ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1953/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 07 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 47/TTr-SLĐTBXH ngày 10/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chuyện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định
số 1953/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC
TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Việc làm
|
|
1
|
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu
|
3
|
II
|
Lĩnh vực An toàn Lao động
|
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ,
ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp
đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp
có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn,
tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập)
|
8
|
2
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B
(trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng
công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập);
Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ
quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan
trung ương quyết định thành lập)
|
13
|
|
Tổng số: 03 thủ
tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Việc làm
01. Thủ tục: Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài của nhà thầu
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước khi tuyển người lao động
nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên
môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần huy động để thực hiện gói thầu
tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc
dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số
4 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH. Nộp hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung
số lao động đã kê khai thì nhà thầu thực hiện theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH .
* Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội thông báo cho các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng
người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ
ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và 01
tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam mà
không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị
trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH .
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nhà thầu có trách nhiệm
kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động
nước ngoài cần huy động để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn tối đa 02
tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển được từ 500 lao động Việt Nam trở lên
và 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 lao động Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 4, 5 và 6
ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực
chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần huy động để thực hiện
gói thầu tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mẫu số 04
Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………………
V/v: tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài
|
…………, ngày …..
tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………
Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ
đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại,
fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện gói thầu………………………, nhà thầu đề nghị
tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao
động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm),
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
……………… chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao
động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên.
Xin trân trọng cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu: ………
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………………
V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
…………, ngày …..
tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………………
Căn cứ văn bản đề nghị số...(ngày/tháng/năm),
văn bản số... (ngày/tháng/năm) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người
lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại
nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email,
website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng
điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).
(tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu
cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật) và số lượng người lao động nước
ngoài được tuyển: ………………………………
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật) và số lượng người lao động nước
ngoài đã sử dụng (nếu có): ………………………
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật), số lượng người lao động nước ngoài
thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng vị trí công việc):
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
……………………… chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người
lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên.
Xin trân trọng cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………….
V/v tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được
người lao động Việt Nam
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
Kính gửi: (Tên
nhà thầu)
Theo đề nghị tại văn bản số... (ngày/tháng/năm) của
(tên nhà thầu) và báo cáo của (tên cơ quan, tổ chức được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam
cho nhà thầu), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………. thông báo về những
vị trí công việc mà (tên nhà thầu) được tuyển người lao động nước ngoài
vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); số lượng (người), thời hạn làm
việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); số lượng (người); thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); số lượng (người):
Lý do:
...............................................................................................................................
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); số lượng (người):
Lý do:
...............................................................................................................................
(Tên nhà thầu) có trách nhiệm thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
TM. UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ ………
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực An toàn Lao động
01. Thủ tục: cấp mới Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ
chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công
ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng
B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung
ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương
quyết định thành lập)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức huấn luyện gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Cơ quan tiếp nhận, thẩm định
hoặc xem xét thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ, cơ sở vật chất của tổ chức. Trường
hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng
dẫn thực hiện.
* Bước 3: Nếu tổ chức huấn luyện,
doanh nghiệp bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật thì cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và hướng dẫn
thực hiện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng Dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống
Một cửa điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP .
+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều
kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính
phủ;
+ Tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chỉ
liệt kê danh mục vào Mẫu 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ, xuất trình khi có yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ khi nộp
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động Hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung
ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương
quyết định thành lập);
+ Doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành,
cơ quan trung ương quyết định thành lập).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định và giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc
văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): 1.200.000 đồng (theo quy
định tại Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị
định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều
kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02
Phụ lục I của Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
+ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao
động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
+ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
PHỤ LỤC 1
Mẫu số 01
Phụ lục I ban
hành kèm theo NĐ số 140/2018/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (thay đổi, bổ sung
phạm vi hoạt động huấn luyện)
Kính gửi:
…………………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: ...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:…………………………… Email: ......................................
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
..............................................................
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy phép kinh doanh:
Số:……………………………………… Ngày tháng năm cấp:
.................................................
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp:
.......................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp:
..........................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu:
......................................................
5. Đăng ký công bố hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng (B, C) ... trong phạm vi hoạt động huấn luyện
lĩnh vực, công việc/sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện như sau (có bản
thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo):
.................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp
luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Phụ lục I ban
hành kèm theo NĐ số 140/2018/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………, ngày …
tháng … năm ……
|
BẢN THUYẾT MINH
Về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị của tổ chức/doanh
nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh
nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của trụ sở chính: ………………
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
2. Công trình, phòng học sử dụng cho huấn luyện:
- Phòng học: ...................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
..........................................................
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể
thao; ký túc xá...): .................................
3. Các thiết bị huấn luyện:
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao giấy chứng nhận sở hữu hoặc thuê hoặc
liên kết đối với các máy, thiết bị, phương tiện có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động cần kiểm định kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động)
II. Tài liệu huấn luyện
TT
|
Tên tài liệu,
năm xuất bản hoặc ban hành
|
1
|
|
2
|
|
...
|
|
III. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm làm công
việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
I
|
Người quản lý, phụ trách công tác huấn luyện
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Người huấn luyện cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với các thiết bị cần kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động thì cần ghi rõ năm kiểm định vào phần ghi chú.
02. Thủ tục: Gia hạn, sửa đổi,
bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan
trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung
ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện
do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc
Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức huấn luyện gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Cơ quan tiếp nhận, thẩm định
hoặc xem xét thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ, cơ sở vật chất của tổ chức. Trường
hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng
dẫn thực hiện.
* Bước 3: Nếu tổ chức huấn luyện,
doanh nghiệp bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật thì cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và hướng dẫn
thực hiện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống
Một cửa điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy chứng nhận huấn luyện.
+ Hồ sơ cập nhật thông tin theo mẫu hồ sơ cấp mới nếu
có thay đổi thông tin so với hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận.
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều
kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp bị hỏng, mất:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
d) Trường hợp cấp đổi tên tổ chức huấn luyện trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
Văn bản đề nghị cấp đổi tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động và nộp
lại bản chính giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung phạm
vi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
25 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp bị hỏng, mất,
cấp đổi tên: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động Hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định
thành lập);
+ Doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động Hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành,
cơ quan trung ương quyết định thành lập).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định và giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc
văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông
tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính:
a) Trường hợp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động: 1.200.000 đồng/lần.
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động: 500.000
đồng/lần.
c) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp bị hỏng, mất:
Không.
d) Trường hợp cấp đổi tên tổ chức huấn luyện trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Trường hợp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
+ Văn bản đề nghị gia hạn (áp dụng đối với trường hợp
không thay đổi thông tin).
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị
định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều
kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02
Phụ lục I của Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ (áp dụng đối với trường
hợp thay đổi thông tin).
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị
định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều
kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02
Phụ lục I của Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ
c) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp bị hỏng, mất:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động.
d) Trường hợp cấp đổi tên tổ chức huấn luyện trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
Văn bản đề nghị cấp đổi tên trong giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định
số Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
+ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao
động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
+ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
PHỤ LỤC 1
Mẫu số 01
Phụ lục I ban
hành kèm theo NĐ số 140/2018/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (thay đổi, bổ sung
phạm vi hoạt động huấn luyện)
Kính gửi: ………………………
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: ...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:…………………………. Fax:………………………… Email:
.....................................
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
..............................................................
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy phép kinh doanh:
Số:……………………………………… Ngày tháng năm cấp:
.................................................
Cơ quan ra quyết định hoặc cấp: .......................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp:
..........................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu:
......................................................
5. Đăng ký công bố hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động đạt hạng (B, C) ... trong phạm vi hoạt động huấn luyện
lĩnh vực, công việc/sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động huấn luyện như sau (có bản
thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo):
.................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp
luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật
có liên quan./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Phụ lục I ban hành
kèm theo NĐ số 140/2018/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm ……
|
BẢN THUYẾT MINH
Về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị của tổ chức/doanh
nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh
nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của trụ sở chính: ........................
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
2. Công trình, phòng học sử dụng cho huấn luyện:
- Phòng học:
.....................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
............................................................
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể
thao; ký túc xá...): ...................................
3. Các thiết bị huấn luyện:
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao giấy chứng nhận sở hữu hoặc thuê
hoặc liên kết đối với các máy, thiết bị, phương tiện có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động cần kiểm định kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động)
II. Tài liệu huấn luyện
TT
|
Tên tài liệu,
năm xuất bản hoặc ban hành
|
1
|
|
2
|
|
...
|
|
III. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm làm công
việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
I
|
Người quản lý, phụ trách công tác huấn luyện
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Người huấn luyện cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với các thiết bị cần kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động thì cần ghi rõ năm kiểm định vào phần ghi chú.