ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2837/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 13 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC: BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2086/TTr-SLĐTBXH ngày 9/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực: Bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp; An toàn, vệ sinh lao động được tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và sửa đổi, bổ sung 01 (một) thủ tục hành chính số 4 của khoản 5, Mục A thuộc
Phần I Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính thứ tự số 4 (từ
trang 152 đến hết trang 157) khoản 5, Mục A Phần II Nội dung cụ thể của từng
thủ tục được ban hành kèm theo Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa được tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
tại các Cơ sở, Trung tâm và đơn vị trực thuộc Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Bãi bỏ thủ tục hành chính số 3 của
khoản 5, Mục A thuộc Phần I Danh mục thủ tục hành chính và thứ tự số 3 (từ
trang 138 đến trang 151) thuộc Phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa được tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
tại các Cơ sở, Trung tâm và đơn vị trực thuộc Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT; các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; Các phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC (Ch).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I. Lĩnh vực An toàn vệ sinh lao động
|
1
|
2.002341.000.00.00.H10
|
Giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử
dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề
nghiệp; phục hồi chức năng lao động
|
|
4
|
2
|
2.002343.000.00.00.H10
|
Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho
người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn
làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
|
|
4
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I. Lĩnh vực An toàn vệ sinh lao động
|
1
|
2.000111.000.00.00.H10
|
Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
cho doanh nghiệp
|
|
4
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BÃI
BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mức DVC
|
I. Lĩnh vực An toàn vệ sinh lao động
|
1
|
2.000113.000.00.00.H10
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp;
khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho
người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN)
|
3
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
I. Lĩnh vực An toàn vệ sinh
lao động
1. Giải quyết chế độ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động
với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh,
chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động. Mã số TTHC: 2.002341
a) Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động lập hồ sơ trên cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực
tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 727, QL 14, phường Tân Bình,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ lập
phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng đồng thời chuyển hồ sơ đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian ¼ ngày làm việc. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định
việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động
và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội
tỉnh có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động. Trường
hợp không chi trả, trong thời hạn 2,5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hỗ
trợ phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ
lý do.
Trong thời gian 1/4 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kết quả thực hiện chi trả của Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả
cho đối tượng.
Người sử dụng lao động nhận kết quả trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ
kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy
giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Bản sao có chứng thực các chứng từ thanh toán các
chi phí đào tạo theo quy định.
Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề
nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của
Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh
nghề nghiệp theo quy định.
Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề
nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07
tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề
nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án
sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí chữa bệnh nghề
nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức
năng lao động cho người lao động theo Mẫu số
09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực giấy chuyển viện đến đơn vị
phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp
phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi chức năng, bản
sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức
năng.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí phục hồi chức
năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi chức năng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 3,5 ngày
- Bảo hiểm xã hội tỉnh: 3,5 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
- Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ
kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề
nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 5
tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề
nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07
tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức
năng lao động cho người lao động theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp:
Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo
nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Điều 55 Luật
An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới
thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng
công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí để khám
bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật
An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Có thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước
tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
- Đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
Người lao động được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề
nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng
đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời
gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
Người lao động được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức
năng lao động có đủ các điều kiện sau:
- Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định phục hồi
chức năng lao động;
- Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên do tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày
25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 03
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị hỗ trợ
kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ............(1).............
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở (3):
...........................................................................................................................
3. Điện thoại cố định:.............................
điện thoại di động: ..............................(4) 4. Thư điện tử
(Email):...............................................................................;
5. Người đại diện (5):..................................................
Chức vụ ........................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đang
làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ....
tháng .... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông
tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số
là.......................................................... đồng.
Bằng chữ
.................................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản:
.......................................................................................................................
- Số tài khoản:
................................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
.......................................................................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ................;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số …….. ngày .... tháng .... năm.... của cơ sở (2))
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện thoại
người lao động (nếu có)
|
Công việc khi bị
tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp
|
Công việc sau
khi chuyển đổi nghề
|
Kinh phí đào tạo
nghề
|
Thời điểm (năm)
đã được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (nếu có)
|
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ
sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số
điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ
sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện
của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài
khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và
đánh dấu X vào ô trống □.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị hỗ trợ
kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội .......(1).......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
..............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở (3): .........................................................................................................................
3. Điện thoại cố định:.......................................
Điện thoại di động: .............................................(4)
4. Thư điện tử (Email):
.................................................................................................................;
5. Người đại diện (5):................................................
Chức vụ .......................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
cho người lao động theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP
ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông
tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là
.................................................. đồng.
Bằng chữ
.........................................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
-Tên chủ tài khoản:
........................................................................................................................
- Số tài khoản: ................................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
..............................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số .......... ngày.....tháng....năm.... của cơ sở (2)......)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham
gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Số điện thoại
(nếu có)
|
Công việc đang
làm khi phát hiện bệnh nghề nghiệp
|
Bệnh nghề nghiệp
được phát hiện
|
Thời điểm (năm)
đã được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp (Nếu có)
|
Mức kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ
sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số
điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ
sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện
của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài
khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và
đánh dấu X vào ô trống □.
Mẫu số 07
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị hỗ trợ
kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ......(1)......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2): .............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở (3):
.........................................................................................................................
3. Điện thoại cố định:...........................................
Điện thoại di động:...........................................(4)
4. Thư điện tử (Email):
.................................................................................................................;
5. Người đại diện (5):................................................
Chức vụ .......................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
cho người lao động theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP
ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông
tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là
............................................................. đồng.
Bằng chữ
.......................................................................................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại
Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
1
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHỮA BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số ...... ngày ..... tháng..... năm.... của cơ sở (2)......)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham
gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Số điện thoại
(nếu có)
|
Công việc đang
làm
|
Bệnh nghề nghiệp
được điều trị
|
Thời điểm (năm)
đã được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp (nếu có)
|
Mức kinh phí chữa
bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ
|
Hình thức nhận
tiền (7)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản:
+ Số tài khoản: ........
+ Ngân hàng: ......
2. Tiền mặt:
+ Tại cơ quan BHXH
+ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ
sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số
điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ
sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện
của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa chọn một hình thức và
đánh dấu X vào ô trống □.
(7) Ứng với từng người lao động chỉ được
chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là “Chuyển khoản” hoặc “Tiền mặt”, đồng thời
điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản: Ghi số tài khoản và ngân
hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt: Lựa chọn một nơi nhận
là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
Mẫu số 09
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị hỗ trợ
kinh phí phục hồi chức năng lao động
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ……....(1)............
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
.............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở (3):
.........................................................................................................................
3. Điện thoại cố định:.....................................
Điện thoại di động:................................................(4)
4. Thư điện tử (Email):
.................................................................................................................;
5. Người đại diện (5):..............................................
Chức vụ ........................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
cho người lao động theo quy định tại Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày...tháng...năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông
tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là .......................................
đồng.
Bằng chữ
.......................................................................................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại
Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG LAO ĐỘNG
(Kèm
theo Văn bản số ...... ngày ..... tháng....năm.... của cơ sở (2)....)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện thoại
(nếu có)
|
Công việc đang
làm
|
Mức suy giảm khả
năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Thời điểm (năm)
đã được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng (nếu có)
|
Mức kinh phí phục
hồi chức năng lao động đề nghị hỗ trợ
|
Hình thức nhận
tiền (7)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản:
+ Số tài khoản: ......
+ Ngân hàng:
2. Tiền mặt:
+ Tại cơ quan BHXH
+ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ
sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số
điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ
sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện
của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa chọn một hình thức và
đánh dấu X vào ô trống □.
(7) Ứng với từng người lao động chỉ được
chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là “Chuyển khoản” hoặc “Tiền mặt”, đồng thời
điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản: Ghi số tài khoản và ngân
hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt: Lựa chọn một nơi nhận
là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
Mẫu số 11
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị hỗ trợ
kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ......(1)......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở (3):
........................................................................................................................
3. Điện thoại cố định:.....................................
Điện thoại di động:................................................(4)
4. Thư điện tử (Email):
..................................................................................................................;
5. Người đại diện (5):..............................................
Chức vụ ...........................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị
định số ...../2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông
tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là
................................................... đồng.
Bằng chữ
......................................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản:
......................................................................................................................
- Số tài khoản:
...............................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
..............................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm
theo Văn bản số ..... ngày ... tháng....năm... của cơ sở (2))
TT
|
Họ và tên theo
hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng (8)
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham
gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Ngày, tháng năm
nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có)
|
Mức kinh phí đề
nghị hỗ trợ
|
Tên tổ chức huấn
luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ
sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số
điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ
sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện
của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài
khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và
đánh dấu X vào ô trống □.
(8) Chỉ hỗ trợ các trường hợp đã huấn
luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.
2. Hỗ trợ chi phí khám, chữa
bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ
hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề
nghiệp. Mã số TTHC: 2.002343
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người lao động hoặc người sử dụng lao động
nơi người lao động đang làm việc lập hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: Số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ lập
phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho đối tượng đồng thời chuyển hồ sơ đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian ¼ ngày làm việc. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ và quyết định
việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
quyết định kèm danh sách dữ liệu hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi đến, Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo quyết định
chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Đồng thời,
chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời hạn
1/4 ngày làm việc.
Đối tượng nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận trả kết
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề
nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02
tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động
đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người
lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của
Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định
mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối với trường
hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định
mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án
sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ thanh toán các chi phí khám,
điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 3,5 ngày
- Bảo hiểm xã hội: 3,5 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động, người lao động.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề
nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02
tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp
trong khoảng thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian
làm nghề, công việc gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị
bệnh nghề nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày
25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm theo
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày....tháng....năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ
kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội .........(1)...........
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
..................................................................................................................................
2. Ngày tháng năm
sinh:..........................................................................
Giới tính .......................
3. Địa chỉ nơi cư trú:
......................................................................................................................
4. Điện thoại:
.................................................................................................................................
5. Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân:
.....................................................................
Ngày cấp:..............................................
Nơi cấp: ..........................................................................
6. Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội:
..........................................................................
7. Bệnh nghề nghiệp được phát hiện:
.............................................................................................
8. Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề nghiệp được phát hiện:
...........................................................
9. Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi làm việc gây ra bệnh
nghề nghiệp): ..........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề
nghiệp theo quy định tại Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Kinh phí đề nghị hỗ trợ (2):
□ Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp, với số tiền
là: ................................................... đồng
□ Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp, với số tiền
là: .................................................... đồng
b) Hình thức nhận kinh phí hỗ trợ (3)
- Hình thức thanh toán chuyển khoản:
+ Số tài khoản:
...............................................................................................................................
+ Ngân hàng
..................................................................................................................................
- Hình thức thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (4)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn
đúng sự thật. Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
......................... xem xét, hỗ trợ theo quy định.
Tài liệu có gửi kèm theo:
- ..........................................
- ..........................................
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
(1)
Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động đang tham gia
bảo hiểm xã hội.
(2)
Đánh dấu X vào ô trống □ các nội dung đề nghị hỗ trợ và ghi cụ thể số tiền
tương ứng với mỗi nội dung đề nghị.
(3)
Chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt và ghi cụ
thể như sau:
- Nếu chọn hình thức chuyển khoản thì
ghi đầy đủ thông tin tài khoản của người lao động đề nghị được hỗ trợ;
- Nếu lựa chọn hình thức trả bằng tiền
mặt, thì chỉ được lựa chọn 01 phương thức nhận tiền và đánh dấu X vào ô trống □
tương ứng.
(4)
Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị hỗ trợ
kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ......(1)......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
..............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở (3):
.........................................................................................................................
3. Điện thoại cố định:.......................................
Điện thoại di động: ............................................(4)
4. Thư điện tử (Email):
..................................................................................................................;
5. Người đại diện (5):...............................................
Chức vụ .........................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
cho người lao động theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP
ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông
tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là
....................................... đồng.
Bằng chữ
......................................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản:
......................................................................................................................
- Số tài khoản:
..............................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
.............................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số ....... ngày ....tháng....năm.... của cơ sở (2)......)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham
gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Số điện thoại
(nếu có)
|
Công việc đang
làm khi phát hiện bệnh nghề nghiệp
|
Bệnh nghề nghiệp
được phát hiện
|
Thời điểm (năm)
đã được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp (Nếu có)
|
Mức kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ
sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số
điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ
sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện
của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài
khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và
đánh dấu X vào ô trống □.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
* Lĩnh vực An toàn vệ sinh lao
động
1. Hỗ trợ kinh phí huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp. Mã số TTHC: 2.000111.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động lập hồ sơ trên cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực
tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 727, QL 14, phường Tân Bình,
thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ viết
phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 1/4 ngày làm việc. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ
và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong 3,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội
tỉnh có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
cho người sử dụng lao động. Trường hợp không chi trả thì trong thời hạn 2,5 ngày
kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
Trong thời gian 1/4 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kết quả thực hiện chi trả của Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả
cho đối tượng.
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận trả kết
quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Bản sao các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc tổ chức
huấn luyện theo quy định của pháp luật và các chi phí thực tế có liên quan đến
việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng đề nghị hỗ trợ.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 13,5 ngày làm việc
- Sở Lao động - TBXH: 10 ngày
- Bảo hiểm xã hội tỉnh: 3,5 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
- TBXH
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu có): Bảo
hiểm xã hội tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và thực hiện hỗ
trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người sử dụng lao động được nhận kinh phí hỗ trợ huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau:
- Người sử dụng lao động có thời gian liên tục đóng
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng
đề nghị hỗ trợ huấn luyện từ đủ 12 tháng trở lên cho đến tháng đề nghị hỗ trợ
kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Thuê tổ chức huấn luyện có đủ điều kiện theo quy
định hoặc tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng đề nghị hỗ trợ
huấn luyện lần đầu hoặc huấn luyện định kỳ theo đúng quy định pháp luật hiện
hành.
- Thực hiện báo cáo định kỳ công tác an toàn, vệ
sinh lao động, báo cáo tình hình tai nạn lao động của năm trước liền kề năm đề
nghị cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày
25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính đính kèm
Mẫu số 11
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.....
V/v đề nghị hỗ trợ
kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội .........(1)..........
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
.............................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở (3):
........................................................................................................................
3. Điện thoại cố định:........................................
Điện thoại di động: ...........................................(4)
4. Thư điện tử (Email):
.................................................................................................................;
5. Người đại diện (5):......................................................
Chức vụ ...................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị
định số ....../2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông
tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là
.............................................. đồng.
Bằng chữ
.......................................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản:
.......................................................................................................................
- Số tài khoản:
................................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
..............................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục
hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm
theo Văn bản số ......... ngày....tháng....năm....của cơ sở (2))
TT
|
Họ và tên theo
hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng (8)
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham
gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Ngày, tháng năm
nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có)
|
Mức kinh phí đề
nghị hỗ trợ
|
Tên tổ chức huấn
luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ
sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số
điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động của cơ
sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện
của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài
khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và
đánh dấu X vào ô trống □.
(8) Chỉ hỗ trợ các trường hợp đã huấn
luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.