|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
298/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Phước
|
Ngày ban hành:
|
29/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 298/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 29
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
196/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 423/TTr-SLĐTBXH
ngày 23 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong
giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An
Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Thay thế quy trình nội bộ thủ
tục hành chính số 1 Phần IV, Phụ lục I và quy trình nội bộ thủ tục hành chính số
1, 2 Phần I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày
06/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và
phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang;
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên
quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, P.TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:
1. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-
|
Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và
thông báo tiếp nhận, trả hồ sơ đối với cá nhân đề nghị cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Học sinh, sinh viên học trình
độ trung cấp, cao đẳng tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập.
- Trường cao đẳng, trung cấp
công lập.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính:
|
|
5.2.1. Đối tượng được hưởng
chính sách nội trú khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
1. Người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ
thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo.
5.2.2. Mức học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác
1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo,
người khuyết tật;
b) 80% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học
sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
c) 60% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2. Các khoản hỗ trợ khác
a) Hỗ trợ một lần số tiền
1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm
(nếu cần), màn cá nhân, chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động
theo nghề đào tạo;
b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với
học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp tết Nguyên đán;
c) Mỗi học sinh, sinh viên được
hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:
- Mức 300.000 đồng/năm đối với
học sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
- Mức 200.000 đồng/năm đối với
các đối tượng còn lại.
Các đối tượng quy định được
miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám sức
khỏe, khám sức khỏe hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp học bổng khuyến
khích học tập theo quy định hiện hành.
5.2.3. Nguyên tắc thực hiện
chính sách
1. Mỗi học sinh, sinh viên chỉ
được hỗ trợ 01 lần khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng hoặc
trình độ trung cấp theo chính sách quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp học sinh, sinh
viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng
một chính sách cao nhất hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp
thì chỉ được hưởng chính sách ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Trong một năm học, học bổng
chính sách được cấp đủ 12 tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian
dưới 01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng
chính sách được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối với các chương
trình đào tạo theo tín chỉ thì học bổng chính sách được cấp theo thời gian
đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề học và
trình độ đào tạo tương đương theo hình thức niên chế.
4. Mức học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác quy định tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh cho phù
hợp với biến động của giá cả sinh hoạt.
5. Học sinh, sinh viên không
được hưởng học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trong các trường hợp
sau:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học
hoặc nghỉ học do ốm đau, tai nạn không thể tiếp tục theo học. Thời gian không
được hưởng chính sách nội trú tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết
định nghỉ học có hiệu lực.
b) Trong thời gian bị đình chỉ
học tập (có thời hạn), trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc
dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận.
c) Trong thời gian bị tạm
giam, tạm giữ.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú
|
x
|
|
5.3.2. Đối với học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài các giấy tờ
quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu);
|
|
x
|
5.3.3. Đối với học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài các giấy tờ quy định tại
Điểm 5.3.1 phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
|
|
x
|
5.3.4. Đối với học sinh, sinh
viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng
có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.5. Đối với học sinh, sinh
viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.6. Đối với học sinh, sinh
viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài các giấy tờ quy định
tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.7. Đối với học sinh, sinh
viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm
5.3.1 và giấy tờ quy định tại một trong các Điểm 5.3.3, 5.3.4, 5.3.5, 5.3.6,
phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán.
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 03
ngày (24 giờ) làm việc
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Học sinh, sinh viên gửi 01 bộ
hồ sơ đến phòng công tác học sinh, sinh viên của trường
|
Học sinh, sinh viên
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ: phòng công tác học sinh, sinh viên tiếp nhận hồ sơ.
|
Cán bộ phòng công tác học
sinh, sinh viên
|
04 giờ
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ còn thiếu,
chưa hợp lệ: phòng công tác học sinh, sinh viên thông báo, hướng dẫn, yêu cầu
học sinh, sinh viên bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Cán bộ phòng công tác học
sinh, sinh viên
|
Bước 3
|
Đối chiếu, thẩm định hồ sơ, tổng
hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách
|
Cán bộ phòng công tác học
sinh, sinh viên
|
12 giờ
|
Dự thảo danh sách
|
Bước 4
|
Phê duyệt danh sách hưởng
chính sách
|
Hiệu trưởng
|
08 giờ
|
Danh sách
|
Bước 5
|
Cấp học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng
10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4
năm sau.
|
Kế toán
|
|
Cấp kinh phí
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
01
|
Mẫu số 1 Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
02
|
Mẫu số 3 Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ (đối với học
sinh, sinh viên ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
2
|
Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
|
3
|
Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật hoặc Quyết định trợ cấp xã hội
|
4
|
Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo
|
5
|
Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật, hoặc Quyết định trợ cấp xã hội
|
6
|
Bản sao bằng tốt nghiệp THPT
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
|
7
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ (đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
8
|
Danh sách học sinh, sinh viên
được hưởng chính sách
|
9
|
Các chứng từ khác có liên
quan.
|
Hồ sơ được lưu tại trường, thời
gian lưu theo quy định hiện hành
|
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:
.................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………, ………..cấp ngày …… tháng …… năm………… nơi cấp……….………………………
Lớp: ……………Khóa: ………………………Khoa:
..........................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày .... tháng .... năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: …………………… Khóa: ………………….
Khoa: ..............................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định tại Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm
đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận
là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý do1:
.......................................................
Xác nhận của Phòng Công
tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________
1 Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
1. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-
|
Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và
thông báo tiếp nhận, trả hồ sơ đối với cá nhân đề nghị cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Học sinh, sinh viên học trình
độ trung cấp, cao đẳng tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập.
- Trường cao đẳng, trung cấp
công lập.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính:
|
|
5.2.1. Đối tượng được hưởng
chính sách nội trú khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
1. Người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ
thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo.
5.2.2. Mức học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc
thiểu số, biên giới, hải đảo.
c) 60% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2. Các khoản hỗ trợ khác
a) Hỗ trợ một lần số tiền
1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm
(nếu cần), màn cá nhân, chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động
theo nghề đào tạo;
b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với
học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp tết Nguyên đán;
c) Mỗi học sinh, sinh viên được
hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:
- Mức 300.000 đồng/năm đối với
học sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
- Mức 200.000 đồng/năm đối với
các đối tượng còn lại.
Các đối tượng quy định được
miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám sức
khỏe, khám sức khỏe hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp học bổng khuyến
khích học tập theo quy định hiện hành.
5.2.3. Nguyên tắc thực hiện
chính sách
1. Mỗi học sinh, sinh viên chỉ
được hỗ trợ 01 lần khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng hoặc
trình độ trung cấp theo chính sách quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp học sinh, sinh
viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng
một chính sách cao nhất hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp
thì chỉ được hưởng chính sách ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Trong một năm học, học bổng
chính sách được cấp đủ 12 tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời
gian dưới 01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng
chính sách được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối với các chương
trình đào tạo theo tín chỉ thì học bổng chính sách được cấp theo thời gian
đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề học và
trình độ đào tạo tương đương theo hình thức niên chế.
4. Mức học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác quy định tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh cho phù
hợp với biến động của giá cả sinh hoạt.
1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo,
người khuyết tật;
b) 80% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học
sinh, sinh viên người dân 5. Học sinh, sinh viên không được hưởng học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác trong các trường hợp sau:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học
hoặc nghỉ học do ốm đau, tai nạn không thể tiếp tục theo học. Thời gian không
được hưởng chính sách nội trú tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết
định nghỉ học có hiệu lực.
b) Trong thời gian bị đình chỉ
học tập (có thời hạn), trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc
dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận.
c) Trong thời gian bị tạm
giam, tạm giữ.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú
|
x
|
|
5.3.2. Đối với học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài các giấy tờ
quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu);
|
|
x
|
5.3.3. Đối với học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài các giấy tờ quy định tại
Điểm 5.3.1 phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
|
|
x
|
5.3.4. Đối với học sinh, sinh
viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng
có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.5. Đối với học sinh, sinh
viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.6. Đối với học sinh, sinh
viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài các giấy tờ quy định
tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.7. Đối với học sinh, sinh
viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm
5.3.1 và giấy tờ quy định tại một trong các Điểm 5.3.3, 5.3.4, 5.3.5, 5.3.6,
phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán.
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 03
ngày (24 giờ) làm việc
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Học sinh, sinh viên gửi 01 bộ
hồ sơ đến phòng công tác học sinh, sinh viên của trường
|
Học sinh, sinh viên
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ: phòng công tác học sinh, sinh viên tiếp nhận hồ sơ.
|
Cán bộ phòng công tác học sinh, sinh viên
|
04 giờ
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ còn thiếu,
chưa hợp lệ: phòng công tác học sinh, sinh viên thông báo, hướng dẫn, yêu cầu
học sinh, sinh viên bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Cán bộ phòng công tác học sinh, sinh viên
|
Bước 3
|
Đối chiếu, thẩm định hồ sơ, tổng
hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách
|
Cán bộ phòng công tác học sinh, sinh viên
|
12 giờ
|
Dự thảo danh sách
|
Bước 4
|
Phê duyệt danh sách hưởng
chính sách
|
Hiệu trưởng
|
08 giờ
|
Danh sách
|
Bước 5
|
Cấp học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng
10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4
năm sau.
|
Kế toán
|
|
Cấp kinh phí
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
01
|
Mẫu số 1 Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
02
|
Mẫu số 3 Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ (đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
2
|
Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
|
3
|
Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật hoặc Quyết định trợ cấp xã hội
|
4
|
Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo
|
5
|
Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật, hoặc Quyết định trợ cấp xã hội
|
6
|
Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
|
7
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ (đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
8
|
Danh sách học sinh, sinh viên
được hưởng chính sách
|
9
|
Các chứng từ khác có liên
quan.
|
Hồ sơ được lưu tại trường, thời
gian lưu theo quy định hiện hành
|
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:
.................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………, ………..cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….………………………
Lớp: ……………Khóa: ………………………Khoa:
..........................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày .... tháng .... năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: …………………… Khóa: ………………….
Khoa: ..............................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định tại Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm
đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận
là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý do1:
.....................................................
Xác nhận của Phòng Công
tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
________________________
1 Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
2. Cấp chính
sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TỈNH
|
QUY TRÌNH
|
MÃ HIỆU
|
QT-
|
Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và
thông báo tiếp nhận, trả hồ sơ đối với cá nhân đề nghị Cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Học sinh, sinh viên học trình
độ trung cấp, cao đẳng tại các trường cao đẳng, trung cấp tư thục hoặc có vốn đầu
tư nước ngoài.
- Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2019.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính:
|
|
5.2.1. Đối tượng được hưởng
chính sách nội trú khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:
1. Người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
2. Người tốt nghiệp trường phổ
thông dân tộc nội trú;
3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo.
5.2.2. Mức học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác
1. Mức học bổng chính sách
a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo,
người khuyết tật;
b) 80% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học
sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
c) 60% mức tiền lương cơ sở/tháng
đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
2. Các khoản hỗ trợ khác
a) Hỗ trợ một lần số tiền
1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ dùng cá nhân như: chăn cá nhân, áo ấm
(nếu cần), màn cá nhân, chiếu cá nhân, áo đi mưa và quần áo bảo hộ lao động
theo nghề đào tạo;
b) Hỗ trợ 150.000 đồng đối với
học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp tết Nguyên đán;
c) Mỗi học sinh, sinh viên được
hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại từ nơi học về gia đình và ngược lại:
- Mức 300.000 đồng/năm đối với
học sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
- Mức 200.000 đồng/năm đối với
các đối tượng còn lại.
Các đối tượng quy định được
miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; lệ phí tuyển sinh; cấp sổ khám sức
khỏe, khám sức khỏe hàng năm; cấp Thẻ bảo hiểm y tế; cấp học bổng khuyến
khích học tập theo quy định hiện hành.
5.2.3. Nguyên tắc thực hiện
chính sách
1. Mỗi học sinh, sinh viên chỉ
được hỗ trợ 01 lần khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng hoặc
trình độ trung cấp theo chính sách quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp học sinh, sinh
viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì chỉ được hưởng
một chính sách cao nhất hoặc học đồng thời ở nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp
thì chỉ được hưởng chính sách ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Trong một năm học, học bổng
chính sách được cấp đủ 12 tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời
gian dưới 01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng
chính sách được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối với các chương
trình đào tạo theo tín chỉ thì học bổng chính sách được cấp theo thời gian
đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề học và
trình độ đào tạo tương đương theo hình thức niên chế.
4. Mức học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác quy định tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh cho phù
hợp với biến động của giá cả sinh hoạt.
5. Học sinh, sinh viên không
được hưởng học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trong các trường hợp
sau:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học
hoặc nghỉ học do ốm đau, tai nạn không thể tiếp tục theo học. Thời gian không
được hưởng chính sách nội trú tính từ ngày quyết định buộc thôi học hoặc quyết
định nghỉ học có hiệu lực.
b) Trong thời gian bị đình chỉ
học tập (có thời hạn), trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc
dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận.
c) Trong thời gian bị tạm
giam, tạm giữ.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú
|
x
|
|
5.3.2. Đối với học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài các giấy tờ
quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu);
|
|
x
|
5.3.3. Đối với học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài các giấy tờ quy định tại
Điểm 5.3.1 phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
|
|
x
|
5.3.4. Đối với học sinh, sinh
viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng
có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên
giới, hải đảo ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.5. Đối với học sinh, sinh
viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có Điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về
việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.6. Đối với học sinh, sinh
viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài các giấy tờ quy định
tại Điểm 5.3.1 phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu)
|
|
x
|
5.3.7. Đối với học sinh, sinh
viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm
5.3.1 và giấy tờ quy định tại một trong các Điểm 5.3.3, 5.3.4, 5.3.5, 5.3.6,
phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán.
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 03
ngày (24 giờ) làm việc
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Học sinh, sinh viên gửi 01 bộ
hồ sơ đến Phòng LĐTBXH.
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 2
|
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ: Phòng LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ
|
Chuyên viên
|
04 giờ
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trường hợp hồ sơ còn thiếu,
chưa hợp lệ: Phòng LĐTBXH yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Chuyên viên
|
Bước 3
|
Thẩm tra định hồ sơ, tham mưu
lãnh đạo phòng đưa vào danh sách hưởng chính sách
|
Chuyên viên
|
12 giờ
|
Dự thảo danh sách
|
Bước 4
|
Phê duyệt danh sách hưởng
chính sách
|
Lãnh đạo phòng
|
08 giờ
|
Danh sách
|
Bước 5
|
Cấp học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng
10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4
năm sau.
|
Kế toán
|
|
Cấp kinh phí
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
01
|
Mẫu số 2 Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
02
|
Mẫu số 4 Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ (đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
2
|
Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
|
3
|
Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật hoặc Quyết định trợ cấp xã hội
|
4
|
Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo
|
5
|
Bản sao giấy xác nhận khuyết
tật, hoặc Quyết định trợ cấp xã hội
|
6
|
Bản sao bằng tốt nghiệp THPT
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
|
7
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ (đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
8
|
Danh sách học sinh, sinh viên
được hưởng chính sách
|
9
|
Các chứng từ khác có liên
quan.
|
Hồ sơ được lưu tại trường, thời
gian lưu theo quy định hiện hành
|
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: ……………………………. Khóa:
…………………. Khoa: .................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên: ....................................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
.................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính
sách nội trú theo quy định.
|
……….., ngày ....tháng
....năm ………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
..............................................................................
Xác nhận anh/chị:
...............................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm
thứ…..Học kỳ:……Năm học…. lớp…. khoa……… khóa học……. thời gian khóa học……..(năm)
hệ đào tạo……của nhà trường.
Kỷ luật: …………………………………. (ghi rõ
mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn
khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ):
……………trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ I:……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ I:.……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ II:……………………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ II: …………………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ III: …………………....
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ III: ……………………
Đề nghị phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị ……………………. theo quy định.
|
……….., ngày …. tháng
…. năm ……….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: ………………………Khóa: ………………….
Khoa: ...........................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................
Để Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………
theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên
học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc
đối tượng (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán năm ……………” với lý do2:…………………………………..
……., ngày ….tháng …năm …….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
..….., ngày ….. tháng
…… năm …….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________________
2 Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 298/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|