ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1829/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1280/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
1724/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền
cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm và cho phép
doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm;
Theo Tờ trình số
174/TTr-SLĐTBXH ngày 09/7/2021 của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 05 (Năm) thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm đã được công bố tại
Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối
hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công:
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.12.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG –THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 07 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
[1]
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
1.009873. 000.00.00 .H61
|
Thu
hồi Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung
tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
-
Quyết định số 1724/QĐ- UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch
vụ việc làm.
|
2
|
1.009874.0 00.00.00.H
61
|
Rút
tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung
tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
-
Quyết định số 1724/QĐ- UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch
vụ việc làm.
|
3
|
1.001865.0 00.00.00.H 61
|
Cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung
tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
-
Quyết định số 1724/QĐ- UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch
vụ việc làm.
|
|
1.001823. 000.00.00 .H61
|
Gia
hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định.
|
Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung
tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
-
Quyết định số 1724/QĐ- UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch
vụ việc làm.
|
5
|
1.001853. 000.00.00 .H61
|
Cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
|
-
Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy
phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn
trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ
thông tin trên giấy phép: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ).
-
Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa
bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
|
Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung
tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
-
Quyết định số 1724/QĐ- UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch
vụ việc làm.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC VIỆC LÀM
1. Thu hồi
Giấy pháp hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm.
1.1.
Trình tự thực hiện
Đối
với trường hợp chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp;
doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản; doanh nghiệp
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thực hiện như sau:
Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ không quá 01 lần).
* Đối
với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối
với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả
kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện
tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước
2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
quyết định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp. Quyết định thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Bước
3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, cụ thể:
-
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối
với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
-
Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
-
Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm đối với trường hợp giấy phép bị mất.
-
Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp
chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp ; doanh nghiệp
giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản; doanh nghiệp bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ , hợp lệ của doanh nghiệp).
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
1.8.
Phí, lệ phí: Không
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn
bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Báo
cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chấm
dứt hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp.
-
Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
-
Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều
37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm.
-
Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về
việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ...…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thu
hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính
gửi: .......... (2) ..........
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: ...................... (1)
.................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại:
.....................................; E-mail:
..............................................; Website: ..........
3. Mã số doanh nghiệp:
..............................................(3) ......................................................
4. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp
Họ và tên:
............................. Giới tính: ...................... Sinh
ngày:.......................................
Chức danh:
..............................................(4) .........................................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm: ..................................................................
Ngày cấp:
.............................................. thời hạn:
..............................................................
Đề nghị ……………….. (2) …………………
thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
............................ (1) ..............
Lý do thu hồi:
......................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về dịch vụ việc
làm.
Hồ sơ kèm theo gồm:
..............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu
số 08/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP/
CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...... (1) .........
... (2) ... Báo cáo
kết quả hoạt động dịch vụ việc làm 6 tháng đầu năm ... (hoặc năm ...) như sau:
Loại hình chủ sở hữu:(3)
□ Doanh nghiệp nhà nước
□ Doanh nghiệp tư nhân
□ Doanh nghiệp FDI
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện trong kỳ trước
|
Thực hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Số người lao động được tư vấn
|
Người
|
|
|
a
|
Số người được tư vấn về việc
làm
|
Người
|
|
|
b
|
Số người được tư vấn có trình
độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
2
|
Số người sử dụng lao động được
tư vấn
|
Người
|
|
|
3
|
Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
|
|
a
|
Số người đăng ký tìm việc làm
có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
b
|
Số người được giới thiệu việc
làm
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người được giới thiệu
việc làm có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
c
|
Số người được tuyển dụng do
doanh nghiệp/chi nhánh giới thiệu
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người được tuyển
dụng có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
4
|
Số lao động do người sử dụng lao
động đề nghị cung ứng/tuyển lao động
|
Người
|
|
|
a
|
Số người có trình độ từ sơ cấp
nghề trở lên
|
Người
|
|
|
b
|
Số lao động đã cung ứng/tuyển
theo đề nghị của người sử dụng lao động
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ
từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
c
|
Số lao động cung ứng/tuyển được
người sử dụng lao động tuyển dụng, trong đó:
|
Người
|
|
|
-
|
Số người có trình độ chuyên
môn kỹ thuật (từ sơ cấp nghề trở lên)
|
Người
|
|
|
-
|
Số người được ký hợp đồng lao
động không xác định thời hạn
|
Người
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(2) Tên doanh nghiệp/chi nhánh
hoạt động dịch vụ việc làm.
2. Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
2.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ không quá 01 lần).
* Đối
với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối
với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ
chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả
kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện
tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước
2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra , xác thực hồ sơ , việc hoàn thành các nghĩa vụ
của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trong trường hợp doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép và ra văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ , phương án sử dụng tiền ký quỹ
(nếu có), gửi doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về
việc rút tiền ký quỹ thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước
3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, cụ thể:
-
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối
với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp.
- Giấy
chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm tại ngân hàng nhận ký quỹ
khác đối với trường hợp rút ti ền ký quỹ khi doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại
một ngân hàng nhận ký quỹ khác.
- Báo
cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối
với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không
được gia hạn, cấp lại giấy phép.
-
Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ gồm lý do, mục đích rút tiền
ký quỹ; danh sách người lao động, người sử dụng lao động, số tiền, thời gian,
phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ
khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định
về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường
theo quy định của pháp luật.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.4.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
2.8.
Phí, lệ phí: Không
2.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ trong các trường
hợp
sau đây:
-
Doanh nghiệp không được cấp giấy phép.
-
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Doanh
nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng nhận ký quỹ khác.
-
Doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người
sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể
từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
2.11.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều
37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm.
- Quyết
định số 1724/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy
quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm và
cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi
chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm.
3.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ không quá 01 lần).
* Đối
với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối
với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ
chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả
kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chưc tiếp nhận hồ sơ lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước
2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy
phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do
Bước
3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, cụ thể:
-
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối
với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
3.2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
-
01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối
chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để
tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
-
Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
-
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước
ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian
chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy
cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước ngày nộp
hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra
tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
-
01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn
bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm
hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền
kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp như sau:
+ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp
văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực
và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối
chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước
ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định pháp luật
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.8.
Phí, lệ phí: Không
3.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn
bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải đảm bảo các quy định
sau đây:
- Có
địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu
của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm
(36 tháng) trở lên.
-
Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
- Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm
phải bảo đảm điều kiện:
+ Là
người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+
Không thuộc một trong các trường hợp sau đây : đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử
lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi
nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm
công việc liên quan đến dịch vụ việc làm.
+ Có
trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc
quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên
trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều
37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm.
- Quyết
định số 1724/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy
quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm và
cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi
chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …. tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
...
(2) ... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính
gửi: ......... (3) .................................................
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: .................................................(1).....................
2. Mã số doanh nghiệp: .................................................(4).................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại: .................Email:
...............................Website
................................................
4. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:
Họ và tên:
........................ Giới tính ..................Sinh ngày:
..............................................
Chức danh:
.................................................(5)..................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
............................................................................................
Ngày cấp:
....................................................... Nơi cấp:
...................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm:....(6)....ngày cấp:....(7).... Nội dung đề
nghị:...(2)...giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
............... (1).................. (8) ........................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch
vụ việc làm.
Hồ sơ kèm theo gồm:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ...
|
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(2) Ghi; cấp hoặc gia hạn hoặc
cấp lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này. (4) Mã số doanh nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(6) Mã số giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm đã được cấp (nếu có).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã
được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại khoản
1 Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu
số 04/PLII
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4 x 6
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:
........................................ Giới tính:
..............................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá
nhân: .................... Số giấy chứng thực cá nhân: ...............
Ngày cấp:
.................................................... Nơi cấp:
........................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:
.......................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:
.................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại: ...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ
chuyên môn:
..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại:
.............................................................................
II.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước
ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
....., ngày...
tháng.... năm...
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
4.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ không quá 01 lần).
* Đối
với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối
với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ
chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả
kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện
tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc ,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp ; trường hợp không gia hạn
giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước
3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích, cụ thể:
-
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối
với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
4.2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01
bản sao được ch ứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối
chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Trường
hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các văn bản sau đây:
+ Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
+ Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước
ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng
phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước
ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được
dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật).
+ 01
bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng
cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản
chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc
cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp như sau:
++ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao
nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản
là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được
hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
++ Bản
sao được ch ứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản
công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với trường hợp là ngư ời đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định pháp luật.
* Số
lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ
4.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
4.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm (gia hạn) hoặc công văn thông báo lý do không
gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
4.8.
Phí, lệ phí: Không
4.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn
bản đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được được gia hạn giấy phép phải đảm bảo các
quy định sau đây:
- Bảo
đảm các điều kiện cấp giấy phép: (i) Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức
hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp
thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên. (ii) Doanh nghiệp đã thực hiện
ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng). (iii) Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; không thuộc
một trong các trường hợp: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam,
đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở
cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế
hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,
bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến
dịch vụ việc làm; có trình độ từ đại học trở lên 14 hoặc đã có thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ
02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép.
-
Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép.
-
Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.
4.11.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều
37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm.
-
Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về
việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi
chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02/PLII
TÊN DOANH
NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …. tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
...
(2) ... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính
gửi: ......... (3) .................................................
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: .................................................(1)....................
2. Mã số doanh nghiệp:
.................................................(4)................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại:
.................Email: ...............................Website
...............................................
4. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:
Họ và tên:
........................ Giới tính ..................Sinh ngày:
.............................................
Chức danh: .................................................(5).................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
...........................................................................................
Ngày cấp: .......................................................
Nơi cấp: ...................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm:....(6)....ngày cấp:....(7).... Nội dung đề
nghị:...(2)...giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
............... (1).................. (8) ........................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch
vụ việc làm.
Hồ sơ kèm theo gồm:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ...
|
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(2) Ghi; cấp hoặc gia hạn hoặc
cấp lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này. (4) Mã số doanh nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(6) Mã số giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm đã được cấp (nếu có).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã
được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại khoản
1 Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu
số 04/PLII
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4 x 6
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:
........................................ Giới tính:
..............................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá
nhân: .................... Số giấy chứng thực cá nhân: ...............
Ngày cấp:
.................................................... Nơi cấp: ........................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:
.......................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:
.................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:
...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ
chuyên môn:
..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại: .............................................................................
II.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước
ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
....., ngày...
tháng.... năm...
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
5.1.
Trình tự thực hiện
a)
Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép
đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn
cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy
phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được
thực hiện như sau:
Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ
theo quy định nộp
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ không quá 01 lần).
* Đối
với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối
với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ
chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả
kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện
tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy
phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
b)
Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp
tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép được thực hiện như sau:
Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ
theo quy định nộp
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ không quá 01 lần).
* Đối
với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo
ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp
biết.
+ Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua email cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối
với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ
chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả
kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và
chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện
tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước
2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ
sơ đề nghị cấp giấy
phép và xác nhận về các điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp.
Bước
3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc , kể
từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp
đã được cấp giấy phép có ý kiến trả lời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
trong thời gian hoạt động tại địa bàn và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép của doanh nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính mới. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi và thông báo cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
Bước
4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc , kể từ
ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đã được cấp giấy phép, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính mới xem xét , cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp;
trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
Bước
5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích, cụ thể:
-
Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối
với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
5.2.
Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp giấy phép, người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không
còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Trường
hợp thay đổi tên doanh nghiệp hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông
tin trên giấy phép thì bổ sung giấy tờ sau: Giấy phép đã được cấp trước đó.
- Trường
hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy
phép thì bổ sung các giấy tờ sau:
+ 01
bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh
để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng trở lên).
+ Giấy
phép đã được cấp trước đó.
- Trường
hợp thay đ ổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các giấy
tờ sau:
+ Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
+ Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước
ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng
phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (văn bản này được cấp trước ngày nộp
hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra
tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật).
+ 01
bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng
cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản
chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc
cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp như sau:
++ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
++ Bản
sao được ch ứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản
công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải
được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
của pháp luật.
+ Giấy
phép đã được cấp trước đó
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
b)
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so
với nơi đã được cấp giấy phép
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01
bản sao được ch ứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối
chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh
để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Giấy
phép đã được cấp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
* Số
lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4.
Thời hạn giải quyết
- Đối
với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được
cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp
tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy
phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Đối
với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh
khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
5.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm (cấp lại) hoặc công văn thông báo lý do không cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
5.8.
Phí, lệ phí: Không
5.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm:
tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp
giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy
phép bị mất.
- Giấy
phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
-
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp
giấy phép.
5.11.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều
37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm.
-
Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về
việc ủy quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm và cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …. tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
...
(2) ... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính
gửi: ......... (3) .................................................
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: .................................................(1)....................
2. Mã số doanh nghiệp:
.................................................(4)................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
.................Email: ...............................Website
...............................................
4. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:
Họ và tên:
........................ Giới tính ..................Sinh ngày:
.............................................
Chức danh:
.................................................(5).................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
...........................................................................................
Ngày cấp:
....................................................... Nơi cấp:
...................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm:....(6)....ngày cấp:....(7).... Nội dung đề
nghị:...(2)...giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
............... (1).................. (8) ........................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch
vụ việc làm.
Hồ sơ kèm theo gồm:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ...
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH
NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(2) Ghi; cấp hoặc gia hạn hoặc
cấp lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này. (4) Mã số doanh nghiệp theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(6) Mã số giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm đã được cấp (nếu có).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã
được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại khoản
1 Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu
số 04/PLII
LÝ
LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4 x 6
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:
........................................ Giới tính:
..............................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá
nhân: .................... Số giấy chứng thực cá nhân: ...............
Ngày cấp:
.................................................... Nơi cấp:
........................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:
.......................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:
.................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:
...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ
chuyên môn:
..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại:
.............................................................................
II.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam
(Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước
ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
....., ngày...
tháng.... năm...
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
[1] Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ
sung