|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2241/QĐ-UBND 2020 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu:
|
2241/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Ngô Hùng
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2241/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg
ngày 27/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng (tại Tờ trình số 82/TTr-SLĐTBXH ngày
07/8/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc
Trăng kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Hướng dẫn tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
b) Tham mưu, ban hành giá dịch vụ sự
nghiệp công đối với các dịch vụ đã có định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi
phí do các bộ, ngành Trung ương ban hành, thông qua Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan xây dựng đơn giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các dịch vụ
chưa được các bộ, ngành Trung ương ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức
chi phí, thông qua Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công tại Điều 1
Quyết định này khi cần thiết.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Lao động -
Thương binh và Xã hội sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Các sở, ban ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn,
quyết định phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
Ngân
sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ một phần chi phí theo lộ trình giá dịch vụ công
|
Ghi
chú
|
I
|
Dịch vụ
chăm sóc người có công
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người
có công
|
x
|
|
|
2
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng thương
bệnh binh, người có công
|
x
|
|
|
II
|
Dịch vụ thuộc
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo nghề nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
|
x
|
|
Danh mục nghề do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định
|
2
|
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các
ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh
|
x
|
|
Danh mục ngành nghề do cơ quan quản
lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định
|
3
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo
nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự
án phát triển kinh tế - xã hội
|
x
|
|
|
4
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng,
trung cấp các nghề còn lại ngoài danh mục quy định tại mục 1, 2, 3 Phần II
|
|
x
|
|
III
|
Dịch vụ về
việc làm
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm,
định hướng nghề nghiệp cho người lao động
|
x
|
|
|
2
|
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo
và cung ứng thông tin thị trường lao động
|
x
|
|
Bao gồm: Thu thập, cung cấp thông
tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị
trường lao động
|
3
|
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động
theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất
nghiệp chi trả
|
|
x
|
|
IV
|
Dịch vụ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người
dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; thân nhân người có công
với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu
của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ
Việt Nam và nước tiếp nhận lao động
|
x
|
|
|
V
|
Dịch vụ trợ
giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo
vệ khẩn cấp theo Điều 6 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính
phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở
trợ giúp xã hội
|
x
|
|
Bao gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức
khỏe ban đầu; cung cấp chỗ ở tạm thời; cung cấp thực phẩm, thức ăn; cung cấp
quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; hỗ trợ tâm lý; trị liệu; phục hồi
thể chất; các dịch vụ cần thiết khác
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng
bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội
|
x
|
|
Bao gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng;
đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; kiểm tra và chăm sóc sức khỏe
ban đầu; xây dựng kế hoạch chăm sóc; tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc;
cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt;
quản lý đối tượng; xác minh, tiếp xúc với gia đình của đối tượng; hỗ trợ đối
tượng trở về gia đình, cộng đồng; tổ chức giáo dục; dạy nghề; dạy kỹ năng sống;
vật lý trị liệu; lao động trị liệu; trị liệu tâm lý; phục hồi chức năng; tổ
chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; chăm sóc y tế; tư vấn, trợ
giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng.
|
3
|
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc
bán trú đối với các đối tượng:
- Đối tượng theo quy định tại Quyết
định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm
HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và
trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013
- 2020
- Đối tượng quy định tại Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội
- Đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020
|
x
|
|
- Dịch vụ công tác xã hội: Dịch vụ tư vấn, tham vấn; trị liệu; phục hồi chức năng dựa vào cộng
đồng; trợ giúp pháp lý; hòa giải; vận động nguồn lực; kết nối; chuyển tuyến; phòng
ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi
vào hoàn cảnh khó khăn khác; hoạt động can thiệp; hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng
đồng; quản lý đối tượng; giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; phát triển cộng
đồng; tư vấn, truyền thông.
- Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi: Dịch vụ tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời
hạn; đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; đánh giá,
chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký;
tập huấn, nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng
đủ điều kiện; hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; đưa đối tượng về gia đình, cá nhân
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Dịch vụ chăm sóc bán trú: Dịch vụ cung cấp tại Trung tâm và cung cấp tại gia đình.
|
4
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn
cho đối tượng tự nguyện đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo
trợ đóng góp kinh phí (sau đây gọi chung là đối tượng tự nguyện)
|
|
x
|
|
5
|
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc
bán trú cho đối tượng tự nguyện
|
|
x
|
|
VI
|
Dịch vụ
lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma
túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo
việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập
|
x
|
|
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại
cộng đồng và Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội tỉnh
|
x
|
|
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục
hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán
|
x
|
|
|
VII
|
Dịch vụ huấn
luyện an toàn - vệ sinh lao động
|
|
x
|
|
Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2241/QĐ-UBND ngày 18/08/2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
889
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|