CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH
ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ HÀN ĐIỆN
TT
|
Mã MH/MĐ
|
Tên mô đun
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
1
|
MĐ 01
|
An toàn lao động
|
15
|
4
|
10
|
1
|
2
|
MĐ 02
|
Vẽ kỹ thuật
|
60
|
15
|
40
|
5
|
3
|
MĐ 03
|
Gá lắp kết cấu hàn
|
40
|
10
|
28
|
2
|
4
|
MĐ 04
|
Hàn hồ quang tay
|
200
|
30
|
160
|
10
|
Tổng
|
315
|
59
|
238
|
18
|
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động,
vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hàn điện do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG DỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ
lý thuyết của chương trình = 59 giờ.
- Tổng số giờ
thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 256 giờ.
- Định mức giờ
dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 59/35 = 1,69 giờ.
- Định mức giờ dạy thực hành = Tổng
số giờ thực hành của chương trình/18 = 256/18 = 14,22 giờ.
- Định mức lao
động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,69
+ 14,22 = 15,91 giờ.
- Định mức lao
động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 15,91 = 2,39 giờ.
- Tổng định mức
lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp = 15,91 +
2,39 = 18,3 giờ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết
bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
- Định mức cho
từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng
thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng
thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 18) x Số
lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Tổng cộng bao
gồm 35 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật
tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào
tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về
điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn
học trong chương trình.
- Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất
cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của
loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu
hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học
viên.
- Tổng cộng có
31 loại vật tư.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở
vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng
loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu học thực hành) để hoàn thành việc
đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
- Định mức
phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1,7 m2. Tổng số giờ sử dụng
phòng học lý thuyết là 59 giờ.
- Định mức sử dụng
khu học lý thuyết cho 01 người học = 1,7 m2 x 59 giờ = 100,3 m2
x giờ/người học.
- Định mức
phòng thực hành cho 01 người học là 6,0 m2. Tổng số giờ sử dụng
phòng thực hành là 256 giờ.
- Định mức sử dụng
khu học thực hành cho 01 người học = 6 m2 x 256 giờ = 1536 m2
x giờ/người học.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HAN DIỆN TRINH DỘ SƠ CẤP
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi
phí trong đào tạo nghề Hàn điện trình
độ Sơ cấp;
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện
trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp
học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 315 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo nghề Hàn điện trình độ
Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề
xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ
THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN
Tên nghề: Hàn điện
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học
viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
15,91
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc tương đương trở lên.
|
1,69
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc tương đương trở lên.
|
14,22
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2,39
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức
thiết bị (giờ)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu
sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước
phông chiếu:≥ 1800x1800
|
4,44
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
4,44
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
4,44
|
4
|
Cáng cứu thương
|
Theo tiêu chuẩn
Việt Nam về thiết bị y tế
|
0,03
|
5
|
Tủ đựng dụng cụ y tế
|
Theo tiêu chuẩn
Việt Nam về thiết bị y tế
|
0,03
|
6
|
Bình cứu hỏa
|
Theo tiêu chuẩn
Việt Nam về phòng cháy chữa cháy
|
0,03
|
7
|
Đồ bảo hộ
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
42,86
|
8
|
Máy nén khí
|
Công suất: (8
÷12) kW
|
0,57
|
9
|
Máy hàn hồ quang xoay chiều
|
Máy hàn miller
300/200 A (DC/AC)
|
42,00
|
10
|
Máy hàn hồ quang một chiều
|
Máy hàn
chỉnh lưu kiểu Thyristor, Ấn độ Maximing 400 A
|
42,00
|
11
|
Máy mài 2 đá
|
Đường kính đá
mài: ≥ 350mm
|
35,89
|
12
|
Máy mài cầm tay
|
Đường kính đá
mài: ≤ 150mm
|
35,89
|
13
|
Búa nguội
|
Loại có trọng
lượng: (300÷ 500)g
|
35,89
|
14
|
Búa tạ
|
Loại có trọng
lượng: ≥ 5000g
|
35,89
|
15
|
Đe
|
Loại có trọng
lượng: ≤ 100kg
|
35,89
|
16
|
Bàn máp
|
Kích thước:
600x800 mm
|
35,89
|
17
|
Tủ sấy que hàn
|
Năng xuất ≥
50kg que hàn
|
35,89
|
18
|
Bàn hàn hồ quang
|
Gá phôi thường ở
các vị trí: 1F,1G, 2F
|
41,56
|
19
|
Ca bin hàn
|
Theo tiêu chuẩn
an toàn lao động
|
41,56
|
20
|
Hệ thống hút khói hàn
|
Ống hút đến từng
ca- bin
|
35,89
|
21
|
Máy cắt đột liên hợp
|
Điện áp vào
380V
Công suất :
7.5HP
|
35,89
|
22
|
Calip ln
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
35,89
|
23
|
Ca líp hàn
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
35,89
|
24
|
Etô bàn 1T Mỹ
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
38,67
|
25
|
Bảng từ chống loá 1m2x2,4m
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,72
|
26
|
Mặt nạ điện tử
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
41,56
|
27
|
Máy cắt sắt Bosch
|
Điện áp vào:
220V
Công suất:
2000W
|
35,89
|
28
|
Thước eke nhôm 150mm (nguồn NS)
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
35,89
|
29
|
Kiềm răng 2 lỗ (nguồn NS)
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
41,56
|
30
|
Thước lá 300mm (nguồn NS)
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
35,89
|
31
|
Quạt treo tường CN Lifan
|
Điện áp vào:
220V
Công suất: 55W
|
12,50
|
32
|
Máy cắt sắt lớn Tiến đạt (moter 3HP TQ)
|
3HP- 220V
|
35,89
|
33
|
Bộ đóng số 6 ly
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
35,89
|
34
|
Đục vuông dẹp
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
35,89
|
35
|
Quạt dứng CN ChinHai
|
Điện áp vào:
220V
Công suất: 215w
|
10,89
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Than máy mài boss
|
bộ
|
phi 100
|
0,24
|
2
|
Đá cắt xanh hộp 50 viên
|
viên
|
phi 100
|
2,99
|
3
|
Đá cắt đĩa
|
viên
|
phi 350
|
1,19
|
4
|
Bao tay hàn da
|
cặp
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,60
|
5
|
Yếm hàn bạc
|
Cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,60
|
6
|
Kính bảo hộ màu trắng
|
Cái
|
Everest
|
0,36
|
7
|
Mũ hàn tự động
|
Cái
|
LYG-3200A
MEIXIN
|
0,36
|
8
|
Dây hàn điện
|
m
|
16mm
|
2,39
|
9
|
Que hàn KimTín KT- 6013 - Ø 2,6mm
|
Kg
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
11,94
|
10
|
Que hàn KimTín KT - 6013 - Ø 3,2mm
|
Kg
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
11,94
|
11
|
Phôi thép 5X50X200
|
Kg
|
Cắt theo qui
cách
|
11,94
|
12
|
Đá mài cầm tay
|
miếng
|
phi 100
|
1,19
|
13
|
Mặt nạ hàn cầm tay
|
Cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,36
|
14
|
Kính màu đen mặt nạ
|
miếng
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
2,39
|
15
|
Kính màu trắng mặt nạ
|
miếng
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
2,39
|
16
|
Kìm hàn điện
|
Cái
|
Caro 500A
|
0,36
|
17
|
Thước lá inox 0 - 300
|
Cây
|
300x25mm - Ttp
Usa 230 - 45712
|
0,24
|
18
|
Compa cơ khí vạch dấu
|
Cây
|
150mm
|
0,24
|
19
|
Thước ê ke
|
Cây
|
Asaki AK-2643
|
0,24
|
20
|
Thước kéo thép nền vàng 5m
|
Cây
|
TOTAL TMT
126052
|
0,24
|
21
|
Mũi vạch trên sắt
|
Cây
|
Double Ace
|
0,24
|
22
|
Thước kiểm tra mối hàn đa năng
|
Cây
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,12
|
23
|
Tô vít 2 đầu cán trong
|
Cây
|
Loại thông dụng
trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
0,01
|
24
|
Bộ Cờ-lê Yeti 14 chi tiết 8-32
|
Bộ
|
Loại thông dụng
trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
0,01
|
25
|
Bộ đầu khẩu 24 chi tiết Yeti
|
Bộ
|
Loại thông dụng
trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
0,01
|
26
|
Mỏ lết 12inch
|
Cây
|
KTC WMA - 300
|
0,01
|
27
|
Mỏ lết răng tay cầm nhôm
|
Cây
|
350mm- THTAL
17146
|
0,01
|
28
|
Băng keo y tế
|
Hộp
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,03
|
29
|
Băng thun
|
Cuồn
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,03
|
30
|
Bông gòn
|
Gói
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,03
|
31
|
Cồn y tế
|
Chai
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,03
|
III. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 (một) người học
(m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
59
|
1,7 x 59
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
Phòng học thực hành
|
6
|
256
|
6 x 256
|
PHỤ LỤC 04
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng B2
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
Căn cứ Khoản 3,
Điều 15, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017; Khoản
9, Điều 1, Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019; Khoản
7, Điều 1, Thông tư 04/2022/TT-BGTVT ngày 22/04/2022 của Bộ Giao thông -
Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ,
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề Lái xe ô tô hạng B2 như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
TÊN MÔ-ĐUN/
MÔN HỌC
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
GHI CHÚ
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|
1
|
MH1
|
Pháp luật giao thông đường
bộ
|
90
|
72
|
16
|
2
|
Kiểm tra 2 giờ thực hành
|
2
|
MH2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông
thường
|
18
|
9
|
8
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết
|
3
|
MH3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
11
|
4
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết
|
4
|
MH4
|
Đạo đức người lái xe và văn
hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
20
|
18
|
1
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết
|
5
|
MH5
|
Kỹ thuật lái xe
|
20
|
15
|
4
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết
|
6
|
MH6
|
Phần mềm mô phỏng các tình
huống giao thông
|
4
|
2
|
2
|
|
|
7
|
MH7
|
Thực hành trên ca bin học
lái xe ô tô
|
15
|
|
15
|
|
|
8
|
MH8
|
Thực hành lái xe
|
405
|
|
405
|
|
|
9
|
MH9
|
Ôn tập và kiểm tra cuối
khóa
|
32
|
4
|
20
|
8
|
- 20 giờ thực hành
(Ôn vi tính 4 giờ; ôn thực hành lái xe 16 giờ).
|
- 8 giờ kiểm tra (Kiểm
tra trên máy vi tính 2 giờ, kiểm tra thực hành lái xe 6 giờ).
|
|
|
Tổng cộng
|
620
|
131
|
475
|
14
|
|
PHẦN THUYẾT
MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp là lượng
tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái
xe ô tô hạng B2 do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
-
Luật giao thông đường bộ 2008.
-
Luật Gíao dục nghề nghiệp năm 2014.
- Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP , ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo Lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP , ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
nghị định số 65/2016/NĐ-CP , ngày 01/7/2016 của chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT , ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4 /2017 của Bộ trưởng bộ
giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ.
- Thông tư số
37/2020/TT-BGTVT. 28/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải ban hành 02 quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe.
- Thông tư số 04/2022/ TT-BGTVT,
22/04/2022 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 12/2017/TT-BGTVT , ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng bộ giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2 TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
* Tổng số giờ
lý thuyết: 135 giờ ( trong đó: 131giờ lý thuyết và 4 giờ kiểm tra lý thuyết)
- Tổng số giờ
lý thuyết của chương trình = 131+4 = 135 giờ
- Định mức giờ
dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 135/35 = 3,86 giờ
* Tổng số giờ
thực hành: 485 giờ
- Thực hành các
môn lý thuyết (MH1: 16+2=18 giờ; MH2: 8 giờ; MH3: 4 giờ; MH4: 1 giờ; MH5: 4 giờ;
MH6: 2 giờ): (16+2+8+4+1+4+2)= 37 giờ /18 hv=2,06 giờ
- Thực hành ca
bin (MH7: 15 giờ cho 5 HV): 15 giờ / 5hv = 3 giờ
- Thực hành lái
xe (MH8: 405 giờ cho 5 HV): 405giờ/5hv = 81 giờ
- Ôn tập và kiểm
tra cuối khóa:
+ Ôn tập + kiểm
tra vi tính ( 4 giờ/5hv và 2 giờ/5hv): (4+2)/5 = 1,2 giờ.
+ Ôn tập + kiểm
tra thực hành lái xe ( 16 giờ/5hv và 6 giờ/5hv): (16+6)/5 = 4,4 giờ.
Tổng Cộng: 2,06
+ 3 + 81+ 1,2 + 4,4 = 91,66 giờ
* Định mức lao
động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 3,86
+ 91,66 = 95,52 giờ
* Định mức lao
động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 95,52 = 14,33 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết
bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
- Định mức cho
từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng
thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong
tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Khi thực hành
chung trên lớp học lý thuyết 35 học viên: Định mức từng thiết bị trong một bài
học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 35) x Số lượng thiết bị tương ứng
cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Khi thực hành
chia nhóm thực tập xưởng thực hành: Định mức từng thiết bị trong một bài
học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 18) x Số lượng thiết bị tương ứng
cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Định mức từng
thiết bị trên 1 xe tập lái cho 05 học viên
+ Tổng số lượng
chủng loại các thiết bị cần thiết để giảng dạy:
+ Thiết bị dạy
lý thuyết: 05 loại thiết bị;
+ Thiết bị dạy
thực hành: 19 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật
tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về
điện chiếu sáng, quạt, máy lạnh, các thiết bị giảng dạy; nước sinh hoạt phục vụ
cho quá trình đào tạo; văn phòng phẩm; chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng
chỉ sơ cấp.
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn
học trong chương trình.
- Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất
cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của
loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu
hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học
viên.
- Định mức tiêu
hao trên 1 xe tập lái cho 05 học viên
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức
phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1.7 m2. Tổng số giờ sử dụng
phòng học lý thuyết là 135 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 1,7 m2
x 135 giờ;
- Định mức
phòng thực hành cho 01 người học là 4m2. Tổng số giờ sử dụng phòng
thực hành là 44,4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2 x
44,4 giờ;
- Định mức sân
tập lái thực hành cho 01 người học là 8,0 m2. Tổng số giờ sử dụng
sân tập lái thực hành là 45,4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2
x 45,4 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2 TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi
phí trong đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học
viên; lớp học thực hành các môn lý thuyết là 18 học viên, lớp học thực hành lái
xe là 05 học viên/01 xe dạy lái/01 giáo viên, thực hành
trên ca bin 03 giờ/1Hv/1 cabin; thời gian đào tạo là 620 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III,
các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng B2
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2, trình độ sơ cấp đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện: lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành các môn lý thuyết là 18 học viên và lớp học thực hành lái xe là 05 học viên/01
xe dạy lái/01 giáo viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
95,52
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp theo quy định hiện hành.
|
3,86
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.
|
91,66
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
|
14,33
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức
thiết bị (giờ)
|
Ghi chú
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT (cho 35
hv)
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu
sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước
phông chiếu: ≥ 1800x1800
|
3,74
|
|
2
|
Laptop
|
Loại có các
thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm
chuyên dụng
|
3,74
|
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
3,74
|
|
4
|
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
Theo văn bản số
19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT
|
2,06
|
Trên lớp học
môn pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
5
|
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
2,06
|
Máy vi tính để
bàn tại Phòng Đào tạo. Các thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết truyền về
máy chủ Phòng đào tạo
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH (Thực hành lý
thuyết cho 35hv; 18 hv và thực hành lái xe cho 5hv/1 xe tập lái/1 giáo viên)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu
sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước
phông chiếu:≥ 1800x1800
|
0,60
|
|
2
|
Laptop
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
0,60
|
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,60
|
|
4
|
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
Theo văn bản số
19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT
|
0,46
|
Trên lớp học
môn pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
5
|
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
0,46
|
|
6
|
Động cơ Diesel 4 thì
|
TPE-024110
|
0,89
|
|
7
|
Mô hình Động cơ Diesel 4 kỳ
|
TPE-020110
|
0,89
|
|
8
|
Mô hình Động cơ xăng 4 kỳ (đầy đủ)
|
TPE-010122
|
0,44
|
|
9
|
Mô hình Hệ thống điện xe ô tô
|
TPE-043301
|
0,44
|
|
10
|
Mô hình Hệ thống phanh
|
TPE-082103
|
0,44
|
|
11
|
Mô hình hệ thống truyền lực
|
TPE-061130
|
0,44
|
|
12
|
Mô hình Hệ thống lái
|
TPE-072101
|
0,67
|
|
13
|
Các loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô
|
Một bộ (loại
thông dụng)
|
0,44
|
|
14
|
Cabin
|
QCVN
106:2020/BGTVT
|
3,00
|
Mỗi Hv học 3 giờ
/1 cabin
|
15
|
Máy vi tính (máy chủ cabin)
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
0,60
|
Máy vi tính để
bàn tại Phòng kỹ thuật (05 cabin truyền về máy chủ)
|
16
|
Xe ô tô tập lái
|
Theo quy định của
Bộ Giao thông vận tải
|
85,62
|
05Hv/1 xe tập
lái
|
17
|
Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học
thực hành lái xe (DAT)
|
Theo
QCVN105:2020/BGTVT
|
81,00
|
Mỗi xe tập lái
có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe
(DAT)
|
18
|
Máy chủ theo dõi thời gian và quãng đường học
thực hành lái xe
|
Thùng CPU: HP
280 Pro G6. Microtower
Core i5-10400;
8GB RAM, 256 GB SSD
Màn hình LED.
DELL 22"
|
11,57
|
Máy chủ đặt tại
Phòng kỹ thuật, các thiết bị (DAT) truyền về máy chủ
|
19
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
3,20
|
Phòng máy vi
tính.
Ôn tập và kiểm
tra học viên
|
* Ghi chú:
STT 13: Các
loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô gồm: Chìa khóa các loại, con đội, máy chuẩn đoán
hư hỏng xe, cầu nâng, búa các loại (búa sắt, búa cao su,…), kìm các loại, vít
các loại (Vít dẹp, ba ke), súng hơi, máy nén khí, mỏ lết, bộ tuýp đa năng ( 6 cạnh,
12 cạnh,…), cần siết chỉnh lực,…
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Tiêu hao
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Xăng
|
Lít
|
A95, E5
|
196
|
|
2
|
Nhớt
|
Lít
|
SHD-50
|
2,33
|
|
3
|
Ắc quy (1 cái)
|
Cái
|
65 AH
|
0,05
|
|
4
|
Lốp (4 cái)
|
Bộ
|
205/55R16
|
0,02
|
|
5
|
Phí kiểm định
|
Lần
|
Theo quy định
hiện hành
|
0,09
|
|
6
|
Phí đường bộ
|
Tháng
|
Theo quy định
hiện hành
|
0,53
|
|
7
|
Bảo hiểm xe
|
Tháng
|
Theo quy định
hiện hành
|
0,53
|
|
8
|
Thuê bao sim internet
|
Tháng
|
Sim 4G: Dung lượng
5G/tháng
|
0,53
|
Mỗi xe tập lái
có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường có gắn thuê bao sim internet
|
9
|
Thuê bao đường truyền
Internet cho máy chủ
|
Tháng
|
Internet riêng
tốc độ 100M
|
0,08
|
Thuê bao đường
truyền Internet (riêng) máy chủ đặt tại Phòng kỹ thuật truyền về Cục Đường
Bộ
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 người học (m²)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 người học
(m² x giờ)
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
135
|
1,7 x 135
|
|
2
|
Phòng học thực hành
|
4
|
44,4
|
4 x 44,4
|
|
3
|
Sân tập lái xe
|
8
|
45,4
|
8 x 45,4
|
- DT sân tập 20.000 m².
- 1 năm đào tạo 2.500hv
|
PHỤ LỤC 05
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng C
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
Căn cứ Khoản 3,
Điều 15, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017; Khoản
9, Điều 1, Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019; Khoản
7, Điều 1, Thông tư 04/2022/TT-BGTVT ngày 22/04/2022 của Bộ Giao thông -
Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ,
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề Lái xe ô tô hạng C như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
TÊN MÔ-ĐUN/
MÔN HỌC
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
1
|
MH1
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
90
|
72
|
16
|
2
|
Kiểm tra 2 giờ
thực hành
|
2
|
MH2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường
|
18
|
9
|
8
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ
lý thuyết
|
3
|
MH3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
11
|
4
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ
lý thuyết
|
4
|
MH4
|
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông và
phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
20
|
18
|
1
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ
lý thuyết
|
5
|
MH5
|
Kỹ thuật lái xe
|
20
|
15
|
4
|
1
|
Kiểm tra 1 giờ
lý thuyết
|
6
|
MH6
|
Phần mềm mô phỏng các tình
huống giao thông
|
4
|
2
|
2
|
|
|
7
|
MH7
|
Thực hành trên ca bin học lái xe ô tô
|
24
|
|
24
|
|
|
8
|
MH8
|
Thực hành lái xe
|
728
|
|
728
|
|
|
9
|
MH9
|
Ôn tập và kiểm tra cuối khóa
|
32
|
4
|
20
|
8
|
- 20 giờ thực hành (Ôn vi tính 4 giờ; ôn
thực hành lái xe 16 giờ)
|
- 8 giờ kiểm tra (Kiểm tra vi tính 2 giờ,
kiểm tra thực hành lái xe 6 giờ).
|
|
|
|
Tổng cộng
|
952
|
131
|
807
|
14
|
|
PHẦN THUYẾT
MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ Sơ cấp là lượng
tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái
xe ô tô hạng C do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
-
Luật giao thông đường bộ 2008.
-
Luật GDNN năm 2014.
- Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP , ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo Lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định
số 138/2018/NĐ-CP , ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
nghị định số 65/2016/NĐ-CP , ngày 01/7/2016 của chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT , ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4 /2017 của Bộ trưởng bộ
giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ.
- Thông tư số
37/2020/TT-BGTVT. 28/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải ban hành 02 quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe.
- Thông tư số 04/2022/
TT-BGTVT, 22/04/2022 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của thông tư số 12/2017/TT-BGTVT , ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng bộ giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
* Tổng số giờ
lý thuyết: 135 giờ ( trong đó: 131 lý thuyết và 4 giờ kiểm tra lý thuyết)
- Tổng số giờ
lý thuyết của chương trình = 131+4 = 135 giờ
- Định mức giờ
dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/32 = 135/32 = 4,22 giờ
* Tổng số giờ
thực hành: 817 giờ
- Thực hành các
môn lý thuyết (MH1: 16+2=18 giờ; MH2: 8 giờ; MH3: 4 giờ; MH4: 1 giờ; MH5: 4 giờ;
MH6: 2 giờ): (16+2+8+4+1+4+2)= 37/16=2,31 giờ
- Thực hành ca
bin (MH7: 24 giờ cho 8 HV): 24 giờ / 8hv = 3 giờ
- Thực hành lái
xe (MH8: 728 giờ cho 8 HV): 728 giờ / 8hv = 91 giờ
- Ôn tập và kiểm
tra cuối khóa:
+ Ôn tập + kiểm
tra vi tính ( 4 giờ/8hv và 2 giờ/8hv): (4+2)/8 = 0,75 giờ.
+ Ôn tập + kiểm
tra thực hành lái xe ( 16 giờ/8hv và 6 giờ/8hv): (16+6)/8 = 2,75 giờ.
Tổng Cộng: 2,31
+ 3 + 91+ 0,75 + 2,75 = 99,81 giờ
* Định mức lao
động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 4,22
+ 99,81 = 104,03 giờ
* Định mức lao động
gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 104,03 = 15,60 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết
bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
- Định mức cho
từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng
thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Khi thực hành
chung trên lớp học lý thuyết 32 học viên: Định mức từng thiết bị trong một bài
học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 32) x Số lượng thiết bị tương ứng
cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Khi thực hành
chia nhóm thực tập xưởng thực hành: Định mức từng thiết bị trong một bài
học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 16) x Số lượng thiết bị tương ứng
cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Định mức từng
thiết bị trên 1 xe tập lái cho 08 học viên
- Tổng số lượng
chủng loại các thiết bị cần thiết để giảng dạy:
+ Thiết bị dạy
lý thuyết: 05 loại thiết bị;
+ Thiết bị dạy
thực hành: 19 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư
là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về
điện chiếu sáng, quạt, máy lạnh, các thiết bị giảng dạy; nước sinh hoạt phục vụ
cho quá trình đào tạo; văn phòng phẩm; chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng
chỉ sơ cấp.
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn
học trong chương trình.
- Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất
cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của
loại vật tư đó)/16.
- Định mức tiêu
hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 16 học
viên.
- Định mức tiêu
hao trên 1 xe tập lái cho 08 học viên
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức
phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1.7 m2. Tổng số giờ sử dụng
phòng học lý thuyết là 135 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 1.7 m2
x 135 giờ.
- Định mức
phòng thực hành cho 01 người học là 4m2. Tổng số giờ sử dụng phòng
thực hành là 44.4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2 x
44.4 giờ.
- Định mức sân
tập lái thực hành cho 01 người học là 8,0 m2. Tổng số giờ sử dụng
sân tập lái thực hành là 47.4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2
x 47.4 giờ
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG
C TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí
trong đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 32 học
viên, lớp học thực hành các môn lý thuyết là 16 học viên, lớp học thực hành lái
xe là 08 học viên/01 xe dạy lái/01 giáo viên, thực hành
trên ca bin 03 giờ/1Hv/1 cabin, thời gian đào tạo là 952 giờ;
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình
độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn
vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh
đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ
THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng C
Trình độ đáo tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 32 học
viên, lớp học thực hành các môn lý thuyết là 16 học viên và lớp học thực hành lái xe là 08 học viên/01
xe dạy lái/01 giáo viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
104,03
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp theo quy định hiện hành.
|
4,22
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.
|
99,81
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
|
15,60
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức
thiết bị (giờ)
|
Ghi chú
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT (cho 32 hv)
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500ANSI lumens
Kích thước
phông chiếu: ≥ 1800x1800
|
4,09
|
|
2
|
Laptop
|
Loại có các
thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm
chuyên dụng
|
4,09
|
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
4,09
|
|
4
|
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
Theo văn bản số
19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT
|
2,25
|
Trên lớp học
môn pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
5
|
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
2,25
|
Máy vi tính để
bàn tại Phòng Đào tạo. Các thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết truyền về
máy chủ Phòng đào tạo.
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH (Thực hành lý thuyết
cho 32hv; 16 hv và thực hành lái xe cho 8hv/1 xe/1 Giáo viên)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu
sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước
phông chiếu:≥ 1800x1800
|
0,66
|
|
2
|
Laptop
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
0,66
|
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,66
|
|
4
|
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
Theo văn bản số
19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT
|
0,50
|
Trên lớp học môn
pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết
|
5
|
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
0,50
|
|
6
|
Động cơ Diesel 4 thì
|
TPE-024110
|
1,00
|
|
7
|
Mô hình Động cơ Diesel 4 kỳ
|
TPE-020110
|
1,00
|
|
8
|
Mô hình Động cơ xăng 4 kỳ (đầy đủ)
|
TPE-010122
|
0,50
|
|
9
|
Mô hình Hệ thống điện xe ô tô
|
TPE-043301
|
0,50
|
|
10
|
Mô hình Hệ thống phanh
|
TPE-082103
|
0,50
|
|
11
|
Mô hình hệ thống truyền lực
|
TPE-061130
|
0,50
|
|
12
|
Mô hình Hệ thống lái
|
TPE-072101
|
0,75
|
|
13
|
Các loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô
|
Một bộ (loại
thông dụng)
|
0,50
|
|
14
|
Cabin
|
QCVN
106:2020/BGTVT
|
3,00
|
Mỗi Hv học 3 giờ
/1 cabin
|
15
|
Máy vi tính (máy chủ cabin)
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
0,38
|
Máy vi tính để
bàn tại Phòng kỹ thuật (08 cabin truyền về máy chủ)
|
16
|
Xe ô tô tập lái
|
Theo quy định của
Bộ Giao thông vận tải
|
94,00
|
08Hv/1 xe tập
lái
|
17
|
Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học
thực hành lái xe (DAT)
|
Theo
QCVN105:2020/BGTVT
|
91,00
|
Mỗi xe tập lái
có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe
(DAT)
|
18
|
Máy chủ theo dõi thời gian và quãng đường học
thực hành lái xe
|
Thùng CPU: HP
280 Pro G6. Microtower
Core i5-10400;
8GB RAM, 256 GB SSD
Màn hình LED.
DELL 22"
|
22,75
|
Máy chủ đặt tại
Phòng kỹ thuật, các thiết bị (DAT) truyền về Phòng máy vi tính máy chủ
|
19
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số
kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên
dụng
|
2,75
|
Ôn tập và kiểm
tra học viên
|
* Ghi chú:
STT 13: Các
loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô gồm: Chìa khóa các loại, con đội, máy chuẩn đoán hư
hỏng xe, cầu nâng, búa các loại (búa sắt, búa cao su,…), kìm các loại, vít các
loại (Vít dẹp, ba ke), súng hơi, máy nén khí, mỏ lết, bộ tuýp đa năng ( 6 cạnh,
12 cạnh,…), cần siết chỉnh lực,…
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Tiêu hao
|
Ghi chú
|
1
|
Dầu
|
Lít
|
DO 0,05S
|
242
|
|
2
|
Nhớt
|
Lít
|
SHD-50
|
3,99
|
|
3
|
Ắc quy (2 cái)
|
Cặp
|
100 AH
|
0,05
|
|
4
|
Lốp (6 cái)
|
Bộ
|
825/R16
|
0,02
|
|
5
|
Phí kiểm định
|
Lần
|
Theo quy định
hiện hành
|
0,11
|
|
6
|
Phí đường bộ
|
Tháng
|
Theo quy định
hiện hành
|
0,59
|
|
7
|
Bảo hiểm xe
|
Tháng
|
Theo quy định
hiện hành
|
0,59
|
|
8
|
Thuê bao sim internet
|
Tháng
|
Sim 4G
Dung lượng
5G/tháng
|
0,59
|
Mỗi xe tập lái
có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường có gắn thuê bao sim internet
|
9
|
Thuê bao đường truyền internet cho máy chủ
|
Tháng
|
Internet riêng
tốc độ 100M
|
0,15
|
Thuê bao đường
truyền Internet (riêng) máy chủ đặt tại Phòng kỹ thuật truyền về Cục Đường
Bộ
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 (một) người học
(m² x giờ)
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7m²
|
135 giờ
|
1,7m² x 135 giờ
|
|
2
|
Phòng học thực hành
|
4m²
|
44,4 giờ
|
4m² x 44,4 giờ
|
|
3
|
Sân tập lái xe
|
8 m²
|
47,4 giờ
|
8 m² x 45,4 giờ
|
- DT sân tập 20.000 m².
- 1 năm đào tạo 2.500hv
|
PHỤ LỤC 06
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Tên nghề: May Công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
TT
|
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
(Kiểm tra thực
hành)
|
1
|
MĐ 01
|
Những vấn đề chung
|
42
|
8
|
32
|
2
|
2
|
MĐ 02
|
May các đường may
máy cơ bản
|
106
|
16
|
88
|
2
|
3
|
MĐ 03
|
May các chi tiết
trên sản phẩm
|
116
|
18
|
94
|
4
|
4
|
MĐ 04
|
May ráp áo sơ mi
|
36
|
4
|
28
|
4
|
|
Tổng cộng
|
300
|
46
|
242
|
12
|
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về
lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
-
Luật GDNN năm 2014.
-
Căn cứ Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
-
Căn cứ Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về đào tạo và áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
-
Căn cứ Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh An Giang về việc
Ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh An Giang.
II. NỘI DUNG
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức
lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết
của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và
định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho
hoạt động quản lý, phục vụ.
Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 46 giờ
Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương
trình = 254 giờ
Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của
chương trình/35 = 46/35 = 1,31 giờ.
Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của
chương trình/18 = 254/18 = 14,11 giờ
Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết +
Định mức giờ dạy thực hành = 1,31 + 14,12 = 15,42 giờ
Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực
tiếp = 15% x 15,42 = 2,31 giờ.
2. Định mức
thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực
và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết
bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định
mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng
định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học
tương ứng.
Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực
hành có trong bài học đó/18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học
trong bài học tương ứng.
3. Định mức
vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu
cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho
quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định
kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để
phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học
hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật
tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học =
(Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng
x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học
được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức
cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian và diện tích sử dụng của
một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học
thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Phòng học lý thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m²
x tổng thời gian 46 giờ/01 người học = 1,7 m² x 46
giờ.
Phòng học thực hành: Định mức sử dụng 01 người học là 6m² x
tổng thời gian 254 giờ/01 người học = 6m² x 254
giờ.
III. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp trình
độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài
chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp trình
độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học
thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp trình
độ Sơ cấp, khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan,
đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều
chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
Tên
nghề: May công nghiệp
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho
01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
A
|
Định mức lao động
trực tiếp
|
15,42
|
1
|
Định mức giờ dạy lý
thuyết
Trình
độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề
hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc
có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
1,31
|
2
|
Định mức giờ dạy thực
hành
Trình
độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề
hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc
có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
14,11
|
B
|
Định mức lao động
gián tiếp
Trình
độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề
hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2,31
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT
BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ
THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu
(Projector)
|
Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu:≥
1800x1800
|
1,34
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ
thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,34
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
1,34
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC
HÀNH
|
1
|
Máy may công nghiệp
1 kim
|
- Máy may dạng mũi
may thắt nút.
- Tốc độ may 5500
vòng / 1 phút
- Máy có hệ thống
bơm dầu tự động
- Có trang bị hệ thống
chiếu sáng trực tiếp
- Công suất 400W
- Điện năng sử dụng:
220V
|
230,00
|
2
|
Bàn ủi
|
Bàn ủi Philips. Công
suất 1000W
|
10,00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Thuyền và suốt
|
Con
|
Dùng cho máy may
công nghiệp 1 kim, Loại thông dụng trên thị trường
|
0,36
|
2
|
Kéo bấm chỉ
|
Cái
|
Kéo bấm cán kim loại,
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
3
|
Kéo cắt vải
|
Cái
|
Loại kéo rèn
thép có chiều dài 28-31 cm, cán kéo bọc lớp đan len
|
0,06
|
4
|
Thước dây
|
Cái
|
Có chiều dài từ
1,5m trở lên
|
1,00
|
5
|
Thước thẳng
|
Cái
|
Loại nhựa cứng, có
chiều dài từ 50cm trở lên
|
1,00
|
6
|
Chổi quét nhà
|
Cây
|
Loại bông cỏ, trọng
lượng 500g
|
0,11
|
7
|
Ky hốt rác
|
Cái
|
Loại cán nhựa, kích
thước 620x260x260mm
|
0,06
|
8
|
Thùng đựng rác
|
Cái
|
Kích thước:
300,5x260x360mm. Dung tích 15L
|
0,06
|
9
|
Bút lông viết bảng
|
Cây
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,11
|
10
|
Chỉ may
|
cuộn
|
Chỉ may Tiger loại
900m
|
1,00
|
11
|
Dầu máy may
|
Lít
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,70
|
12
|
Kim máy may công
nghiệp
|
Cây
|
DBx1 kích cỡ
#90/14m, Loại thông dụng trên thị trường
|
6,00
|
13
|
Kim khâu tay
|
Cây
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
6,00
|
14
|
Phấn
|
Viên
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
6,00
|
15
|
Vải Kate
|
Mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
5,50
|
16
|
Vải kaki
|
Mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
2,00
|
17
|
Giấy A0 mỏng
|
tờ
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
2,00
|
18
|
Bìa cứng A0
|
tờ
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
2,00
|
19
|
Bút chì
|
Cây
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
1,00
|
20
|
Keo giấy
|
Mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
1,50
|
21
|
Keo vải
|
Mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
1,50
|
22
|
Móc treo sản phẩm
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
1,00
|
23
|
Ghim cố định vải
|
Vĩ
|
Vỉ ghim gồm 40 cây
kim nhỏ
|
1,00
|
24
|
Nút áo
|
Cái
|
Chất liệu nhựa. Loại
thông dụng trên thị trường
|
15,00
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ
VẬT CHẤT
STT
|
Nội dung
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 người học (m²)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 người học
(m² x giờ)
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
46
|
1,7 x 46
|
Thuê nhà dân
|
2
|
Phòng học thực hành
|
6
|
254
|
6 x 254
|
Thuê nhà dân
|
PHỤ LỤC 07
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ MAY DÂN DỤNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Tên nghề: May dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ MAY DÂN DỤNG
TT
|
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
(Kiểm tra thực
hành)
|
1
|
MĐ 01
|
Những vấn đề chung
|
42
|
8
|
32
|
2
|
2
|
MĐ 02
|
May các đường may
máy cơ bản
|
106
|
16
|
88
|
2
|
3
|
MĐ 03
|
Kỹ Thuật may các kiểu
áo, quần
|
294
|
48
|
240
|
6
|
4
|
MĐ 04
|
Cắt may trang phục
dân tộc
|
58
|
16
|
36
|
6
|
|
Tổng cộng
|
500
|
88
|
396
|
16
|
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May dân dụng trình độ Sơ cấp
là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho
nghề May dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
-
Luật Gíao dục nghề nghiệp năm 2014.
-
Căn cứ Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
-
Căn cứ Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật về đào tạo và áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
-
Căn cứ Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh An Giang về việc
Ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh An Giang.
II. NỘI DUNG
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức
lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết
của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và
định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho
hoạt động quản lý, phục vụ.
Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 88 giờ
Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương
trình = 412 giờ
Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của
chương trình/35 = 88/35 = 2,51 giờ
Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của
chương trình/18 = 412/18 = 22,89 giờ
Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết +
Định mức giờ dạy thực hành = 2,51 + 22,89 = 25,40 giờ
Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực
tiếp = 15% x 25,40 = 3,81 giờ
2. Định mức
thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực
và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết
bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định
mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng
định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học
tương ứng.
Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực
hành có trong bài học đó/18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học
trong bài học tương ứng.
3. Định mức
vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu
cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho
quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định
kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để
phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học
hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật
tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học =
(Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng
x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học
được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức
cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian và diện tích sử dụng của
một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học
thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Phòng học lý thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m²
x tổng thời gian 88 giờ/01 người học = 1,7 m² x 88
giờ.
Phòng học thực hành: Định mức sử dụng 01 người học là
6m² x tổng thời gian 412 giờ/01 người học = 6m² x 412
giờ.
III. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề May dân dụng trình
độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài
chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May dân dụng trình
độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học
thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 500
giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May dân dụng trình
độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn
vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh
đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY DÂN DỤNG
Tên
nghề: May dân dụng
Trình
độ đào tạo: Sơ cấp
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho
01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
A
|
Định mức lao động
trực tiếp
|
25,40
|
1
|
Định mức giờ dạy lý
thuyết
Trình
độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề
hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc
có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
2,51
|
2
|
Định mức giờ dạy thực
hành
Trình
độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề
hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc
có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ
kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
|
22,89
|
B
|
Định mức lao động
gián tiếp
Trình
độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề
hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
3,81
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT
BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY
LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu
(Projector)
|
Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu:≥
1800x1800
|
2,51
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ
thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,51
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
2,51
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC
HÀNH
|
1
|
Máy may dân dụng
|
- Máy may dạng mũi
may thắt nút.
- Tốc độ may 900
vòng / 1 phút
- Có trang bị hệ thống
chiếu sáng trực tiếp
- Công suất: 70W
- Điện năng sử dụng:
220V
|
381,00
|
2
|
Bàn ủi
|
Bàn ủi Philips. Công
suất 1000W
|
17,00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT
TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Thuyền và suốt
|
con
|
Dùng cho máy may dân
dụng, Loại thông dụng trên thị trường
|
0,36
|
2
|
Kéo bấm chỉ
|
cái
|
Kéo bấm cán kim loại,
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
3
|
Kéo cắt vải
|
cái
|
Loại kéo rèn thép có
chiều dài 28-31 cm, cán kéo bọc lớp đan len
|
0,06
|
4
|
Thước dây
|
cái
|
Có chiều dài từ 1,5m
trở lên
|
1,00
|
5
|
Thước thẳng
|
cái
|
Loại nhựa cứng, có
chiều dài từ 50cm trở lên
|
1,00
|
6
|
Chổi quét nhà
|
cây
|
Loại bông cỏ, trọng
lượng 500g
|
0,11
|
7
|
Ky hốt rác
|
cái
|
Loại cán nhựa, kích
thước 620x260x260mm
|
0,06
|
8
|
Thùng đựng rác
|
cái
|
Kích thước:
300,5x260x360mm. Dung tích 15L
|
0,06
|
9
|
Bút lông viết bảng
|
cây
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
0,11
|
10
|
Chỉ may
|
cuộn
|
Chỉ may Tiger loại
900m
|
2,00
|
11
|
Kim máy may dân dụng
|
cây
|
DBx1 kích cỡ
#90/14m, Loại thông dụng trên thị trường
|
8,00
|
12
|
Kim khâu tay
|
cây
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
8,00
|
13
|
Phấn
|
viên
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
8,00
|
14
|
Vải Kate
|
mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
5,50
|
15
|
Vải thun
|
mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
4,00
|
16
|
Vải kaki
|
mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
2,00
|
17
|
Giấy A0 mỏng
|
tờ
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
10,00
|
18
|
Bìa cứng A0
|
tờ
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
2,00
|
19
|
Bút chì
|
cây
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
1,00
|
20
|
Keo giấy
|
mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
2,50
|
21
|
Keo vải
|
mét
|
Khổ 1,2m, Loại thông
dụng trên thị trường
|
1,50
|
22
|
Móc treo sản phẩm
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2,00
|
23
|
Ghim cố định vải
|
vĩ
|
vỉ ghim gồm 40 cây
kim nhỏ
|
1,00
|
24
|
Nút áo
|
cái
|
Chất liệu nhựa. Loại
thông dụng trên thị trường
|
15,00
|
25
|
Dây thun 1 phân
|
mét
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
0,50
|
26
|
Dây kéo quần tây
|
sợi
|
Loại thông dụng trên
thị trường
|
1,00
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Nội dung
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 người học (m²)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 người học
(m² x giờ)
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
88
|
1,7 x 88
|
Thuê nhà dân
|
2
|
Phòng học thực hành
|
6
|
412
|
6 x 412
|
Thuê nhà dân
|
PHỤ LỤC 08
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH
ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG
TT
|
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
1
|
MĐ 01
|
Xây dựng ao, bể nuôi ốc bươu đồng
|
76
|
13
|
59
|
4
|
Giờ kiểm tra
tính là giờ thực hành
|
2
|
MĐ 02
|
Sản xuất giống ốc bươu đồng
|
72
|
11
|
58
|
3
|
3
|
MĐ 03
|
Nuôi ốc bươu đồng thương phẩm
|
72
|
11
|
58
|
3
|
4
|
MĐ 04
|
Phòng và trị bệnh ốc bươu đồng
|
64
|
10
|
52
|
2
|
5
|
MĐ 05
|
Những vấn chung của ngành
nuôi trồng thủy sản
|
16
|
2
|
13
|
1
|
Tổng cộng
|
300
|
47
|
240
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN THUYẾT
MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về
lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định đào tạo sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ
lý thuyết của chương trình = 47 giờ.
- Tổng số giờ
thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 253 giờ
- Định mức giờ
dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 47/35 = 1,34 giờ.
- Định mức giờ
dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 253/18 = 14,10 giờ.
- Định mức lao
động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,34
+ 14,10 = 15,44 giờ.
- Định mức lao
động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 15,44 = 2,32 giờ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết
bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
- Định mức cho
từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng
thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng
thiết bị trong một bài học lý thuyết = (Số giờ lý thuyết có trong bài học đó /
35) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Định mức từng
thiết bị trong một bài học thực hành = (Số giờ thực hành có trong bài học đó /
18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật
tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào
tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về
điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn
học trong chương trình.
- Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất
cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của
loại vật tư đó)/18.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở
vật chất là thời gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại
cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành và các khu chức năng
khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Phòng học lý
thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 47 giờ/01 người
học = 1,7 m² x 19 giờ.
- Phòng học thực
hành: Định mức sử dụng 01 người học là 6m² x tổng thời gian 14 giờ/01 người
học = 6m² x 14 giờ.
- Khu vực thực
hành (thuê của hộ dân): Định mức sử dụng 1 người học là 6m² x tổng thời
gian 239 giờ/01 người học = 6 m² x 239 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí
trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp được tính
toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học
viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp khác với các điều
kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh
tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế -
kỹ thuật phù hợp.
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi ốc
bươu đồng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học
viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
15,44
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc tương đương trở lên.
|
1,34
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc tương đương trở lên.
|
14,10
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2,32
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức sử
dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu
sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước
phông chiếu: ≥ 1800x1800
|
1,34
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các
thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm
chuyên dụng
|
1,34
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
1,34
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500ANSI lumens
Kích thước
phông chiếu: ≥ 1800x1800
|
0,06
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các
thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm
chuyên dụng
|
0,06
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,06
|
4
|
Máy bơm nước 1 Pha
1.5 HP
|
Công suất:
1.1kw 3hp
Điện áp: 220v
Ampe định mức:
12A
Đường kính ống
hút = ống xả = 60 mm
Lưu lượng: 24
mét khối/ giờ
|
7,00
|
5
|
Máy bơm nước 1 Pha
3 HP
|
"Công suất:
2.2kw 3hp
Điện áp: 220v
Ampe định mức:
12A
Đường kính ống hút
= ống xả = 100 mm
Lưu lượng: 78
mét khối/ giờ"
|
14,00
|
6
|
Cối xay
|
Điện áp:
220V/50Hz
Động cơ: 1.1kW
B22
|
10,50
|
7
|
Kính hiển vi
|
Hệ thống vật
kính: Vật kính tiêu sắc: 10X, 40X(S), 100X(S).
Độ phóng đại:
100x-2000x.
|
10,50
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Thông số kỹ
thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Xô nhựa
|
Cái
|
Thể tích 20 lít
|
0,50
|
2
|
Cọc tre
|
Cây
|
Đường kính
3-5cm, cao 2-3m
|
3,00
|
3
|
Bạt cao su
|
Mét
|
Độ dày 0.5 mm,
cao 4m.
|
1,00
|
4
|
Giá thể nilong
|
Bộ
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
2,00
|
5
|
Test pH
|
Bộ
|
Hãng sản xuất:
SERA – ĐỨC
|
0,17
|
6
|
Test NH3/NH4
|
Bộ
|
Hãng sản xuất:
SERA – ĐỨC
|
0,17
|
7
|
Test kH
|
Bộ
|
Hãng sản xuất:
SERA – ĐỨC
|
0,17
|
8
|
Test Oxy hòa tan
|
Bộ
|
Hãng sản xuất:
SERA – ĐỨC
|
0,17
|
9
|
Test H2S
|
Bộ
|
Hãng sản xuất:
SERA – ĐỨC
|
0,17
|
10
|
Dây buộc
|
Kg
|
Loại: Đũa Ø6 mm
|
0,17
|
11
|
Ống nhựa Ø27
|
Cây
|
Cty PVC Bình
Minh
|
2,00
|
12
|
Ống nhựa Ø42
|
Cây
|
Cty PVC Bình
Minh
|
1,00
|
13
|
Dây ống nước mềm Ø27
|
Mét
|
Cty PVC Bình
Minh
|
2,00
|
14
|
Van khóa Ø42
|
Cái
|
Cty PVC Bình
Minh
|
1,00
|
15
|
Co nối chữ L Ø27
|
Cái
|
Cty PVC Bình
Minh
|
2,00
|
16
|
Co nối chữ T Ø27
|
Cái
|
Cty PVC Bình
Minh
|
1,00
|
17
|
Dây điện
|
Mét
|
Cty PVC Bình
Minh
|
2,00
|
18
|
Lưới lan che nắng
|
Mét
|
Chất liệu: Nhựa
HDPE
Tỷ lệ che nắng:
70%
Khổ lưới: 2m
Màu sắc: Đen;
Xanh
|
1,00
|
19
|
Ôc bươu đồng bố mẹ
|
Kg
|
Màu sắc tươi, khỏe
mạnh, không bị vỡ võ. Trọng lượng 30 -50 con/kg
|
2,00
|
20
|
Ôc bươu đồng giống
|
Kg
|
Màu sắc tươi,
khỏe mạnh, không bị vỡ võ. Trọng lượng 30 -50 con/kg
|
2,00
|
21
|
Cám gạo
|
Kg
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,50
|
22
|
Bột cá
|
Kg
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,50
|
23
|
Thức ăn xanh
|
Kg
|
Lá rau muống,
xà lách, khoai mì, mít…
|
0,50
|
24
|
Thức ăn viên công nghiệp
|
Kg
|
Hàm lượng đạm
18-30%
|
0,50
|
25
|
Sàng cho ăn
|
cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,50
|
26
|
Rỗ nhựa chữ nhật
|
Cái
|
Kích thước
50x34x11.5cm
|
0,50
|
27
|
Cuốc
|
Cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,17
|
28
|
Xẻng
|
Cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,17
|
29
|
Cốc thủy tinh
|
Cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,17
|
30
|
Thước đo
|
Cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,17
|
31
|
Dao
|
Cái
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
0,17
|
32
|
Búa
|
Cái
|
"Thép
carbon sơn đen
Đầu búa nặng
300g
Tay cầm nhựa"
|
0,17
|
33
|
Muối
|
Kg
|
Muối biển, tự
nhiên
|
1,00
|
34
|
Thuốc tím
|
Kg
|
Công thức hóa học
: KMnO4
Tên khoa học:
Potassium Permanganate
|
0,06
|
35
|
Đồng sulfat
|
Kg
|
Thành phần
: CuSO4.5H2O
Dạng bột
màu xanh
|
0,06
|
36
|
Vitamin C
|
Kg
|
Vitamin C
30%
|
0,06
|
37
|
Prozyme
|
Kg
|
Bacillus
subtilis, Protease
|
0,06
|
38
|
Vitaplex
|
Kg
|
Vitamin A,
Vitamin D3, Vitamin E, Niacin, Vitamin B5, Vitamin B2, Fe, Zn, Mn, Cu, Ca,
Lysine, Methionine, Threonine
|
0,06
|
39
|
Kéo y tế
|
Cây
|
Kích thước:
16cm
Chất liệu: Thép
không rỉ
|
0,17
|
40
|
Nhíp y tế
|
Cây
|
Kích thước:
16cm
Chất liệu: Thép
không rỉ
|
0,17
|
41
|
Giấy A0
|
Tờ
|
"Định lượng:
100gsm
Kích thước:
841mm x 1189mm
Màu: Trắng"
|
1,00
|
42
|
Bút long dầu
|
Cây
|
"Bề rộng nét
viết: 0,8mm -6mm
Số đầu bút:
2"
|
1,00
|
* Ghi chú: Vật tư được
tính tiêu hao 100%, không có sản phẩm thu hồi.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 người học (m²)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 người học
(m² x giờ)
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
47
|
1,7 x 47
|
2
|
Phòng học thực hành
|
6
|
14
|
6 x 14
|
3
|
Khu vực thực hành (Thuê của người dân)
|
6
|
239
|
6 x 239
|
PHỤ LỤC 09
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Tên nghề: Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THƯỜNG
XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
NGHỀ KỸ THUẬT
CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG
TT
|
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
MĐ01
|
Kiến thức bổ trợ
|
10
|
04
|
05
|
01
|
01 giờ kiểm tra
thực hành
|
2
|
MĐ02
|
Lý thuyết kỹ thuật chiết
cành và bầu cây giống
|
14
|
13
|
-
|
01
|
01 giờ kiểm tra
lý thuyết
|
3
|
MĐ03
|
Thực hành kỹ thuật chiết cành và bầu cây
giống
|
76
|
-
|
75
|
01
|
01 giờ kiểm tra
thực hành
|
|
Tổng cộng
|
100
|
17
|
80
|
03
|
-
|
PHẦN THUYẾT
MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng là lượng
tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Nghề Kỹ
thuật chiết cành và bầu cây giống do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG
XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Định mức lao
động trực tiếp: 5,06 giờ (Bao gồm Định mức giờ dạy lý
thuyết: 0,51 giờ + Định mức giờ dạy thực hành là 4,55 giờ).
Trong đó:
+ Cách tính Định mức giờ dạy
lý thuyết = 0,51 giờ (Tổng số giờ dạy lý thuyết (18h)/ tổng số học viên dạy lý
thuyết 35hv)
+ Cách tính Định mức giờ dạy
thực hành = 4,55 giờ (Tổng số giờ dạy thực hành (82h)/ tổng số học viên dạy
thực hành 18hv)
- Định mức lao
động gián tiếp: 0,76 giờ (Cách tính định mức lao động gián tiếp
theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp)
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết
bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
- Định mức thiết
bị dạy lý thuyết: gồm 3 loại thiết bị (máy chiếu, Lap top và bút trình
chiếu)
Cách tính định mức thiết bị =
Thời gian hoạt động của thiết bị (18h) x số lượng thiết bị (1)/ số học
viên học lý thuyết 35hv.
Số giờ hoạt động của từng loại
thiết bị là 0,51 giờ.
- Định mức thiết bị dạy thực
hành: gồm 3 loại thiết bị (máy chiếu, Lap top và bút trình
chiếu)
Cách tính định mức thiết bị =
Thời gian hoạt động của thiết bị (6h) x số lượng thiết bị (1)/ số học
viên học thực hành 18hv.
Số giờ hoạt động của từng loại
thiết bị trên là 0,33 giờ.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật
tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào
tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về
điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn
học trong chương trình.
- Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất
cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của
loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu
hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học
viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Khu học
lý thuyết: Định mức sử dụng 1 người học là 1,7 m2 x tổng
thời gian 18 giờ/1 người học = 1,7 m² x 18 giờ.
- Khu học thực hành: Định mức
sử dụng 1 người học là 1,7 m2 x tổng thời gian 6 giờ/1 người học
= 1,7 m² x 6 giờ.
- Khu vực thực hành: Định
mức sử dụng 1 người học là 4 m2 x tổng thời gian 76 giờ/1
người học = 4 m² x 76 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí
trong đào tạo Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây
giống,trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng .
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu
cây giống, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học
thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 100 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống,
trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng khác
với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào
định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định
mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT
CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG
Tên nghề: Kỹ thuật chiết cành
và bầu cây giống
Trình độ đào tạo: Thường
xuyên dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
5,06
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học,
sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy
|
0,51
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học,
sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy
|
4,55
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
0,76
|
1
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy
|
0,76
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức thiết
bị (giờ)
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800
|
0,51
|
2
|
Laptop
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời
điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
0,51
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,51
|
B
|
Thiết bị dạy
thực hành
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens. Kích
thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800
|
0,33
|
2
|
Laptop
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời
điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
0,33
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Bút lông bảng Thiên Long
|
Cây
|
Loại thông dụng
thị trường
|
0,27
|
2
|
Dao sắt
|
Cái
|
Loại thông dụng
thị trường, vật tư mau hỏng
|
1
|
3
|
Kéo
|
Cái
|
Loại thông dụng
thị trường, vật tư mau hỏng
|
1
|
4
|
Kiềm bấm
|
Cái
|
Loại thông dụng
thị trường, vật tư mau hỏng
|
1
|
5
|
Bầu nilon
|
Kg
|
Loại thông dụng
thị trường
|
0,11
|
6
|
Phân bón dưỡng
|
Gói/
Chai
|
Theo kỹ thuật
chuyên ngành
Gói/chai
loại nhỏ
|
1
|
7
|
Giá thể chiết cành
|
Bao
|
Theo kỹ thuật
chuyên ngành
|
1
|
8
|
Thuê/mua cây mẹ dùng để chiết
|
Cây/
Cành
|
Theo kỹ thuật
chuyên ngành
|
1
|
9
|
Dây bầu cây
|
Cuộn/m
|
Theo kỹ thuật
chuyên ngành
|
1
|
10
|
Thuốc kích rễ
|
Gói/
Chai
|
Theo kỹ thuật
chuyên ngành
Gói/chai loại
nhỏ
|
1
|
11
|
Thuốc Bảo vệ thực vật (thán
thư, đốm lá, rầy,…)
|
Gói/
Chai
|
Theo kỹ thuật
chuyên ngành
Gói/chai loại
nhỏ
|
1
|
* Ghi chú: Tiêu hao 100% (Không có sản phẩm
thu hồi)
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Định mức sử
dụng của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 (một) người học
(m2
x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết, Khu học thực hành trên lớp
|
1,7
|
24
|
1,7 x 24
|
2
|
Khu vực thực hành (thuê nhà dân)
|
4
|
76
|
4 x
76
|
PHỤ LỤC 10
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA
MÁY BAY PHUN THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Tên nghề: Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa
máy bay phun thuốc
trong nông nghiệp
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH
ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
NGHỀ
KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY
PHUN
THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP
TT
|
Mã MH/MĐ
|
Tên Mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
MĐ01
|
Kiến thức bổ trợ
|
10
|
04
|
05
|
01
|
01 giờ kiểm tra
thực hành
|
2
|
MĐ02
|
Lý thuyết vận hành-Sửa chữa máy bay
|
14
|
13
|
-
|
01
|
01 giờ kiểm tra
lý thuyết
|
3
|
MĐ03
|
Thực hành vận hành, sửa chữa máy bay và phun thuốc
|
76
|
-
|
75
|
01
|
01 giờ kiểm tra
thực hành
|
Tổng cộng
|
100
|
17
|
80
|
03
|
-
|
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trong
nông nghiệp, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật
chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu
chuẩn cho thuật Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc
trong nông nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY PHUN THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP,
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Định mức lao
động trực tiếp: 5,06 giờ (Bao gồm Định mức giờ dạy lý thuyết:
0,51 giờ + Định mức giờ dạy thực hành là 4,55 giờ).
Trong đó:
+ Cách tính Định mức giờ dạy
lý thuyết = 0,51 giờ (Tổng số giờ dạy lý thuyết (18h)/ tổng số học viên dạy lý
thuyết 35hv)
+ Cách tính Định mức giờ dạy
thực hành = 4,55giờ (Tổng số giờ dạy thực hành (82h)/ tổng số học viên dạy
thực hành 18hv)
- Định mức lao
động gián tiếp: 0,76 giờ (Cách tính định mức lao động gián tiếp
theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp)
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết
bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
- Định mức thiết
bị dạy lý thuyết: gồm 3 loại thiết bị (máy chiếu, Lap top và bút trình
chiếu)
Cách tính định mức thiết bị =
Thời gian hoạt động của thiết bị (18h) x số lượng thiết bị (1)/ số học
viên học lý thuyết (35hv)
Số giờ hoạt động của từng loại
thiết bị là 0,51 giờ.
- Thiết bị dạy thực
hành
+ Máy chiếu, Lap top và Bút
trình chiếu
Cách tính định mức thiết bị =
Thời gian hoạt động của thiết bị (74h) x số lượng thiết bị (1)/số học viên học
thực hành (18hv)
Số giờ hoạt động của từng loại
thiết bị trên là 4,11 giờ.
+ 1 Máy bay (drone), loại
phun thuốc trong nông nghiệp là 4,22 giờ. Gồm:
Thực hành Bay phun thuốc:
0,44 giờ (Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (8h)
x số lượng thiết bị (1)/ số học viên học thực hành (18hv)
Thực hành vận hành và sửa chữa:
3,77 giờ (Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (68h)
x số lượng thiết bị (1)/ số học viên học thực hành (18hv)
3. Định mức vật tư
- Định mức vật
tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào
tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về
điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn
học trong chương trình.
- Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất
cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của
loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu
hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học
viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Khu học
lý thuyết + Khu học thực hành trên lớp: Định mức sử dụng 1 người học là 1,7 m2
x tổng thời gian 24 giờ/1 người học = 1,7 m² x 24
giờ.
- Khu vực thực hành: Định
mức sử dụng 1 người học là 4 m2 x tổng thời gian 68 giờ/1 người
học = 4 m² x 68 giờ.
- Khu vực thực hành phun thuốc:
Định mức sử dụng 1 người học là ≥ 1000m2 x tổng thời gian
8 giờ/1 người học = 1.000 m² x 8 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY PHUN THUỐC TRONG
NÔNG NGHIỆP, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi
phí trong đào tạo Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa
máy bay phun thuốc trong nông nghiệp, trình độ đào tạo thường
xuyên dưới 03 tháng.
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa
máy bay phun thuốc trong nông nghiệp trình độ đào tạo thường
xuyên dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 100 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy
bay phun thuốc trong nông nghiệp, trình độ đào tạo thường
xuyên dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục
III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện
cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY
PHUN THUỐC
TRONG NÔNG NGHIỆP
Tên nghề: Kỹ thuật sử dụng và
sửa chữa máy bay phun thuốc trong nông nghiệp
Trình độ đào tạo: Thường
xuyên dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
5,06
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy
|
0,51
|
2
|
Định mức giờ dạy thực
hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy
|
4,55
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
0,76
|
1
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy
|
0,78
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức
thiết bị
|
A
|
Thiết bị dạy lý thuyết
|
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng ≥
2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800
|
0,51
|
2
|
Lap top
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời
điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
0,51
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,51
|
B
|
Thiết bị dạy thực hành
|
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng ≥
2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800
|
4,11
|
2
|
Lap top
|
Loại có thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
4,11
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
4,11
|
4
|
Máy bay (drone)
|
Loại phun thuốc trong nông
nghiệp
|
0,44
(Thực hành
bay, thời gian hoạt động của thiết bị 8 giờ)
|
|
|
|
3.77
(Thực hành vận
hành và sửa chữa 68 giờ)
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Bút lông bảng Thiên Long
|
Cây
|
Loại thông dụng thị trường
|
0.27
|
2
|
Bảo hộ lao động: khẩu
trang, găng tay,…
|
Bộ
|
Loại thông dụng thị trường
|
0.33
|
3
|
Phểu nhựa
|
Cái
|
Loại thông dụng thị trường
|
0.33
|
4
|
Thùng đựng 5 lít
|
Cái
|
Loại thông dụng thị trường
|
0.11
|
5
|
Thuốc Bảo vệ thực vật (thuốc
cỏ, thuốc trừ sâu,…)
|
Gói/Chai
|
Theo kỹ thuật chuyên ngành
|
1
|
* Ghi chú: Mục tiêu hao 100% (Không có sản
phẩm thu hồi)
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Định mức sử
dụng của 01 (một) người học
(m2)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết + Khu học
thực hành
|
1,7
|
24
|
1,7 x
24
|
2
|
Khu vực thực hành vận hành,
sửa chữa máy bay
|
4
|
68
|
4 x 68
|
3
|
Khu vực thực hành phun thuốc
|
≥ 1.000
|
8
|
1.000 x 8
|
PHỤ LỤC 11
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ CHĂM SÓC DA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
Tên nghề: Chăm sóc da
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUYÊN
DƯỚI 03 THÁNG NGHỀ CHĂM SÓC DA
TT
|
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
(Kiểm tra thực
hành)
|
1
|
MĐ 01
|
Phân loại da
|
60
|
8
|
50
|
2
|
2
|
MĐ 02
|
Làm sạch da
|
60
|
8
|
50
|
2
|
3
|
MĐ 03
|
Massage chăm sóc da mặt
|
75
|
8
|
65
|
2
|
4
|
MĐ 04
|
Đắp mặt nạ
|
85
|
10
|
73
|
2
|
5
|
MH 05
|
Khởi sự doanh nghiệp và Bảo vệ môi trường
|
10
|
8
|
|
2
|
|
Tổng cộng
|
290
|
42
|
238
|
10
|
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN THUYẾT
MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề Chăm sóc da trình độ đào tạo dưới 3
tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị
và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăm sóc da do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
Tổng số giờ lý
thuyết của chương trình = 42 giờ
Tổng số giờ thực
hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 248 giờ
Định mức giờ dạy
lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 42/35
= 1,20 giờ
Định mức giờ dạy
thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 248/18 = 13,78 giờ
Định mức lao động
trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,20 + 13,78 = 14,98 giờ
Định mức lao động
gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 14,98 = 2,25 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết
bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
Định mức cho từng
thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất
cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức từng
thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong
tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
Định mức từng
thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó/18) x Số lượng
thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật
tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào
tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về điện
chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn
học trong chương trình.
Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất
cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của
loại vật tư đó)/18.
Định mức tiêu
hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học
viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
Xác định điều kiện cơ sở vật
chất cần có để tiến hành đào tạo như: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, thời
gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất.
Phòng học lý
thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 42 giờ/01 người
học = 1,7 m² x 38 giờ.
Phòng học thực
hành: Định mức sử dụng 01 người học là 4m² x tổng thời gian 248 giờ/01 người học = 4m² x 248 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi
phí trong đào tạo nghề Chăm sóc Da trình độ thường
xuyên dưới 3 tháng;
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm sóc Da trình độ thường
xuyên dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết
35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 290 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo nghề Chăm sóc Da trình độ thường xuyên dưới 3 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA
Tên
nghề: Chăm sóc da
Trình
độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
Định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho
01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
A
|
Định mức lao động trực tiếp
|
14,98
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên,
có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ nghề
nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực tiếp
làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên.
|
1,20
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ
nghề nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực
tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên.
|
13,78
|
B
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2,25
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT
BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
|
1,11
|
2
|
Máy vi tính
|
Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800"
|
1,11
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua
sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,11
|
B
|
THIẾT
BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
|
3,77
|
2
|
Máy vi tính
|
Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800"
|
3,77
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua
sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,33
|
4
|
Vòm ánh sáng sinh học
|
- Điện áp đầu vào : 12V- 3A.
- Công suất : 36W
Kích thước đóng gói: 5 kg
- Kích thước vòm ánh sáng: 500 x 566 x 446 mm
- Bước sóng : 635nm, 560nm, 415nm, 308nm, 590nm,
610nm, CA+320nm.
- Đèn led : 400 bóng
|
12,33
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Sửa rữa mặt
|
chai
|
VN AS BEAU 120ml
|
0,56
|
2
|
Nước hoa hồng
|
chai
|
100ml VN
|
0,56
|
3
|
Tẩy tế bào chết
|
chai
|
VN AS BEAU 160ml
|
0,28
|
4
|
Dưỡng chất
|
chai
|
Việt Nam 1000ml
|
0,06
|
5
|
Kem dưỡng
|
hộp
|
VN AS BEAU 10ml
|
0,28
|
6
|
Mặt nạ kem nha đam
|
kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
7
|
Serum
|
chai
|
VN AS BEAU 30ml/chai
|
0,28
|
8
|
Cây lấy mụn Inox
|
cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,67
|
9
|
Kim lấy mụn Inox (200 chiếc/hộp)
|
hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
10
|
Dao lam (10 chiếc/hộp)
|
hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
11
|
Kem massage
|
hộp
|
Việt Nam loại 1100ml
|
0,06
|
12
|
Cọ quét mặt nạ 10cm
|
cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,67
|
13
|
Khăn đắp (80/180)
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
14
|
Khăn trãi (khăn lông 90*180)
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
15
|
Khăn choàng (40*60)
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
16
|
Giấy lau mặt (200 tờ/Cây)
|
cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Nội dung
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 người học (m²)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 người học
(m² x giờ)
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
42
|
1,7 x 42
|
2
|
Phòng học thực hành
|
4
|
248
|
4 x 248
|
PHỤ LỤC 12
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ TRANG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
Tên nghề: Trang điểm
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
THƯỜNG
XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG NGHỀ TRANG ĐIỂM
TT
|
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
(Kiểm tra thực
hành)
|
1
|
MĐ 01
|
Chuẩn bị dụng cụ trang điểm
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
MĐ 02
|
Cách nhận diện khuôn mặt
|
12
|
2
|
9
|
1
|
3
|
MĐ 03
|
Kỹ năng chăm sóc da trước
và sau khi trang điểm
|
8
|
1
|
6
|
1
|
4
|
MĐ 04
|
Cách đánh nền
|
41
|
5
|
35
|
1
|
5
|
MĐ 05
|
Chân mày
|
44
|
4
|
39
|
1
|
6
|
MĐ 06
|
Màu mắt
|
56
|
5
|
50
|
1
|
7
|
MĐ 07
|
Vẽ mắt nước
|
38
|
3
|
34
|
1
|
8
|
MĐ 08
|
Má hồng
|
18
|
2
|
15
|
1
|
9
|
MĐ 09
|
Môi
|
11
|
1
|
9
|
1
|
10
|
MĐ 10
|
Màu sắc trang điểm
|
36
|
5
|
30
|
1
|
11
|
MĐ 11
|
Nghệ thuật che khuyết điểm
tì vết trên mặt
|
13
|
2
|
10
|
1
|
12
|
MH 12
|
Khởi sự doanh nghiệp - Bảo
vệ môi trường
|
6
|
6
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
285
|
38
|
237
|
10
|
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề Trang điểm trình độ đào tạo dưới 03
tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị
và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn cho nghề Trang điểm do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
- Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định
về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư
số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình
thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03
THÁNG
1. Định mức
lao động
- Định mức lao
động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên
môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao
động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức
lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao
động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ
lý thuyết của chương trình = 38 giờ
- Tổng số giờ
thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 247 giờ
- Định mức giờ
dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 38/35 = 1,09 giờ
- Định mức giờ
dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 247/18 = 13,72 giờ
- Định mức lao
động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,09 + 13,72 = 14,81 giờ
- Định mức lao
động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 14,81 = 2,22 giờ
2. Định mức
thiết bị
- Định mức thiết
bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức
thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết
bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của
lao động gián tiếp.
- Định mức cho
từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng
trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng
thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong
tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng
thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học/18) x Số lượng
thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức
vật tư
- Định mức vật
tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào
tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Định mức này
chưa bao gồm:
+ Định mức về
điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức
nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số
lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng
yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học
(phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu
hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư trong tất cả các mô đun, môn học
trong chương trình.
- Định mức tiêu
hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư trong tất cả
các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại
vật tư)/18.
- Định mức tiêu
hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học
viên.
4. Định mức
cơ sở vật chất
Xác định điều kiện cơ sở vật
chất cần có để tiến hành đào tạo như: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, thời
gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất.
- Phòng học lý
thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 38 giờ/01 người
học = 1,7 m² x 38 giờ.
- Phòng học thực
hành: Định mức sử dụng 01 người học là 4m² x tổng thời gian 247 giờ/01 người học = 4m² x 247 giờ.
III. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRANG ĐIỂM TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI
03 THÁNG
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi
phí trong đào tạo nghề Trang điểm trình độ thường
xuyên dưới 3 tháng;
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trang điểm trình độ thường
xuyên dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết
35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 285 giờ.
3. Trường hợp tổ
chức đào tạo nghề Trang điểm trình độ thường xuyên dưới 3 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRANG ĐIỂM
Tên nghề: Trang điểm
Trình độ đào tạo: Thường
xuyên dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học
viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao
động
|
Định mức (giờ)
|
A
|
Định mức lao động trực tiếp
|
14,81
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ
nghề nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực
tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên.
|
1,09
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ
nghề nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực
tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên.
|
13,72
|
B
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2,22
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ
thuật cơ bản
|
Định mức
thiết bị (giờ)
|
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI
lumens
|
1,23
|
2
|
Máy vi tính
|
Kích thước phông chiếu:≥
1800x1800"
|
1,23
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại có thông số kỹ thuật thông
dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,23
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Gương trang điểm 15cm X 18cm
(tròn, vuông)
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
2
|
Nước tẩy trang
|
Chai
|
250ml Việt Nam
|
1,11
|
3
|
Nước hoa hồng
|
Chai
|
100ml Việt Nam
|
1,11
|
4
|
Kem dưỡng
|
Chai
|
Việt Nam 140ml
|
1,11
|
5
|
Kem lót
|
Chai
|
Việt Nam 40ml
|
1,11
|
6
|
Kem nền
|
Thỏi
|
Việt Nam 40ml
|
0,56
|
7
|
Kem hightlight
|
hộp
|
Việt Nam (15g)
|
0,56
|
8
|
Phấn phủ
|
hộp
|
hightlight Việt Nam (32g)
|
0,56
|
9
|
Phấn phủ
|
hộp
|
shadding Việt Nam (7g)
|
0,56
|
10
|
Phấn phủ nền
|
hộp
|
Việt Nam (32g)
|
0,56
|
11
|
Bông tẩy trang (240 miếng)
|
cây
|
Loại thông dung trên thị trường
|
0,56
|
12
|
Bông tăm đầu nhỏ
|
bọc
|
Loại thông dung trên thị trường
|
0,56
|
13
|
Bông phấn phủ tròn 7cm
|
cái
|
Loại thông dung trên thị trường
|
0,56
|
14
|
Latex (muốt đánh nền)
|
bọc
|
24 miếng Hàn Quốc
|
0,56
|
15
|
Cọ trang điểm
|
cây
|
Loại thông dung trên thị trường
|
5,83
|
16
|
Kéo tỉa chân mày, lông mi (9*4,5)
|
bộ
|
Loại thông dung trên thị trường
|
0,83
|
17
|
Bút chì sáp vẽ chân mày
|
cây
|
Việt Nam (hộp 12 cây)
|
1,94
|
18
|
Keo dán mi
|
cây
|
Việt Nam 15ml/chai
|
1,67
|
19
|
Lông mi giả
|
chai
|
Việt Nam 4D
|
2,83
|
20
|
Dao lam tỉa chân mày (10 chiếc/hộp)
|
hộp
|
Loại thông dung trên thị trường
|
0,33
|
21
|
Bảng màu mắt
|
hộp
|
Việt Nam (28 màu Việt Nam)
|
0,33
|
22
|
Macara
|
cây
|
Việt Nam
|
2,00
|
23
|
Bông tăm đầu nhỏ
|
bọc
|
Loại thông dung trên thị trường
|
1,11
|
24
|
Keo dán mi
|
chai
|
Việt Nam 15ml/chai
|
1,67
|
25
|
Bút vẽ mắt nước
|
cây
|
Việt Nam 0,5g
|
1,00
|
26
|
Phấn má hồng
|
hộp
|
Việt Nam (7g)
|
0,56
|
27
|
Son màu
|
hộp
|
15 màu Việt Nam
|
0,17
|
28
|
Son bóng
|
cây
|
Việt Nam 3,2g
|
0,83
|
29
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Giấy in A4 IK PLus Định Lượng 70 gsm 500 tờ
Đặc điểm: Là loại giấy phổ biến và thông dụng,
sử dụng để in - photo,
Định lượng 70gsm. Chất lượng: Đẹp, trắng, mịn,
láng. Quy cách: Khổ A4, 1 Ream/ 500 tờ
|
6,67
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Nội dung
|
Diện tích sử
dụng trung bình của 01 người học (m²)
|
Tổng thời
gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử
dụng của 01 người học
(m² x giờ)
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
38
|
1,7 x 38
|
2
|
Phòng học thực hành
|
4
|
247
|
4 x 247
|