THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2021/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19 TỪ QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc
làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2021/UBTVQH15 ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội ban hành chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
Thực hiện Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ
về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi
đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị
ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Chương I
HỖ TRỢ BẰNG TIỀN CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19 TỪ KẾT DƯ QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 1. Đối tượng được hỗ trợ
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp
tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm
thất nghiệp của cơ quan bảo hiểm xã hội), không bao gồm các trường hợp sau:
a) Người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
b) Người lao động đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Người lao động đã dừng tham
gia bảo hiểm thất nghiệp do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm
2021 có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu theo quy định của pháp
luật về việc làm, không bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu hàng
tháng.
3. Không áp dụng đối với đối tượng tự nguyện không
nhận hỗ trợ.
Điều 2. Thời gian đóng bảo hiểm
thất nghiệp làm căn cứ tính và mức hỗ trợ
1. Căn cứ tính mức hỗ trợ: Trên cơ sở thời gian đã
đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm
2021 nhưng chưa được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trường hợp người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng
trợ cấp thất nghiệp nhưng đến ngày 30 tháng 9 năm 2021 chưa có quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp thì tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng làm
căn cứ để xác định mức hỗ trợ của người lao động là tổng thời gian đóng bảo hiểm
thất nghiệp chưa hưởng tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021.
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần bằng tiền, cụ thể như sau:
a) Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 12
tháng: Hỗ trợ 1.800.000 đồng/người.
b) Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12
tháng đến dưới 60 tháng: Hỗ trợ 2.100.000 đồng/người.
c) Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 60
tháng đến dưới 84 tháng: Hỗ trợ 2.400.000 đồng/người.
d) Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 84 tháng
đến dưới 108 tháng: Hỗ trợ 2.650.000 đồng/người.
đ) Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 108
tháng đến dưới 132 tháng: Hỗ trợ 2.900.000 đồng/người.
e) Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 132
tháng trở lên: Hỗ trợ 3.300.000 đồng/người.
Điều 3. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm thất
nghiệp
a) Cơ quan bảo hiểm xã hội lập danh sách người lao
động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo Mẫu số 01,
gửi người sử dụng lao động. Chậm nhất đến hết ngày 20 tháng 10 năm 2021, cơ
quan bảo hiểm xã hội hoàn thành việc gửi danh sách đến tất cả người sử dụng lao
động và công khai thông tin danh sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ
trên trang thông tin điện tử của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được danh sách do cơ quan bảo hiểm xã hội gửi đến, người sử dụng lao động công
khai danh sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ để người lao động biết,
đối chiếu, bổ sung thông tin (nếu có); lập và gửi danh sách người lao động có
thông tin đúng, đủ và người lao động tự nguyện không nhận hỗ trợ theo Mẫu số 02 đến cơ quan bảo hiểm xã hội.
Người sử dụng lao động lập danh sách thông tin của
người lao động cần điều chỉnh theo Mẫu số 03 (nếu
có), gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội, kèm theo hồ sơ chứng minh thông tin điều
chỉnh theo quy định pháp luật, chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 11 năm 2021.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được danh sách người lao động đúng, đủ thông tin và trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách người lao động điều chỉnh thông tin do người sử dụng
lao động gửi đến, cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền hỗ trợ cho người lao động.
Khuyến khích chi trả thông qua tài khoản ngân hàng của người lao động.
Trường hợp không chi trả hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm
xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Đối với người lao động đã dừng
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
a) Người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh hoặc cấp huyện nơi người lao động có nhu cầu nhận hỗ trợ theo Mẫu số 04. Thời hạn tiếp nhận đề nghị hỗ trợ chậm nhất
đến hết ngày 20 tháng 12 năm 2021.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị hỗ trợ của người lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền hỗ
trợ cho người lao động, thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 năm
2021. Khuyến khích chi trả thông qua tài khoản ngân hàng của người lao động.
Trường hợp không chi trả hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm
xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau ngày 30 tháng 11 năm 2021, người lao động
thuộc đối tượng khoản 1 Điều này chưa nhận được hỗ trợ thì người lao động thực
hiện theo quy định khoản 2 Điều này.
4. Hình thức thực hiện:
a) Trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ
I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID).
b) Thông qua dịch vụ bưu chính.
c) Trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
hoặc cấp huyện.
Chương II
GIẢM MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19
Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ
Người sử dụng lao động quy định tại Điều
43 của Luật Việc làm đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp trước ngày 01 tháng
10 năm 2021, không bao gồm các trường hợp sau:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các
quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng được giảm
đóng thì gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đang tham gia bảo hiểm thất
nghiệp 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đơn vị sự nghiệp
công được phân loại tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các
quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Không áp dụng đối với đối tượng tự nguyện không
nhận hỗ trợ.
Điều 5. Giảm mức đóng và thời
gian thực hiện
1. Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương
tháng của những người lao động thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Thời gian thực hiện giảm mức đóng: 12 tháng, kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
3. Hằng tháng, trong thời gian từ ngày 01 tháng 10
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022, cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện giảm
mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng
đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo,
tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các địa
phương triển khai Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày
24 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định này. Giao Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định xử lý các vấn đề phát sinh trong
quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Ban Tuyên giáo Trung ương, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương, các cơ
quan thông tấn, báo chí tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Quyết định này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam tuyên truyền, tổ chức
thực hiện việc hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động theo Quyết định
này; ngày 25 hằng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội triển khai thực hiện
Quyết định này.
5. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tổ chức đại diện của người sử dụng lao động
và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia tuyên truyền, vận động và giám sát
việc thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định
tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ
vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10
năm 2021.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Danh sách người lao động
có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm ngày 30
tháng 9 năm 2021
|
Mẫu số 02
|
Danh sách người lao động
có thông tin đúng, đủ đề nghị hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
|
Mẫu số 03
|
Danh sách người lao động
đề nghị điều chỉnh thông tin hưởng hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
|
Mẫu số 04
|
Đề nghị hỗ trợ của người
lao động
|
Mẫu
số 01
BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP TỈNH/HUYỆN
THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ TÊN TRONG DANH SÁCH THAM
GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2021
Tên đơn vị: ……………………………………………
Mã đơn vị: .……………………………………………
Ngành nghề: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………..
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CMND/CCCD
|
Số điện thoại
(di động)
|
Thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN đến hết tháng 9 năm
2021 (Tổng số tháng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 02
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THÔNG TIN ĐÚNG, ĐỦ ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2021/QĐ-TTg
Tên đơn vị: ……………………………………………
Mã đơn vị: .……………………………………………
Ngành nghề: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………..
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CMND/
CCCD
|
Số điện thoại (di động)
|
Thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN đến hết tháng 9 năm
2021 (Tổng số tháng)
|
Thông tin tài khoản
|
Ghi chú1
|
Số tài khoản
|
Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 2021
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Trường hợp người lao động tự nguyện
không nhận hỗ trợ thì ghi rõ “Không nhận hỗ trợ” vào cột Ghi chú.
Mẫu
số 03
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG
TIN HƯỞNG HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2021/QĐ-TTg
Tên đơn vị: ……………………………………………
Mã đơn vị: .……………………………………………
Ngành nghề: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………..
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CMND/CCCD
|
Số điện thoại (di động)
|
Thời gian đóng BHTN chưa hưởng đến hết tháng 9 năm 2021
(Tổng số tháng)
|
Thông tin đề nghị điều chỉnh1
|
Thông tin tài khoản
|
Ghi chú
|
Số tài khoản
|
Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 2021
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Trường hợp người lao động không có
trong danh sách lao động của đơn vị thì ghi là “Không có”. Trường hợp người lao
động chưa có trong danh sách do cơ quan bảo hiểm xã hội gửi thì ghi là “Bổ
sung”. Trường hợp điều chỉnh thông tin của người lao động thì ghi rõ thông tin
cần điều chỉnh.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
28/2021/QĐ-TTg
Kính gửi: Bảo hiểm
xã hội tỉnh/huyện...
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Ngày sinh: .………………………………………………………………………………..
Mã số BHXH: ……………………………………………………………………………..
CMND/CCCD: …………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………1
□ Đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với
đơn vị sử dụng lao động ……………………………………………………………………………………….2
□ Đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị sử
dụng lao động ……………………………………………………………………………………….3
Có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được
tính hưởng trợ cấp thất nghiệp tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 là ……..
tháng. Tôi đề nghị được hưởng hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo Quyết định
số 28/2021/QĐ-TTg.
Tôi chọn hình thức nhận hỗ trợ:
□ Tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm xã hội.
□ Tài khoản cá nhân của người đề nghị.
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………..
|
….., ngày ….
tháng …… năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi rõ địa chỉ liên hệ: số nhà,
thôn/xóm, xã/phường, huyện.
2 Ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ: huyện, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
3 Ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ: huyện, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.