ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2306/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH
COVID-19 TỪ QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1220/QĐ-LĐTBXH ngày 26/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid - 19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 93/TTr-SLĐTBXH ngày 10/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh
hưởng bởi đại dịch Covid - 19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động
- TB&XH, Bảo hiểm xã hội tỉnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19 TỪ QUỸ BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 14/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện
|
1
|
Hỗ trợ bằng tiền cho người
lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ kết dư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
|
Việc làm
|
Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
2
|
Hỗ trợ bằng tiền cho người
lao động đã dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ kết dư Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp
|
Việc làm
|
Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
3
|
Giảm mức đóng bảo hiểm thất
nghiệp cho người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
|
Việc làm
|
Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Phần II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo
Quyết định số 1220/QĐ-LĐTBXH ngày 26/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH)
1. Thủ tục
“Hỗ trợ bằng tiền cho người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ kết
dư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian từ ngày
Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
(gọi tắt là Quyết định số 28/2021/QĐ- TTg) có hiệu lực thi hành đến hết ngày 20
tháng 10 năm 2021, cơ quan bảo hiểm xã hội lập danh sách người lao động đang
tham gia bảo hiểm thất nghiệp (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 28/2021/QĐ-TTg) gửi người sử dụng lao động và công khai thông tin danh
sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ trên trang thông tin điện tử của
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được danh sách do cơ quan bảo hiểm xã hội gửi đến, người
sử dụng lao động công khai danh sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ
để người lao động biết, đối chiếu, bổ sung thông tin (nếu có); lập và gửi danh
sách người lao động có thông tin đúng, đủ và người lao động tự nguyện không nhận
hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg) đến cơ quan bảo hiểm xã hội.
Người sử dụng lao động lập danh
sách thông tin của người lao động cần điều chỉnh (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ- TTg, nếu có), gửi đến cơ quan bảo
hiểm xã hội, kèm theo hồ sơ chứng minh thông tin điều chỉnh theo quy định pháp
luật, chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 11 năm 2021.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được danh sách người lao động đúng, đủ thông tin và
trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được danh sách người lao động điều chỉnh
thông tin do người sử dụng lao động gửi đến, cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền
hỗ trợ cho người lao động. Khuyến khích chi trả thông qua tài khoản ngân hàng của
người lao động.
Trường hợp không chi trả hỗ trợ,
cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tuyến thông qua Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc các tổ chức
cung cấp dịch vụ I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách người lao động có
thông tin đúng, đủ và người lao động tự nguyện không nhận hỗ trợ theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg .
+ Danh sách người lao động đề
nghị điều chỉnh thông tin hưởng hỗ trợ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc đối với danh sách theo Mẫu số 02 và 20 ngày đối với danh sách
theo Mẫu số 03.
1.5. Đối tượng thực hiện
Người lao động đang tham gia bảo
hiểm thất nghiệp tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 (trừ các trường hợp người
lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân; người lao động đang làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định
tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật
hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập).
1.6. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện:
Hỗ trợ bằng tiền mặt. Trường hợp không giải quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 02: Danh sách người lao
động có thông tin đúng, đủ đề nghị hưởng hỗ trợ theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg .
Mẫu số 03: Danh sách người lao
động đề nghị điều chỉnh thông tin hưởng hỗ trợ theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động đáp ứng đủ các
điều kiện sau được hỗ trợ bằng tiền:
- Người lao động có thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 nhưng chưa được
tính hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Trường hợp người lao động đã
nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng đến ngày 30 tháng 9 năm 2021
chưa có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì tổng thời gian đóng bảo hiểm
thất nghiệp chưa hưởng làm căn cứ để xác định mức hỗ trợ của người lao động là
tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng tại thời điểm ngày 30 tháng
9 năm 2021.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị quyết số
03/2021/UBTVQH15 ngày 24/9/2021 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 02
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THÔNG TIN ĐÚNG, ĐỦ ĐỀ NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 28/2021/QĐ-TTg
Tên đơn vị: ……………………………………………
Mã đơn vị: .……………………………………………
Ngành nghề: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………..
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CMND/ CCCD
|
Số điện thoại (di động)
|
Thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN đến hết tháng 9 năm 2021 (Tổng số
tháng)
|
Thông tin tài khoản
|
Ghi chú1
|
Số tài khoản
|
Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 2021
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Trường hợp người
lao động tự nguyện không nhận hỗ trợ thì ghi rõ “Không nhận hỗ trợ” vào
cột Ghi chú.
Mẫu
số 03
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN HƯỞNG HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
28/2021/QĐ-TTg
Tên đơn vị: ……………………………………………
Mã đơn vị: .……………………………………………
Ngành nghề: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………..
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CMND/CCCD
|
Số điện thoại (di động)
|
Thời gian đóng BHTN chưa hưởng đến hết tháng 9 năm 2021 (Tổng số
tháng)
|
Thông tin đề nghị điều chỉnh1
|
Thông tin tài khoản
|
Ghi chú
|
Số tài khoản
|
Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ... tháng
... năm 2021
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Trường hợp người
lao động không có trong danh sách lao động của đơn vị thì ghi là “Không có”.
Trường hợp người lao động chưa có trong danh sách do cơ quan bảo hiểm xã hội gửi
thì ghi là “Bổ sung”. Trường hợp điều chỉnh thông tin của người lao động thì
ghi rõ thông tin cần điều chỉnh.
2. Thủ tục
“Hỗ trợ bằng tiền cho người lao động đã dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ kết
dư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động đề nghị
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi người lao động có nhu cầu
nhận hỗ trợ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg), thời hạn nộp đề nghị hỗ trợ chậm nhất đến hết ngày 20 tháng 12
năm 2021.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị hỗ trợ của người lao động, cơ quan bảo hiểm
xã hội chi trả tiền hỗ trợ cho người lao động, thời gian hoàn thành chậm nhất
vào ngày 31 tháng 12 năm 2021. Khuyến khích chi trả thông qua tài khoản ngân
hàng của người lao động.
Trường hợp không chi trả hỗ trợ,
cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Trực tuyến thông qua Cổng Dịch
vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc các tổ chức
cung cấp dịch vụ I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
Người lao động đã dừng tham gia
bảo hiểm thất nghiệp do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong
khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2021
có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu theo quy định của pháp luật
về việc làm, không bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu hàng tháng.
Sau ngày 30 tháng 11 năm 2021,
người lao động thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp chưa nhận được
hỗ trợ thì người lao động thực hiện theo quy định đối với người lao động đã dừng
tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2.6. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện:
Hỗ trợ bằng tiền. Trường hợp không giải quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 04: Đề nghị hưởng hỗ trợ
theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động đáp ứng đủ các
điều kiện sau thì được hỗ trợ bằng tiền:
- Người lao động có thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu theo quy định của pháp luật về việc làm
(không bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu hàng tháng).
- Người lao động đã dừng tham
gia bảo hiểm thất nghiệp do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm
2021.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị quyết số
03/2021/UBTVQH15 ngày 24/9/2021 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2021/QĐ-TTg
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện...
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
Ngày sinh:
.………………………………………………………………………………..
Mã số BHXH:
……………………………………………………………………………..
CMND/CCCD:
…………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………1
□ Đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc với đơn vị sử dụng lao động
……………………………………………………………………………………….2
□ Đang tham gia bảo hiểm thất
nghiệp tại đơn vị sử dụng lao động
……………………………………………………………………………………….3
Có thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp chưa được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp tại thời điểm ngày 30 tháng 9
năm 2021 là …….. tháng. Tôi đề nghị được hưởng hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp
theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg .
Tôi chọn hình thức nhận hỗ
trợ:
□ Tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm
xã hội.
□ Tài khoản cá nhân của người đề
nghị.
Số tài khoản:
………………………………………………………………………………
Ngân hàng:
………………………………………………………………………………..
|
….., ngày ….
tháng …… năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi rõ địa chỉ
liên hệ: số nhà, thôn/xóm, xã/phường, huyện.
2 Ghi rõ tên đơn vị,
địa chỉ: huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3 Ghi rõ tên đơn vị,
địa chỉ: huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Thủ tục
“Giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi
đại dịch COVID-19”
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc đối tượng giảm đóng gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đang tham gia
bảo hiểm thất nghiệp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đơn vị sự
nghiệp công được phân loại tự chủ tài chính.
Bước 2: Hằng tháng, trong thời
gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022, cơ quan bảo
hiểm xã hội thực hiện giảm mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người
lao động thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của
người sử dụng lao động.
3.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức sau:
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Nộp trực tiếp đến cơ quan bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc đối tượng được giảm đóng:
Bản sao văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về việc đơn vị sự nghiệp công được phân loại tự chủ tài chính theo
quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định
pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Số lượng hồ sơ:
01 bản.
3.4. Thời hạn giải quyết:
12 tháng, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
3.5. Đối tượng thực hiện
Đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
3.6. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện:
Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động
thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
- Đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đang tham gia bảo hiểm thất
nghiệp trước ngày 01 tháng 10 năm 2021.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.