BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1732/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HỘ
SINH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ biên bản của Hội đồng thẩm định
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh tại cuộc họp
nghiệm thu ngày 25/3/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: Văn thư, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
CHƯƠNG
TRÌNH
BỒI
DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HỘ SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1732/QĐ-BYT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Viên chức y tế và các cá nhân có nhu cầu bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức chung về quản lý nhà nước,
cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng của
đội ngũ viên chức Hộ sinh đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh, góp
phần vào hoạt động chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình, học
viên có thể:
1) Phân tích và vận dụng một số kiến thức cơ
bản về quản lý nhà nước có liên quan, đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn
trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ
Hộ sinh.
2) Cập nhật kiến thức và kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của Hộ sinh và yêu cầu của vị
trí việc làm, đáp ứng nhiệm vụ được giao.
3) Nâng cao phẩm chất đạo đức cần thiết của Hộ
sinh, bảo đảm hoàn thành tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt
trong công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Đảm bảo hợp lý và khoa học giữa các khối
kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ, chuyên môn của Hộ sinh, đảm bảo không
trùng lặp với chương trình khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ
sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực
hành (rèn luyện kỹ năng);
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải thiết thực để
sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức.
- Nghị định 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày
1/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018
của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và
các quy định hiện hành.
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV
ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của
Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành y tế.
IV. PHƯƠNG PHÁP THIẾT
KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế bao gồm các phần
kiến thức: Kiến thức chung và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Chương trình phải được biên soạn theo quy
trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ
năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra, tiểu luận của chương trình sẽ
được cấp chứng chỉ theo quy định.
V. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 17 chuyên đề lý thuyết, thực
tế và viết tiểu luận cuối khóa, được cấu trúc thành 2 phần:
- Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà
nước và các kỹ năng chung gồm 04 chuyên đề giảng dạy.
- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 13 chuyên đề giảng dạy, thực tế và viết
tiểu luận cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng: tổng số tiết
học là 200 tiết. Trong đó:
- Lý thuyết: 80 tiết
- Thực hành, thực tế, viết tiểu luận cuối
khóa: 116 tiết
- Kiểm tra: 4 tiết
3. Cấu trúc chương trình[1]
Phần I. Kiến
thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung
(30 tiết)
TT
|
Chuyên đề,
hoạt động
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận,
thực hành
|
Tổng
|
1
|
Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước
về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
|
5
|
2
|
7
|
2
|
Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp của viên chức hộ sinh
|
5
|
2
|
7
|
3
|
Chính phủ điện tử, Chính phủ số và hệ thống
thông tin y tế
|
5
|
2
|
7
|
4
|
Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề
nghiệp của viên chức hộ sinh
|
5
|
4
|
9
|
Tổng
|
20
|
10
|
30
|
Phần II. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp - Kiểm tra, thực
tế, viết tiểu luận cuối khóa (170 tiết)
TT
|
Nội dung
chuyên đề
|
Số tiết
|
Lý thuyết
|
Thảo luận,
thực hành
|
Tổng
|
1
|
Đào tạo liên tục hộ sinh
|
5
|
3
|
8
|
2
|
Chuẩn chất lượng chăm sóc của Hộ sinh và
phương pháp đánh giá
|
5
|
3
|
8
|
3
|
An toàn người bệnh/khách hàng
|
5
|
3
|
8
|
4
|
Tổ chức và giám sát các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản theo hướng dẫn quốc gia
|
5
|
3
|
8
|
5
|
Quản lý trang thiết bị, phương tiện chăm
sóc tại cơ sở y tế
|
5
|
3
|
8
|
6
|
Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá hoạt động
giáo dục và tư vấn sức khỏe
|
5
|
3
|
8
|
7
|
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm
sóc người bệnh/khách hàng
|
5
|
3
|
8
|
8
|
Kiểm soát nguy cơ, phòng chống dịch và thảm
họa
|
5
|
0
|
5
|
9
|
Nghiên cứu khoa học trong chăm sóc hộ sinh
và thực hành dựa vào bằng chứng
|
5
|
3
|
8
|
10
|
Tài chính y tế và bảo hiểm y tế của Việt
Nam
|
5
|
0
|
5
|
11
|
Tổng quan về đạo đức và đạo đức trong thực
hành, nghiên cứu chăm sóc hộ sinh
|
5
|
3
|
8
|
12
|
Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức
khỏe
|
5
|
3
|
8
|
13
|
Kiểm tra trắc nghiệm: 01 bài (gồm cả nội
dung phần I và phần II)
|
|
4
|
4
|
14
|
Thực tế và viết tiểu luận cuối khóa
|
|
76
|
76
|
|
Tổng cộng
|
60
|
110
|
170
|
VI. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC
DẠY - HỌC:
- Các hoạt động của chương trình bồi dưỡng (học
lý thuyết- thực hành, thực tế, kiểm tra, ..) có thể triển khai trực tiếp, trực
tuyến hoặc kết hợp trực tiếp - trực tuyến và ưu tiên phương án dạy - học trực
tiếp.
- Cơ sở được phép đào tạo chủ động xây dựng quy
định về dạy-học và hướng dẫn, giám sát việc thực hiện của học viên.
VII. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ vào
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh đối với vị trí viên chức trước khi bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa
lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng
lặp;
- Tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập
nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm bảo
tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo hướng
mở, cập nhật về hộ sinh nói riêng và khoa học sức khỏe nói chung.
2. Đối với việc dạy - học
2.1. Đối với giảng viên
- Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề của
Chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
NĐ 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018
của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và các quy định hiện hành;
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực, giảng
viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ sát thực tế và phù hợp với
tình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe của các cơ quan, tổ chức;
- Trong các cuộc thảo luận trên lớp, giảng
viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng
giải quyết vấn đề của tất cả học viên; định hướng và kiểm soát để nội dung thảo
luận bám sát mục tiêu học tập đã đề ra.
- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề kỹ
năng, cần tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống để học viên cùng trao đổi
trên lớp.
2.2. Đối với học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận làm bài
tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia các hoạt động học tập theo kế hoạch,
nếu nghỉ quá 20% thời lượng học lý thuyết, không đạt bài kiểm tra và tiểu luận
cuối khóa sẽ không được cấp chứng chỉ.
VIII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần
I
KIẾN
THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên
đề 1
Đường
lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân
1. Khái quát về đặc điểm và tình hình
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
2. Đường lối của Đảng về công tác bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
2.1. Quan điểm
2.2. Mục tiêu
2.3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
3. Những nội dung chủ yếu trong chính
sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
3.1. Chính sách bảo hiểm y tế
3.2. Chính sách đối với các nhóm yếu thế
trong xã hội
3.3. Chính sách xã hội hóa các hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh
3.4. Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế,
đặc biệt ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
3.5. Chính sách về y tế cơ sở và chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho nhân dân
3.6. Chính sách y tế dự phòng và dinh dưỡng
3.7. Chính sách chăm sóc sức khỏe sinh sản,
dân số - kế hoạch hóa gia đình
4. Những thành tựu, hạn chế và bài học
trong quá trình thực hiện chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân
4.1. Thành tựu
4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.3. Những bài học kinh nghiệm
Chuyên
đề 2
Pháp
luật hành nghề y và Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hộ sinh
1. Khái niệm, phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng của pháp luật hành nghề y
1.1. Khái niệm
1.2. Phạm vi điều chỉnh
1.3. Đối tượng áp dụng
2. Vai trò và đặc điểm của pháp luật
hành nghề y
2.1. Vai trò
2.2. Đặc điểm
3. Nội dung cơ bản của pháp luật hành
nghề y
3.1. Nguyên tắc quản lý hành nghề y
3.2. Chính sách của nhà nước về hành nghề y
3.3. Chủ thể, khách thể quản lý nhà nước về
hành nghề y
3.4. Nội dung quản lý nhà nước về hành nghề y
4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức hộ sinh
4.1. Chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức
danh nghề nghiệp
4.2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
4.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
4.4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ
Chuyên
đề 3
Chính
phủ điện tử, Chính phủ số và Hệ thống thông tin y tế
1. Những vấn đề chung về Chính phủ điện
tử, Chính phủ số
1.1. Khái niệm Chính phủ điện tử, Chính phủ số
1.2. Mục tiêu và lợi ích của Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
1.3. Chính phủ điện tử và Chính phủ số ở Việt
Nam
2. Dịch vụ công trực tuyến
2.1. Những vấn đề chung về dịch vụ công trực
tuyến
2.2. Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ công trực tuyến
trong lĩnh vực y tế.
3. Hệ thống thông tin trong y tế
3.1. Mục tiêu và lợi ích của hệ thống thông
tin y tế
3.2. Thực trạng hệ thống thông tin y tế
3.3. Hoàn thiện và sử dụng hệ thống thông tin
y tế
Chuyên
đề 4
Một
số kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp viên chức hộ sinh
1. Kỹ năng phối hợp trong công việc
1.1. Những vấn đề chung về phối hợp trong
công việc
1.2. Kỹ năng xây dựng kế hoạch phối hợp
1.3. Kĩ năng chia sẻ thông tin trong phối hợp
1.4. Kĩ năng xử lí xung đột trong phối hợp
2. Kỹ năng quản lý thời gian
2.1. Sự cần thiết phải quản lý thời gian
2.2. Nguyên nhân gây lãng phí thời gian
2.3. Các biện pháp sử dụng thời gian hiệu quả
2.4. Các công cụ quản lý thời gian hiệu quả
3. Kỹ năng vượt qua áp lực trong công
việc
3.1. Lập kế hoạch làm việc khoa học
3.2. Thư giãn để lấy lại hứng thú
3.3. Chia sẻ công việc với đồng nghiệp
3.4. Trau dồi kỹ năng giải quyết công việc
Phần
II
KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên
đề 1
Công
tác đào tạo liên tục hộ sinh
1. Xây dựng quy trình kế hoạch đào tạo
liên tục
1.1. Quy trình xây dựng kế hoạch đào tạo liên
tục
1.2. Nội dung của kế hoạch đào tạo liên tục
1.3. Các bước lập kế hoạch cho một khóa đào tạo
liên tục
1.4. Các bước triển khai một khóa đào tạo
liên tục
2. Tổ chức triển khai lớp học đào tạo
liên tục (trình bày theo nhóm)
2.1. Chuẩn bị nguồn nhân lực
2.2. Tiến hành
2.3. Đánh giá người học
Chuyên
đề 2
Chuẩn
chất lượng chăm sóc của hộ sinh và phương pháp đánh giá
1. Đại cương về chất lượng chăm sóc của
hộ sinh
1.1. Các khái niệm về chất lượng, chất lượng
chăm sóc
1.2. Chất lượng chăm sóc theo quan điểm của
người bệnh/khách hàng, của nhân viên y tế và của nhà quản lý
1.3. Nguyên tắc chăm sóc người bệnh/khách
hàng trong bệnh viện
1.4. Các nội dung chăm sóc người bệnh/khách
hàng trong bệnh viện
2. Đánh giá về chất lượng chăm sóc của
hộ sinh
2.1. Tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc
2.2. Tiêu chuẩn JCI, TQM
2.3. Thực hiện kiểm định chất lượng chăm sóc
Chuyên
đề 3
An
toàn người bệnh/ khách hàng
1. Tổng quan về an toàn người bệnh/
khách hàng
1.1. Mở đầu
1.2. Các thuật ngữ
1.3. Vài nét về thực trạng sự cố y khoa
- Trên thế giới
- Sự cố y khoa tại Việt Nam
1.4. Tầm quan trọng của bảo đảm an toàn người
bệnh/khách hàng trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
2. Phòng ngừa sự cố, sai sót y khoa
2.1. Phòng ngừa sự cố y khoa trong việc xác định
người bệnh
2.2. Cải thiện thông tin trong nhóm chăm sóc.
2.3. Phòng ngừa sai sót trong sử dụng thuốc
2.4. Phòng ngừa sự cố y khoa trong phẫu thuật
2.5. Phòng chống ngã
2.6. Phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện,
cộng đồng
2.7. Phòng ngừa sự cố y khoa trong chăm sóc
và sử dụng trang thiết bị vật tư y tế
3. Báo cáo và ghi nhận sự cố y khoa
3.1. Nhận diện sự cố y khoa
3.2. Các hình thức báo cáo sự cố y khoa
3.3. Hệ thống báo cáo và ghi nhận sự cố y
khoa
- Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Sở Y tế
- Bộ Y tế
4. Phân tích, phản hồi và xử lý sự cố
y khoa
4.1. Phân loại sự cố y khoa
4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng, nguyên
nhân gốc
4.3. Phản hồi về báo cáo, xử lý sự cố y khoa
5. Các văn bản pháp quy liên quan đến
an toàn người bệnh
5.1. An toàn người bệnh trong Luật Khám bệnh,
chữa bệnh.
5.2. Nghị định số 102/2011/NĐ-CP về bảo hiểm
trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh.
5.3. Thông tư 43/2018/TT-BYT hướng dẫn phòng
ngừa sự cố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5.4. Thông tư 19/2013/TT-BYT hướng dẫn thực
hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện
5.5. Tiêu chí về an toàn và sự hài lòng của
người bệnh trong Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.
5.6. Quy định về phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Chuyên
đề 4
Tổ
chức và giám sát các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản theo hướng dẫn quốc gia
1. Lập kế hoạch giám sát các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.2. Đặc điểm của lập kế hoạch giám sát
1.3. Tầm quan trọng của lập kế hoạch giám sát
các dịch vụ CSSKSS
1.4. Các bước lập kế hoạch giám sát
2. Giám sát và đánh giá công tác chăm
sóc SKSS
2.1. Khái niệm giám sát
2.2. Tầm quan trọng của giám sát
2.3. Nguyên tắc cơ bản của giám sát
2.4. Phương pháp và hình thức giám sát
2.5. Quy trình giám sát
2.6. Phương pháp xây dựng công cụ giám sát
Chuyên
đề 5
Quản
lý trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại cơ sở y tế
1. Khái niệm và một số nguyên tắc
trong quản lý trang thiết bị
1.1. Khái niệm về quản lý trang thiết bị
1.2. Nguyên tắc trong quản lý trang thiết bị
2. Yếu tố ảnh hưởng/tác động đến quản
lý và sử dụng trang thiết bị y tế (TTBYT) tại các cơ sở y tế
2.1. Yếu tố bên trong
1.1.1 Năng lực quản lý TTBYT & hạ tầng kỹ
thuật của cơ sở y tế (mạng LAN...)
1.1.2 Năng lực sử dụng của cán bộ y tế
1.1.3 Khả năng tài chính của cơ sở y tế
2.2. Yếu tố bên ngoài
2.2.1 Nhu cầu và yêu cầu của người dân/người
bệnh
2.2.2 Chính sách liên quan đến TTBYT & hạ
tầng và quản lý
2.2.3 Khả năng phát triển của thị trường (Sản
xuất, cung cấp, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng...)
2.2.4 Quảng cáo/tiếp thị
3. Phương thức huy động trang thiết bị
cho chăm sóc sức khỏe tại cơ sở y tế
3.1. Ưu và nhược điểm của phương thức đầu tư
TTBYT
3.2. Ưu và nhược điểm của phương thức đặt
TTBYT cho sử dụng tại cơ sở y tế
3.3. Ưu và nhược điểm của phương thức thuê
TTBYT
3.4. Ưu và nhược điểm của phương thức thanh
toán theo hoạt động (PAY PER ACT)
3.5. Ưu và nhược điểm của phương thức thanh
toán theo xét nghiệm (PAY PER TEST)
Chuyên
đề 6
Lập
kế hoạch, thực hiện và đánh giá hoạt động giáo dục và tư vấn sức khỏe
1. Lập kế hoạch giáo dục, tư vấn sức
khỏe
1.1. Xác định và phân tích vấn đề sức khỏe
1.2. Viết mục tiêu giáo dục, tư vấn sức khỏe
1.3. Chuẩn bị nội dung, phương pháp giáo dục,
tư vấn sức khỏe
1.4. Phối hợp các nguồn lực để thực hiện
1.5. Lập kế hoạch hành động
2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục,
tư vấn sức khỏe
2.1. Hoạt động giáo dục, tư vấn sức khỏe với
cá nhân
2.2. Hoạt động giáo dục, tư vấn sức khỏe với
nhóm
2.3. Hoạt động giáo dục, tư vấn sức khỏe với
cộng đồng
3. Đánh giá hiệu quả buổi giáo dục và
tư vấn sức khỏe
3.1. Xác định mục tiêu đánh giá
3.2. Xác định phạm vi đánh giá
3.3. Xác định các chỉ số đánh giá
3.4. Phương pháp đánh giá
Chuyên
đề 7
Kiểm
soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc người bệnh/khách hàng
1. Tổng quan
1.1. Dịch tễ học nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện
- Trên thế giới
- Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Việt Nam
1.3. Tầm quan trọng của kiểm soát nhiễm khuẩn
trong chăm sóc và điều trị
1.4. Thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn
tại Việt Nam
2. Gánh nặng của nhiễm khuẩn bệnh viện
2.1. Gánh nặng bệnh tật
2.2. Gánh nặng kinh tế
2.3. Gánh nặng đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và hệ thống y tế
3. Vai trò của kiểm soát nhiễm khuẩn hệ
với an toàn người bệnh
3.1. Các cấu phần của an toàn người bệnh
3.2. Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn bệnh viện đến
sức khỏe người bệnh
4. Vai trò của hộ sinh trong kiểm soát
nhiễm khuẩn
4.1. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện trong thực
hành chăm sóc
4.2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật bảo đảm kiểm
soát nhiễm khuẩn
4.3. Quản lý nguồn lây trong kiểm soát nhiễm
khuẩn
4.4. Truyền thông, giáo dục nội dung kiểm
soát nhiễm khuẩn cho người bệnh, người nhà.
4.5. Phối hợp giữa hộ sinh và bác sỹ trong điều
trị
5. Phối hợp giữa các khoa phòng của bệnh
viện trong kiểm soát nhiễm khuẩn
5.1. Vai trò trách nhiệm của các khoa, phòng
của bệnh viện trong hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn.
5.2. Xây dựng kế hoạch, quy trình triển khai
các hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn
Chuyên
đề 8
Kiểm
soát nguy cơ, phòng chống dịch và thảm họa
1. Phương pháp đánh giá nguy cơ nhu cầu
sức khỏe và nguy cơ dịch bệnh trong thảm họa
1.1. Khái niệm về đánh giá nhanh nhu cầu sức
khỏe trong thảm họa
1.2. Phương pháp đánh giá nhanh nhu cầu sức
khỏe trong thảm họa
2. Kế hoạch ứng phó với thảm họa và
phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
2.1. Khái niệm và quy trình xây dựng kế hoạch
ứng phó với thảm họa
2.2. Xây dựng kế hoạch ứng phó với thảm họa
và phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
3. Thực hành
Học viên sẽ áp dụng những kiến thức lý thuyết
về đánh giá nhanh nhu cầu sức khỏe để xây dựng kế hoạch đánh giá nhanh nhu cầu
sức khỏe trong thảm họa, sử dụng kết quả đánh giá nhanh để xây dựng kế hoạch ứng
phó với thảm họa và phòng chống dịch bệnh trong thảm họa.
Chuyên
đề 9
Thực
hành dựa vào bằng chứng
1. Thực hành dựa vào bằng chứng
1.1. Khái niệm chăm sóc sức khỏe dựa trên bằng
chứng
1.2. Các loại chứng cứ, bằng chứng
2. Sử dụng bằng chứng trong thực hành
hộ sinh
2.1. Vai trò của bằng chứng trong thực hành hộ
sinh
2.2. Tăng cường các giải pháp cung cấp bằng
chứng trong thực hành hộ sinh
2.3. Áp dụng các bằng chứng trong thực hành hộ
sinh
Chuyên
đề 10
Tài
chính y tế và bảo hiểm y tế của Việt Nam
1. Tài chính y tế
1.1. Khái niệm về tài chính y tế
1.2. Thực trạng tài chính y tế, các nguồn tài
chính y tế Việt Nam
1.3. Tự chủ về tài chính của các cơ sở cung cấp
dịch vụ y tế
1.4. Phân tích thực trạng tài chính y tế nước
ta và một số giải pháp
1.5. Vai trò của hộ sinh trong quản lý tài
chính tại cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
2. Bảo hiểm y tế
2.1. Khái niệm bảo hiểm y tế
2.2. Nguyên lý căn bản và các loại hình bảo
hiểm y tế của Việt Nam
2.3. Một số quy định của bảo hiểm y tế liên quan
đến quyền lợi và nghĩa vụ của cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
Chuyên
đề 11
Tổng
quan về đạo đức và đạo đức trong thực hành, nghiên cứu chăm sóc hộ sinh
1. Một số khung đạo đức y tế
1.1. Khung đạo đức y tế của Kass
1.1.1. Mục tiêu
1.1.2. Công cụ phân tích
1.1.3. Giá trị đạo đức
1.1.4. Giải quyết xung đột đạo đức
1.2. Khung đạo đức y tế của Nuffield
1.2.1. Mục tiêu
1.2.2. Công cụ phân tích
1.2.3. Giá trị đạo đức
1.2.4. Giải quyết xung đột đạo đức
2. Đạo đức trong thực hành chăm sóc
2.1. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng
Việt Nam theo Quyết định số 20/QĐ-HĐD, ngày 10/09/2012 của Hội Điều dưỡng Việt
Nam
2.2. Phẩm chất đạo đức
2.2.1. Ý thức trách nhiệm cao
2.2.2. Trung thực
2.2.3. Khẩn trương và tự tin
2.2.4. Yêu nghề
2.3. Quy tắc đạo đức
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Một số quy tắc
3. Đạo đức trong nghiên cứu chăm sóc hộ
sinh
3.1. Một số vấn đề về đạo đức nghiên cứu
3.1.1. Đảm bảo tính công bằng
3.1.2. Đảm bảo tính riêng tư
3.1.3. Đảm bảo tính tự nguyện trên cơ sở được
thông tin đầy đủ
3.1.4. Đảm bảo bí mật thông tin của đối tượng
nghiên cứu
3.2. Các nguyên tắc đạo đức trong
nghiên cứu chăm sóc hộ sinh
3.2.1. Một số nguyên tắc
3.2.2. Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y
sinh học
3.2.2.1. Nhiệm vụ
3.2.2.2 Quyền hạn
3.2.2.3. Quá trình xét duyệt đạo đức
Chuyên
đề 12
Văn
hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe
1. Kỹ năng giao tiếp
2. Văn hóa ứng xử tại các cơ sở y tế
2.1 Tình hình thực hiện văn hóa ứng xử tại
các cơ sở y tế
2.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện văn
hóa ứng xử tại các cơ sở y tế
3. Quan hệ giữa hộ sinh với khách
hàng/người bệnh, cộng đồng và đồng nghiệp
3.1. Các mô hình về mối quan hệ của hộ sinh với
khách hàng/người bệnh và cộng đồng
3.2. Kỹ năng tiếp cận cộng đồng
3.3. Quan hệ giữa hộ sinh với đồng nghiệp
4. Thực hành ứng xử với khách hàng/người
bệnh, cộng đồng: Thực hành xử lý một số tình huống phản ứng quá mức từ
khách hàng/người bệnh và xử lý tình huống trong tiếp cận cộng đồng (các tình huống
phù hợp với đối tượng là cử nhân hộ sinh làm việc trong các cơ sở chăm sóc sức
khỏe)
THỰC
TẾ
1. Mục đích
Sau khi tìm hiểu thực tế, học viên ghi nhớ và
kết nối giữa lý thuyết với thực hành trong công tác hộ sinh thông qua quan sát
và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn vị y tế cụ thể.
2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng
- Ưu tiên các cơ sở thực địa là cơ quan công
tác của học viên, trong trường hợp học viên có nhu cầu thực địa ở các đơn vị
khác thì cơ sở đào tạo liên hệ cho học viên.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ cho học
viên trong việc liên hệ cơ quan, đơn vị mà học viên sẽ đến tìm hiểu thực tế, trợ
giúp học viên hoàn thành thời gian thực tế. Các cơ sở thực địa là các cơ sở y tế
thực hiện cung cấp dịch vụ/hoạt động hộ sinh tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện
(Ví dụ: Bệnh viện đa khoa chuyên khoa tuyến tỉnh/huyện, phòng khám đa khoa khu
vực, v.v...).
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công giảng
viên hỗ trợ học viên trong việc lên kế hoạch tìm hiểu thực tế, cung cấp thông
tin và hỗ trợ học viên thu thập thông tin đáp ứng yêu cầu chuyên đề mà học viên
lựa chọn.
- Nếu học viên đi thực tế tại chính cơ quan của
mình thì học viên chủ động báo cáo cơ quan về kế hoạch thực tế để hoạt động đi
thực tế thuận lợi và hiệu quả.
- Nếu học viên đi thực tế tại các cơ sở do cơ
sở đào tạo sắp xếp thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ quan, đơn vị nơi học
viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao
đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
3. Yêu cầu đối với học viên
- Dựa vào các nội dung đã được học trong cả
chương trình, học viên lên kế hoạch tìm hiểu thực tế. Khi lập kế hoạch tìm hiểu
thực tế, học viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm chủ đề có liên quan tới nhau
trong số các chuyên đề đã học để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở đi thực tế. Các
nhóm nội dung có thể gồm:
+ Công tác chính trị và quản lý hành chính
nhà nước trong quá trình hoạt động của các cơ sở thực hiện công tác hộ sinh.
+ Công tác chuyên môn về hộ sinh tại các cơ sở
đi thực tế: về cung cấp và quản lý dịch vụ hộ sinh...
+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng xử
trong nhiệm vụ hộ sinh tại cơ sở đi thực tế.
+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên.
- Trong thời gian tìm hiểu thực tế, học viên
chủ động liên hệ với cơ sở để đăng ký tìm hiểu thực tế theo đúng thời gian và kế
hoạch đã đề ra.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc chủ đề
cần làm rõ trong quá trình đi thực tế. Các câu hỏi, chủ đề cần tìm hiểu trong
quá trình thực tế phải liên quan tới các chuyên đề đã học trong chương trình.
- Sau khi kết thúc thời gian tìm hiểu thực tế,
học viên có thể sử dụng các thông tin thu được từ đợt thực tế để phát triển
thành tiểu luận cuối khóa
TIỂU
LUẬN CUỐI KHÓA
1. Mục đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học
viên đạt được qua chương trình.
- Đánh giá khả năng phân tích, đánh giá và vận
dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn, đồng thời dựa trên kiến
thức và kỹ năng đó để phát triển các ý tưởng mới ứng dụng tại vị trí công tác của
viên chức giữ CDNN Hộ sinh.
2. Yêu cầu
- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần viết một
tiểu luận giải quyết tình huống trong hoạt động hộ sinh gắn với quá trình thực
tế và công việc mà học viên đang đảm nhận.
- Tiểu luận cần thể hiện được những kiến thức
và kỹ năng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng, trong quá trình thực tế công
tác.
- Sau đó tiểu luận cần phân tích công việc mà
học viên hiện nay đang thực hiện tại cơ quan, những vướng mắc, khó khăn gặp phải
trong quá trình công tác liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề đã được học và
đề xuất vận dụng các kiến thức đã học vào công việc để giải quyết những vướng mắc
đó.
- Tiểu luận có độ dài không quá 20 trang A4
(không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
- Cách viết: trình bày được các vấn đề về lý
thuyết và thực tế, hiểu được các vấn đề và vận dụng được lý thuyết trong thực tế,
ý kiến nêu ra cần có số liệu chứng minh rõ ràng.
3. Nội dung tiểu luận
Tiểu luận được trình bày theo các cấu phần
sau:
Trang bìa: Nêu rõ tên tiểu luận,
tên tác giả
Phần giới thiệu: cần có mục
lục và danh mục từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong tiểu luận (nếu có)
Phần I - Đặt vấn đề: Nêu những
vấn đề mà học viên sẽ tìm hiểu, trình bày trong tiểu luận, lợi ích mà tiểu luận
đem lại cho chức danh nghề nghiệp Hộ sinh.
Phần II - Mục tiêu của tiểu luận: nêu những mục
tiêu chính mà tiểu luận muốn đạt được
Phần III - Nội dung chính cần trình
bày và bàn luận, bao gồm:
1. Những vấn đề liên quan tới một hoặc một
nhóm chủ đề trong chương trình học (như trên đã lựa chọn) mà học viên gặp phải
trong quá trình công tác
2. Những vấn đề đó tương ứng với các nội
dung lý thuyết học viên đã được học như thế nào (phân tích việc ứng dụng với
thực tế công việc của bản thân học viên trong vị trí công tác hiện tại)
3. Những vấn đề tương tự/khía cạnh khác liên
quan đến các nội dung lý thuyết đã được học xảy ra trong quá trình công tác của
học viên tại đơn vị
4. Vận dụng những lý thuyết đã học được để
giải quyết những vấn đề đó
Phần IV - Kết luận và khuyến nghị: đưa ra những
kết luận chính cho tiểu luận và một số khuyến nghị/bài học rút ra từ việc vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn
Tài liệu tham khảo: xem hướng
dẫn cách viết tài liệu tham khảo ở mục IX
Phụ lục: Những thông tin bổ
sung, số liệu, tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn các vấn đề trình bày trong nội
dung chính của tiểu luận
|
4. Đánh giá
- Học viên nộp tiểu luận cho cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng trong vòng 2 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
- Chấm theo thang điểm 10. Học viên không đạt
từ điểm 5 trở lên thì viết lại tiểu luận. Sau khi viết và chấm lại, nếu không đạt
điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp chứng chỉ.
IX. TRÍCH DẪN TÀI LIỆU
THAM KHẢO
• Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn phẩm,
tạp chí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để hình
thành ý tưởng nghiên cứu. Lưu ý: Học viên chỉ trích dẫn trực tiếp, không
trích lại từ nguồn khác. Ít nhất phải có 50% tài liệu tham khảo được xuất bản
trong 10 năm gần đây.
• Trình tự sắp xếp theo định dạng Vancouver,
còn gọi là "hệ thống thứ tự trích dẫn".
- Câu/đoạn trích dẫn được đánh số theo thứ tự
trích dẫn trong bài viết. Khi đó, số được đặt trong ngoặc đơn hoặc đặt ở phía
trên, liền sau câu/đoạn trích dẫn ngay cả khi tên tác giả xuất hiện trong đoạn
văn,
- Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn cho
cùng một ý, dùng dấu phẩy (không có khoảng trắng) giữa các số. Ví dụ (1,3,5)
- Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên thì dùng dấu
gạch nối (không có khoảng trắng) giữa số đầu và số cuối của dãy. Ví dụ:
(2,3,4,5,8,9) viết tắt lại thành (2-5,8,9)
- Các tài liệu có trích dẫn trong bài viết được
xếp trong danh mục tham khảo cuối bài, theo đúng thứ tự trích dẫn.
- Biểu tham khảo (bibliographic
record/notice bibliographique) được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của tài
liệu trong văn bản, không phân biệt tài liệu tiếng Việt và tiếng nước ngoài
• Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo
cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành
(Năm xuất bản) Tên sách, luận án hoặc báo cáo, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.
Mẫu:
1. Trường Đại học Y tế công cộng. Quản lý
nguồn nhân lực y tế: Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; 2018.
|
• Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp
chí, trong một cuốn sách ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả (năm
công bố) "Tên bài báo" Tên tạp chí hoặc tên sách, Tập (số),
Các số trang (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).
Mẫu:
2. Huỳnh Ngọc Tuyết
Mai, Nguyễn Đức Thành, Phùng Thanh Hùng. Động lực làm việc và một số yếu tố ảnh
hưởng của điều dưỡng tại 14 khoa lâm sàng bệnh viện bệnh Nhiệt đới, thành phố
Hồ Chí Minh năm 2017. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu và Phát triển. 2017;
1(1):69-77.
(Tài liệu tiếng Anh số trang ghi là
pg.)
|
• Trích dẫn tài liệu được đánh số theo thứ tự
trích dẫn trong bài viết. Khi đó, số được đặt trong ngoặc đơn hoặc đặt ở phía
trên, liền sau câu/đoạn trích dẫn ngay cả khi tên tác giả xuất hiện trong đoạn
văn
• Đối với tài liệu Online, ghi tên tác giả,
tên bài, website và đường link, ngày truy cập
X. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học viên theo
quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Học viên phải tham gia tối thiểu 80% sổ buổi
học.
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra (01 bài) và
bài tiểu luận cuối khóa (01 bài): Học viên phải làm đầy đủ bài kiểm tra, bài tiểu
luận cuối khóa; Mỗi bài phải đạt từ 5 điểm trở lên thì được cấp chứng chỉ.
Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10.
[1] Chương trình này
được biên soạn và biên tập dựa trên nội dung Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II, hạng III, hạng IV theo các quyết định
số 2601/QĐ-BYT , 2602/QĐ-BYT , 2603/QĐ-BYT ngày 21/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ
sinh hạng II, hạng III, hạng IV của các tác giả thuộc Ban soạn thảo Chương
trình tại Quyết định số 1533/QĐ-BYT ngày 28/02/2018 của Bộ Y tế về việc thành lập
Ban soạn thảo biên soạn Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp hộ sinh.