
|
Sổ đo
|
quyển
|
3.000
|
289
|
Sổ đo các loại
|
quyển
|
3.000
|
290
|
Sổ đo lún
|
quyển
|
3.000
|
291
|
Sổ đo nước
|
quyển
|
3.000
|
292
|
Sổ ép nước
|
quyển
|
5.500
|
293
|
Sổ ghi chép múc nước
|
quyển
|
3.000
|
294
|
Sổ hút nước
|
quyển
|
5.500
|
295
|
Sổ tổng hợp độ lún
|
quyển
|
3.000
|
296
|
Sunphat đồng
|
kg
|
68.182
|
297
|
Tời địa chấn
|
chiếc
|
1.000.000
|
298
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
30.000
|
299
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
30.000
|
300
|
Tời cuốn dây điện
|
cái
|
30.000
|
301
|
Tời cuốn dây địa chấn
|
cái
|
30.000
|
302
|
Tấm kẹp ngâm bão hòa
|
cái
|
20.000
|
303
|
Thép dầm I và kích các loại
|
kg
|
9.077
|
304
|
Thép gai f 10
|
kg
|
7.647
|
305
|
Thép gai f 16
|
kg
|
7.447
|
306
|
Thép gai f 22
|
kg
|
7.447
|
307
|
Thép gai f 32 40
|
kg
|
7.447
|
308
|
Thép hình các loại
|
kg
|
7.527
|
309
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
20.000
|
310
|
Thước dây 50m
|
cái
|
59.091
|
311
|
Thước mét
|
cái
|
20.000
|
312
|
Thước thép 20m
|
cái
|
20.000
|
313
|
Thước thép 42m
|
cái
|
59.091
|
314
|
Thước thép 5m
|
cái
|
20.000
|
315
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
100.000
|
316
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
120.000
|
316
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
21.820
|
318
|
Thùng lưu lượng 60 lít
|
cái
|
100.000
|
319
|
Thùng ngâm bão hòa
|
cái
|
160.000
|
320
|
Thùng phân ly
|
cái
|
84.000
|
321
|
Thuổng đào đất
|
cái
|
13.364
|
322
|
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
|
lít
|
24.592
|
323
|
Thuốc ảnh hiện và hãm
|
lít
|
24.592
|
324
|
Thuốc nổ anômít
|
Kg
|
14.175
|
325
|
Thủy ngân
|
Kg
|
2.867
|
326
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
8.000
|
327
|
Tuy ô dẫn nước
|
m
|
12.000
|
328
|
Xi măng
|
kg
|
854
|
329
|
Xi măng PC 30
|
kg
|
854
|
330
|
Xi măng PC30
|
kg
|
854
|
331
|
Xi nămg
|
kg
|
854
|
332
|
Xẻng
|
cái
|
10.910
|
333
|
Xẻng
|
cái
|
10.910
|
334
|
Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
19.048
|
BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN
CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ XD
CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT TỈNH DĂK LĂK
STT
|
CẤP BẬC THỢ
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ (ĐỒNG)
|
|
Nhân công
|
|
|
1
|
Công nhân bậc 4/7
|
công
|
47.702
|
2
|
Công nhân bậc 4,5/7
|
công
|
51.450
|
3
|
Kỹ sư bậc 4/8
|
công
|
56.446
|
4
|
Kỹ sư bậc 4,5/8
|
công
|
58.867
|
5
|
Kỹ sư bậc 5/8
|
công
|
61.287
|
|
Máy thi công
|
|
|
1
|
Búa khoan tay P30
|
ca
|
12.476
|
2
|
Máy nén khí B10
|
ca
|
1.233.889
|
3
|
Máy bơm d 48
|
ca
|
3.324
|
4
|
Máy bơn d 100
|
ca
|
165.645
|
5
|
Cẩu tự hành
|
ca
|
1.363.991
|
6
|
Thùng trục 0,5m3
|
ca
|
5.733
|
7
|
Búa căn MO-10
|
ca
|
6.933
|
8
|
Biến thế hàn 7,5kW
|
ca
|
69.245
|
9
|
Biến thế thắp sáng
|
ca
|
2.787
|
10
|
Quạt gió CB-5M
|
ca
|
81.241
|
11
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
39.167
|
12
|
Bộ máy khoan cby – 150 zub hoặc loại tương
tự
|
ca
|
667.091
|
13
|
Máy bơm 250/50
|
ca
|
165.645
|
14
|
Máy khoan F-60L hoặc B-40L hoặc loại tương
tự để khoan tạo lỗ.
|
ca
|
1.012.040
|
15
|
ống nhòm
|
ca
|
858
|
16
|
Theo 020
|
ca
|
13.970
|
17
|
Theo 010
|
ca
|
32.067
|
18
|
Đittomát
|
ca
|
52.432
|
19
|
NI 030
|
ca
|
7.111
|
20
|
Dalta 020
|
ca
|
19.500
|
21
|
Bộ đo mia bala
|
ca
|
1.800
|
22
|
Máy Scaner
|
ca
|
152.238
|
23
|
Máy vi tính
|
ca
|
11.614
|
24
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
87.529
|
25
|
Máy đo mia bala
|
ca
|
1.800
|
26
|
Máy thủy chuẩn Ni 030
|
ca
|
7.111
|
27
|
Ni 004
|
ca
|
11.093
|
28
|
Máy chưng cất nước
|
ca
|
8.078
|
29
|
Máy do PH
|
ca
|
6.665
|
30
|
Lò nung
|
ca
|
21.369
|
31
|
Tủ sấy
|
ca
|
16.564
|
32
|
Cân phân tích
|
ca
|
8.415
|
33
|
Tủ hút độc
|
ca
|
11.168
|
34
|
Bếp điện
|
ca
|
4.279
|
35
|
Máy bơm nước
|
ca
|
3.324
|
36
|
Máy so màu quang điện
|
ca
|
71.280
|
37
|
Máy so màu ngọn lửa
|
ca
|
28.420
|
38
|
Cân phân tích và cân điện
|
ca
|
8.415
|
39
|
Máy cắt
|
ca
|
1.827
|
40
|
Máy nén 1 trục
|
ca
|
12.896
|
41
|
Cân phân tích và cân kỹ thuật
|
ca
|
8.415
|
42
|
Máy xác định hệ số thấm
|
ca
|
57.420
|
43
|
Bếp cát
|
ca
|
4.952
|
44
|
Máy cắt ba trục
|
ca
|
498.452
|
45
|
Máy hút chân không
|
ca
|
3.529
|
46
|
Máy cắt ứng biến
|
ca
|
107.250
|
47
|
Máy đầm
|
ca
|
8.395
|
48
|
Kích tháo mẫu
|
ca
|
5.252
|
49
|
Máy nén
|
ca
|
498.452
|
50
|
Máy cưa đá và mài đá
|
ca
|
14.103
|
51
|
Máy khoan mẫu đá
|
ca
|
51.096
|
52
|
Máy ép mẫu đá
|
ca
|
115.644
|
53
|
Máy xác định mô đun
|
ca
|
21.315
|
54
|
Máy cất nước
|
ca
|
8.078
|
55
|
Cân bàn
|
ca
|
3.168
|
56
|
Bếp điện
|
ca
|
4.279
|
57
|
Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm
|
ca
|
15.074
|
58
|
Máy cắt nhỏ
|
ca
|
60.773
|
59
|
Máy thấm
|
ca
|
57.420
|
60
|
Máy trộn đất
|
ca
|
8.185
|
61
|
Máy cắt nước
|
ca
|
60.773
|
62
|
Máy ép litvinop
|
ca
|
13.881
|
63
|
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
ca
|
4.515
|
64
|
Máy mài đá
|
ca
|
14.103
|
65
|
Kính hiển vi
|
ca
|
5.940
|
66
|
Tủ sấy 2 kW
|
ca
|
16.564
|
67
|
Cân điện
|
ca
|
5.445
|
68
|
Máy đầm
|
ca
|
8.395
|
69
|
Máy CBR (Anh hoặc Pháp)
|
ca
|
56.140
|
70
|
Tủ sấy
|
ca
|
16.564
|
71
|
Máy chưng cất nước
|
ca
|
8.078
|
72
|
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự
|
ca
|
519.651
|
73
|
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự
|
ca
|
46.022
|
74
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
ca
|
260.333
|
75
|
Máy khoan
|
ca
|
667.091
|
76
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
|
ca
|
9.000
|
77
|
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự
|
ca
|
411.517
|
78
|
Máy nén khí DK9
|
ca
|
1.233.889
|
79
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
39.167
|
80
|
Máy bơm
|
ca
|
165.645
|
81
|
Máy nén khí 600m3/h
|
ca
|
596.034
|
82
|
Máy bơm nước 250/50
|
ca
|
165.645
|
83
|
Ô tô tải 12 tấn
|
ca
|
718.397
|
84
|
Máy phát điện 2,5-3,0kW
|
ca
|
70.872
|
85
|
Máy CBR
|
ca
|
56.140
|
86
|
Cân kỹ thuật
|
ca
|
8.415
|
87
|
Kích thủy lực 50 tấn
|
ca
|
58.706
|
88
|
Ôtô tải trọng 12 tấn
|
ca
|
718.397
|
89
|
Kích 100 tấn
|
ca
|
67.043
|
90
|
Cần cẩu 10 tấn
|
ca
|
1.363.991
|
91
|
Máy bơm nước 7,5kW
|
ca
|
73.156
|
92
|
Kích 250 tấn
|
ca
|
90.846
|
93
|
Máy thủy bình
|
ca
|
11.837
|
94
|
Cần cẩu 16 tấn
|
ca
|
1.740.351
|
95
|
Kích 500 tấn
|
ca
|
139.704
|
96
|
Cần cẩu 25 tấn
|
ca
|
2.340.893
|
97
|
Thiết bị đo biến dạng
|
ca
|
263.585
|
98
|
Thiết bị siêu âm
|
ca
|
428.762
|
99
|
Kích thủy lực 50T
|
ca
|
58.706
|
100
|
Cần Belkenman
|
ca
|
15.633
|
101
|
Ô tô tải 12 tấn
|
ca
|
718.397
|
102
|
Máy địa chấn ES-125
|
ca
|
85.280
|
103
|
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12
|
ca
|
252.187
|
104
|
Máy địa chấn TRIOSX 24
|
ca
|
296.448
|
105
|
Máy UJ18
|
ca
|
28.700
|
106
|
Máy MF-2-100
|
ca
|
35.533
|
107
|
Máy ảnh
|
ca
|
5.600
|
108
|
Ô tô
|
ca
|
710.200
|
MỤC LỤC
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT
STT
|
DANH MỤC
|
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
|
1
|
CHƯƠNG I: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
|
2
|
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC KHOAN TAY
|
3
|
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC KHOAN
XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
|
4
|
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG
ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
|
5
|
CHƯƠNG V: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN
CẠN
|
6
|
CHƯƠNG VI: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI
NƯỚC
|
7
|
CHƯƠNG VII: KHOAN ĐƯỜNG KÍNH
LỚN
|
8
|
CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG
QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
|
9
|
CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
|
10
|
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
|
11
|
CHƯƠNG XI: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ
TRÊN CẠN
|
12
|
CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC ĐO VẼ
CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
|
13
|
CHƯƠNG XIII: ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA
HÌNH
|
14
|
CHƯƠNG XIV: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM
TRONG PHÒNG
|
15
|
CHƯƠNG XV: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
|
16
|
CHƯƠNG XVI: CÔNG TÁC THĂM DÒ
ĐỊA VẬT LÝ
|
17
|
CHƯƠNG XVII: CÔNG TÁC ĐO VẼ
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
|
18
|
CÁC PHỤ LỤC
|
19
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG
|
20
|
BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
|
21
|
MỤC LỤC
|