BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2602/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 6
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HỘ
SINH HẠNG III
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày
26/12/2018 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III;
Căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Nội
vụ tại công văn số 1805/BNV-ĐT ngày 23/4/2019 về việc ban hành Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh hạng II, III,
IV;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng
III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc BYT;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HỘ SINH HẠNG III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QB-BYT ngày 21/6/2019 của Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
Hộ sinh hạng III và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
Hộ sinh hạng IV hoặc tương đương.
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cập nhật, bổ sung kiến thức chung về
quản lý nhà nước và kỹ năng nghề nghiệp của Hộ sinh hạng III, đáp ứng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Hộ
sinh hạng III.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình, học viên có thể:
1) Phân tích được một số kiến thức cơ
bản về quản lý nhà nước, đạo đức nghề nghiệp, và các kỹ năng chuyên môn trong
hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Hộ
sinh.
2) Cập nhật kiến thức và kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của Hộ sinh hạng III và yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng công việc được
giao.
3) Bổ sung phẩm chất đạo đức, nhân
cách cần thiết của Hộ sinh hạng III, bảo đảm hoàn thành tốt công tác chăm sóc sức
khỏe nhân dân, đặc biệt trong công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Đảm bảo hợp lý và khoa học giữa
các khối kiến thức, nội dung bám sát chức trách, chuyên môn nghiệp vụ của Hộ
sinh hạng III, đảm bảo không trùng lặp với chương trình khác và kết cấu theo hướng
mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết
và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải sát
thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế tuân thủ
theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số
01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
101/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức.
- Chương trình được thiết kế bao gồm các phần kiến thức; kiến thức chung và kiến
thức kỹ năng, nghề nghiệp.
- Chương trình phải được biên soạn
theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu
các bài kiểm tra, tiểu luận của Chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 16 chuyên đề lý thuyết
và 3 chuyên đề báo cáo, đi thực tế và viết tiểu luận, được
cấu trúc thành 2 phần:
- Phần I. Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung gồm 4 chuyên đề giảng dạy và 1 chuyên đề báo
cáo.
- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 12 chuyên đề giảng dạy, 2 chuyên
đề đi thực tế và viết tiểu luận cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng: 06 tuần, mỗi tuần 5 ngày làm việc, mỗi
ngày học 8 tiết, tổng số tiết học là 240 tiết. Trong đó:
- Lý thuyết: 96
- Thực hành, đi thực tế: 108
- Kiểm tra, viết
thu hoạch: 36
3. Cấu trúc chương trình
Phần
I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (60 tiết)
TT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Đường lối của Đảng và chính sách của
Nhà nước về phát triển y tế
|
6
|
6
|
12
|
2
|
Cải cách hành chính và Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện công việc của viên chức hộ sinh
|
4
|
8
|
12
|
4
|
Kỹ năng quản lý thời gian và kỹ
năng phối hợp trong công việc của viên chức hộ sinh
|
4
|
8
|
12
|
5
|
Chuyên đề báo cáo: Nâng cao hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
|
4
|
4
|
8
|
6
|
Ôn tập
|
|
4
|
4
|
7
|
Kiểm tra
|
|
4
|
4
|
|
Tổng
|
22
|
38
|
60
|
Phần
II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (180 tiết)
TT
|
Nội
dung chuyên đề
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Công tác đào tạo liên tục hộ sinh
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Chuẩn chất lượng chăm sóc của Hộ
sinh và phương pháp đánh giá
|
8
|
4
|
12
|
3
|
An toàn người bệnh/ khách hàng
|
8
|
4
|
12
|
4
|
Tổ chức và giám sát các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản theo hướng dẫn quốc gia
|
4
|
8
|
12
|
5
|
Quản lý trang thiết bị, phương tiện
chăm sóc tại cơ sở y tế
|
8
|
4
|
12
|
6
|
Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá
hoạt động truyền thông và tư vấn sức khỏe
|
8
|
4
|
12
|
7
|
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực
hành chăm sóc người bệnh/khách hàng
|
8
|
8
|
16
|
8
|
Kiểm soát nguy cơ và phòng chống dịch
trong thảm họa
|
4
|
4
|
8
|
9
|
Nghiên cứu khoa học trong chăm sóc
hộ sinh và thực hành dựa vào bằng chứng
|
8
|
12
|
20
|
10
|
Giới thiệu về tài chính y tế và bảo hiểm y tế của Việt Nam
|
4
|
4
|
8
|
11
|
Tổng quan về đạo đức và đạo đức
trong thực hành chăm sóc và nghiên cứu khoa học
|
4
|
4
|
8
|
12
|
Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm
sóc sức khỏe và tiếp cận cộng đồng
|
4
|
4
|
8
|
13
|
Đi thực tế
|
|
16
|
16
|
14
|
Viết tiểu luận cuối khóa
|
|
20
|
20
|
15
|
Kiểm tra
|
|
8
|
8
|
|
Tổng
|
72
|
108
|
180
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ
vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh (hạng III) và
yêu cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ
năng thực hành; không trùng lặp;
- Tài liệu phải thường xuyên được bổ
sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm
bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo
hướng mở, cập nhật khoa học chăm sóc sức khỏe.
2. Đối với việc giảng dạy
2.1. Giảng viên
Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề của
Chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Trong quá trình chuẩn bị giảng dạy,
giảng viên cần nghiên cứu kỹ tài liệu,
tập hợp các bài tập và tình huống trong thực tiễn, đảm bảo
chất lượng giảng dạy.
2.2. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các
ví dụ sát thực tế và phù hợp với tình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe của các cơ quan, tổ chức;
- Trong các cuộc thảo luận trên lớp,
giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh
nghiệm thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của tất cả học viên; định hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận bám
sát mục tiêu học tập đã đề ra;
- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề
kỹ năng, cần tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống
để học viên cùng trao đổi trên lớp.
3. Đối với học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận
làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia đầy đủ các chuyên đề;
- Nghỉ quá số tiết học quy định thì
không được thi cuối khóa học.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Các chuyên đề báo cáo phải được
chuẩn bị phù hợp với đối tượng Hộ sinh (hạng III). Chuyên đề phải được trình
bày theo nội dung của phần học, kết hợp trình bày lý thuyết
gắn với thực tiễn tại cơ quan, tổ chức và công việc viên chức đang thực hiện.
2. Chuyên đề báo
cáo được thiết kế theo hình thức có phần trình bày chung, phần trao đổi và rút
ra những bài học kinh nghiệm khi vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế
công việc tại cơ quan, đơn vị đang công tác.
VII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà
nước về phát triển y tế
1. Những vấn đề cơ bản về phát triển
y tế Việt Nam
1.1. Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế công và tư
1.2. Vai trò của
y tế tư nhân
1.3. Chất lượng nhân lực ngành y tế
1.4. Hệ thống bảo hiểm y tế toàn dân
2. Chủ trương của Đảng về phát triển
y tế Việt Nam
2.1. Chủ trương về bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân
2.2. Chủ trương về đầu tư, huy động
nguồn lực cho y tế; các cơ chế, chính sách để phát triển y
tế
2.3. Chủ trương về xây dựng hệ thống
y tế công bằng, chất lượng, hiệu quả, gần dân
2.4. Chủ trương về phát triển y tế tư
nhân, cung cấp dịch vụ y tế công cơ bản
2.5. Chủ trương về xây dựng đội ngũ
nhân lực y tế
2.6. Chủ trương về bảo hiểm y tế toàn dân
3. Chính sách và giải pháp phát triển
y tế Việt Nam
3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và của toàn xã hội trong bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
3.2. Nâng cao sức khỏe nhân dân
3.3. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch
bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở
3.4. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
3.5. Đẩy mạnh phát triển ngành Dược
và thiết bị y tế
3.6. Phát triển nhân lực và khoa học - công nghệ y tế
3.7. Đổi mới hệ thống quản lý và
cung cấp dịch vụ y tế
3.8. Xây dựng cơ chế tự chủ, đổi mới
mạnh mẽ tài chính y tế
3.9. Chủ động, tích cực hội nhập và
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
4. Những thành tựu, hạn chế và bài
học trong quá trình thực hiện chủ trương của Đảng và chính sách của nhà nước về
phát triển y tế
4.1. Thành tựu
4.2. Hạn chế
4.3. Bài học kinh nghiệm
5. Chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III
5.1. Đạo đức nghề
nghiệp và nhiệm vụ của viên chức hộ sinh hạng III
5.2. Tiêu chuẩn về Trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
5.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Chuyên đề 2
Cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực y tế
1. Những vấn đề chung về cải cách hành chính
1.1. Khái niệm
1.2. Mục đích và vai trò của cải cách
hành chính
2. Vận dụng kinh nghiệm cải cách hành chính của các nước phát triển vào cải cách hành
chính ở Việt Nam
3. Cải cách hành chính nhà nước ở
Việt Nam
3.1. Chương trình cải cách hành chính
ở Việt Nam
3.2. Đổi mới cơ chế hoạt động và cơ
chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công
4. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
4.1. Sự cần thiết phải tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
4.2. Xây dựng hệ thống thông tin bệnh
viện 4.3. Thiết lập và đảm bảo sự kết nối, liên thông giữa các hệ thống thông
tin y tế
4.3. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công việc của viên chức hộ sinh
Chuyên đề 3
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
công việc của viên chức hộ sinh
I. Kỹ năng lập kế hoạch
1. Những vấn đề chung về kế hoạch, lập
kế hoạch
1.1. Khái niệm kế hoạch, lập kế hoạch
và phân loại kế hoạch
1.2. Ý nghĩa lập kế hoạch
2. Phương pháp và kỹ thuật lập kế hoạch
2.1. Phương pháp lập kế hoạch
2.2. Kỹ thuật lập kế hoạch
1.3. Vận dụng lập kế hoạch công việc
của viên chức hộ sinh
II. Tổ chức thực hiện công việc của
viên chức hộ sinh
1. Tổ chức không gian làm việc
2. Lập mô tả công việc.
3. Kiểm soát và đánh
giá công việc.
4. Danh mục công việc hàng ngày
5. Sắp xếp công việc theo thứ tự ưu
tiên, ma trận quản lý thời gian
6. Phối hợp thực hiện công việc hiệu
quả theo kế hoạch
7. Sắp xếp và lưu trữ thông tin
Chuyên đề 4
Kỹ năng quản lý thời gian và kỹ năng phối
hợp trong công việc của chức hộ sinh
I. Kỹ năng quản lý thời
gian
1. Sự cần thiết phải quản lý thời
gian
2. Nguyên nhân gây lãng phí thời gian
3. Các biện pháp sử dụng thời gian hiệu quả
3.1. Hiểu về bản thân
3.2. Thực hành ngăn nắp
3.3. Lập kế hoạch công việc
3.4. Giao tiếp hiệu quả hơn
4. Các công cụ quản lý thời gian hiệu
quả
4.1. Nhật ký thời gian
4.2. Lịch công việc
4.3. Ma trận thời gian
II. Kỹ năng phối hợp trong công việc
1. Những vấn đề chung về phối hợp
1.1. Khái niệm phối hợp
1.2. Vai trò của phối hợp
1.3. Phân loại phối hợp
1.4. Cơ chế phối hợp
2. Một số kỹ
năng giúp phối hợp hiệu quả
2.1. Kĩ năng xây dựng kế hoạch phối hợp
2.2. Kĩ năng chia sẻ thông tin trong
phối hợp
2.3. Kĩ năng xử lý xung đột trong phối hợp
Chuyên đề báo cáo
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp y tế công lập
1. Thực trạng hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp y tế công lập
2. Mục đích, yêu cầu về hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
3. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
4. Vai trò của viên chức hộ sinh
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
Chuyên đề 1
Công tác đào tạo liên tục hộ sinh
1. Xây dựng quy trình kế hoạch đào
tạo liên tục
1.1. Quy trình xây dựng kế hoạch đào
tạo liên tục
1.2. Nội dung của kế hoạch đào tạo
liên tục
1.3. Các bước lập kế hoạch cho một
khóa đào tạo liên tục
1.4. Các bước triển khai một khóa đào
tạo liên tục
2. Tổ chức triển khai lớp học đào
tạo liên tục (trình bày theo nhóm)
2.1. Chuẩn bị nguồn nhân lực
2.2. Tiến hành
2.3. Đánh giá người học
Chuyên đề 2
Chuẩn chất lượng chăm sóc của hộ sinh và
phương pháp đánh giá
I. Đại cương về chất lượng chăm
sóc của hộ sinh
1. Các khái niệm về chất lượng, chất
lượng chăm sóc
2. Chất lượng chăm sóc theo quan điểm
của người bệnh/khách hàng, của nhân viên y tế và của nhà quản lý
3. Nguyên tắc chăm sóc người bệnh/khách
hàng trong bệnh viện
4. Các nội dung chăm sóc người bệnh/khách
hàng trong bệnh viện
II. Đánh
giá về chất lượng chăm sóc của hộ sinh
1. Tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc
2. Thực hiện kiểm định chất lượng chăm sóc
Chuyên đề 3
An toàn người bệnh/ khách hàng
1. Tổng quan về an toàn người bệnh/
khách hàng
1.1. Mở đầu
1.2. Các thuật ngữ
1.3. Vài nét về thực trạng sự cố y
khoa
- Trên thế giới
- Sự cố y khoa tại Việt Nam
1.4. Tầm quan trọng của bảo đảm an
toàn người bệnh/khách hàng trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
2. Phòng ngừa sự cố, sai sót y khoa
2.1. Phòng ngừa sự cố y khoa trong việc
xác định người bệnh
2.2. Cải thiện thông tin trong nhóm
chăm sóc.
2.3. Phòng ngừa sai sót trong sử dụng
thuốc
2.4. Phòng ngừa sự cố y khoa trong phẫu
thuật
2.5. Phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh
viện
2.6. Phòng ngừa sự cố y khoa trong
chăm sóc và sử dụng trang thiết bị vật tư y tế
3. Báo cáo và ghi nhận sự cố y
khoa
3.1. Nhận diện sự cố y khoa
3.2. Các hình thức báo cáo sự cố y
khoa
3.3. Hệ thống báo cáo và ghi nhận sự cố y khoa
- Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Sở Y tế
- Bộ Y tế
4. Phân tích, phản hồi và xử lý sự
cố y khoa
4.1. Phân loại sự cố y khoa
4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng,
nguyên nhân gốc
4.3. Phản hồi về báo cáo, xử lý sự cố
y khoa
5. Các văn bản pháp quy liên quan
đến an toàn người bệnh
5.1. An toàn người bệnh trong Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
5.2. Nghị định số 102/2011/NĐ-CP về bảo
hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh.
5.3. Thông tư 43/2018/TT-BYT hướng dẫn
phòng ngừa sự cố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5.4. Thông tư 19/2013/TT-BYT hướng dẫn
thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện
5.5. Tiêu chí về an toàn và sự hài
lòng của người bệnh trong Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.
5.6. Quy định về phòng và kiểm soát
nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Chuyên đề 4
Tổ chức và giám sát các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản theo hướng dẫn quốc gia
1. Lập kế hoạch y tế
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.2. Đặc điểm của lập kế hoạch
1.3. Tầm quan trọng của lập kế hoạch
y tế
1.4. Các bước lập kế hoạch
2. Giám sát và đánh giá công tác
chăm sóc SKSS
2.1. Khái niệm giám sát
2.2. Tầm quan trọng của giám sát
2.3. Nguyên tắc cơ bản của giám sát
2.4. Phương pháp và hình thức giám
sát
2.5. Quy trình giám sát
2.6. Phương pháp xây dựng công cụ
giám sát
Chuyên đề 5
Quản lý trang thiết bị, phương tiện chăm
sóc tại cơ sở y tế
1. Yếu tố ảnh hưởng/tác động đến
quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế (TTBYT) tại các cơ sở y tế
1.1. Yếu tố bên
trong
1.1.1. Năng lực quản lý TTBYT & hạ
tầng kỹ thuật của cơ sở y tế (mạng LAN...)
1.1.2. Năng lực sử dụng của cán bộ y
tế
1.1.3. Khả năng tài chính của cơ sở y
tế
1.2. Yếu tố bên
ngoài
1.2.1. Nhu cầu và yêu cầu của người
dân/người bệnh
1.2.2. Chính sách liên quan đến TTBYT
& hạ tầng và quản lý
1.2.3. Khả năng
phát triển của thị trường (Sản xuất, cung cấp, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng...)
1.2.4. Quảng cáo/tiếp thị
2. Phương thức huy động trang thiết
bị cho chăm sóc sức khỏe tại cơ sở y tế
2.1. Ưu và nhược điểm của phương thức
đầu tư TTBYT
2.2. Ưu và nhược điểm của phương thức
đặt TTBYT cho sử dụng tại cơ sở y tế
2.3. Ưu và nhược điểm của phương thức
thuê TTBYT
2.4. Ưu và nhược
điểm của phương thức thanh toán theo hoạt động (PAY PER ACT)
2.5. Ưu và nhược điểm của phương thức
thanh toán theo xét nghiệm (PAY PER TEST)
Chuyên đề 6
Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá hoạt động
truyền thông và tư vấn sức khỏe
1. Lập kế hoạch truyền
thông, tư vấn sức khỏe
1.1. Xác định và phân tích vấn đề sức
khỏe
1.2. Viết mục tiêu truyền thông, tư vấn
sức khỏe
1.3. Chuẩn bị nội dung, phương pháp
truyền thông, tư vấn sức khỏe
1.4. Phối hợp các nguồn lực để thực
hiện
1.5. Lập kế hoạch hành động
2. Tổ chức thực hiện hoạt động
truyền thông sức khỏe, tư vấn sức khỏe
2.1. Hoạt động truyền thông, giáo dục,
tư vấn sức khỏe với cá nhân
2.2. Hoạt động truyền thông, giáo dục,
tư vấn sức khỏe với nhóm
2.3. Hoạt động truyền thông, giáo dục,
tư vấn sức khỏe với cộng đồng
3. Đánh giá hiệu quả buổi
truyền thông và tư vấn sức khỏe
3.1. Xác định mục tiêu đánh giá
3.2. Xác định phạm vi đánh giá
3.3. Xác định các chỉ số đánh giá
3.4. Phương pháp
đánh giá
Chuyên đề 7
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm
sóc người bệnh/khách hàng
1. Tổng
quan
1.1. Dịch tễ học nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện
- Trên thế giới
- Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Việt Nam
1.3. Tầm quan trọng của kiểm soát nhiễm
khuẩn trong chăm sóc và điều trị
1.4. Thực trạng công tác kiểm soát
nhiễm khuẩn tại Việt Nam
2. Gánh nặng của nhiễm khuẩn bệnh
viện
2.1. Gánh nặng bệnh tật
2.2. Gánh nặng kinh tế
2.3. Gánh nặng đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và hệ thống y tế
3. Vai trò của kiểm soát nhiễm khuẩn hệ với an toàn người bệnh
3.1. Các cấu phần của an toàn người bệnh
3.2. Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn bệnh
viện đến sức khỏe người bệnh
4. Vai trò của hộ sinh trong kiểm soát nhiễm khuẩn
4.1. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện trong
thực hành chăm sóc
4.2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật bảo
đảm kiểm soát nhiễm khuẩn
4.3. Truyền thông, giáo dục nội dung
kiểm soát nhiễm khuẩn cho người bệnh, người nhà.
4.4. Phối hợp giữa hộ sinh và bác sỹ
trong điều trị
5. Phối hợp giữa các khoa phòng của
bệnh viện trong kiểm soát nhiễm khuẩn
5.1. Vai trò trách nhiệm của các
khoa, phòng của bệnh viện trong hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn.
5.2. Xây dựng kế hoạch, quy trình triển
khai các hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn
Chuyên đề 8
Kiểm soát nguy cơ và phòng chống dịch
trong thảm họa
1. Phương pháp đánh giá nguy cơ
nhu cầu sức khỏe và nguy cơ dịch bệnh trong thảm họa
1.1. Khái niệm về đánh giá nhanh nhu
cầu sức khỏe trong thảm họa
1.2. Phương pháp đánh giá nhanh nhu cầu
sức khỏe trong thảm họa
2. Kế hoạch ứng phó với thảm họa và phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
2.1. Khái niệm và quy trình xây dựng
kế hoạch ứng phó với thảm họa
2.2. Xây dựng kế hoạch ứng phó với thảm
họa và phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
3. Thực hành
Học viên sẽ áp dụng những kiến thức
lý thuyết về đánh giá nhanh nhu cầu sức khỏe để xây dựng kế hoạch đánh giá
nhanh nhu cầu sức khỏe trong thảm họa, sử dụng kết quả
đánh giá nhanh để xây dựng kế hoạch ứng phó với thảm họa
và phòng chống dịch bệnh trong thảm họa.
Chuyên đề 9
Nghiên cứu khoa học trong chăm sóc hộ sinh
và thực hành dựa vào bằng chứng
1. Nghiên cứu khoa học và thực
hành dựa vào bằng chứng
1.1. Khái niệm chăm sóc sức khỏe dựa
trên bằng chứng
1.2. Các loại chứng cứ, bằng chứng
1.3. Áp dụng bằng
chứng
2. Vai trò nghiên cứu khoa học
trong chăm sóc hộ sinh
2.1. Vai trò của nghiên cứu hộ sinh
2.2. Các giải pháp tăng cường nghiên
cứu hộ sinh
2.3. Khái niệm nghiên cứu khoa học
trong chăm sóc hộ sinh
2.4. Các lĩnh vực nghiên cứu hộ sinh
và kết quả
2.5. Những thuật ngữ thường được sử dụng trong nghiên cứu
3. Quy trình nghiên cứu khoa học
trong chăm sóc hộ sinh
3.1. Quy trình nghiên cứu
3.2. Các bước của quy trình nghiên cứu
3.3. Các quy trình đang được áp dụng
4. Chọn đề tài nghiên cứu
4.1. Chọn lĩnh vực nghiên cứu, chủ đề
nghiên cứu và vấn đề nghiên cứu
4.2. Tham khảo tài liệu khoa học có
liên quan
4.3. Phân tích vấn đề nghiên cứu
4.4. Lựa chọn ưu
tiên cho một đề tài nghiên cứu
5. Viết báo cáo và trình bày
5.1. Phần đầu của một báo cáo khoa học
5.2. Các nội dung chính của một báo
cáo NCKH
Chuyên đề 10
Giới thiệu về tài chính y tế và bảo hiểm
y tế của Việt Nam
1. Tài chính y tế
1.1. Khái niệm về tài chính y tế
1.2. Thực trạng tài chính y tế, các
nguồn tài chính y tế Việt Nam
1.3. Tự chủ về tài chính của các cơ sở
cung cấp dịch vụ y tế
1.4. Phân tích thực trạng tài chính y
tế nước ta và một số giải pháp
1.5. Vai trò của hộ sinh trong quản
lý tài chính tại cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
2. Bảo hiểm y tế
2.1. Khái niệm bảo
hiểm y tế
2.2. Nguyên lý căn bản và các loại
hình bảo hiểm y tế của Việt Nam
2.3. Một số quy định của bảo hiểm y tế
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
Chuyên đề 11
Tổng quan về đạo đức và đạo đức trong thực hành chăm sóc và nghiên cứu
khoa học
1. Một số khung đạo đức y tế
1. 1. Khung đạo đức y tế của Kass
1.1.1. Mục tiêu
1.1.2. Công cụ phân tích
1.1.3. Giá trị đạo đức
1.1.4. Giải quyết xung đột đạo đức
1.2. Khung đạo đức y tế của Nuffield
1.2.1. Mục tiêu
1.2.2. Công cụ phân tích
1.2.3. Giá trị đạo đức
1.2.4. Giải quyết xung đột đạo đức
2. Đạo đức trong thực hành chăm
sóc
2.1. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều
dưỡng Việt Nam theo Quyết định số 20/QĐ-HĐD, ngày 10/09/2012 của Hội Điều dưỡng
Việt Nam
2.2. Phẩm chất đạo đức
2.1.1. Ý thức trách nhiệm cao
2.1.2. Trung thực
2.1.3. Khẩn trương và tự tin
2.1.4. Yêu nghề
2.2. Quy tắc đạo đức
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Một số quy tắc
3. Đạo đức trong nghiên cứu khoa học
3.1. Một số vấn đề về đạo đức nghiên cứu trong quá trình thực hiện nghiên cứu
3.1.1. Đảm bảo tính công bằng
3.1.2. Đảm bảo tính riêng tư
3.1.3. Đảm bảo tính tự nguyện trên cơ
sở được thông tin đầy đủ
3.1.4. Đảm bảo bí mật thông tin của đối
tượng nghiên cứu
3.2. Các nguyên tắc đạo đức trong
nghiên cứu
3.2.1. Một số nguyên tắc
3.2.2. Hội đồng đạo
đức trong nghiên cứu y sinh học
3.2.2.1. Nhiệm vụ
3.2.2.2. Quyền hạn
3.2.2.3. Quá trình xét duyệt đạo đức
Chuyên đề 12
Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức khỏe và tiếp cận cộng đồng
1. Văn hóa ứng xử tại các cơ sở y tế
1.1. Tình hình thực hiện văn hóa ứng
xử tại các cơ sở y tế
1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện văn hóa ứng xử tại các cơ sở y tế
2. Quan hệ giữa hộ sinh với khách hàng/người bệnh, cộng đồng
2.1. Các mô hình
về mối quan hệ của hộ sinh với khách hàng/người bệnh và cộng đồng
2.2. Kỹ năng tiếp cận cộng đồng
3. Thực hành ứng xử với khách
hàng/người bệnh, cộng đồng: Thực hành xử lý một số tình huống phản ứng
quá mức từ khách hàng/người bệnh và xử lý tình huống trong tiếp cận cộng đồng (các tình huống phù hợp với đối tượng là cử nhân hộ sinh làm việc trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe)
Chuyên đề 13
Đi thực tế
1. Mục đích
- Sau khi tìm hiểu
thực tế, học viên có thể nhớ lại và kết nối giữa lý thuyết
với thực hành trong công tác chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng thông qua quan sát và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn vị
y tế cụ thể.
2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ cho học viên trong việc liên hệ cơ quan, đơn vị mà học viên sẽ
đến tìm hiểu thực tế, trợ giúp học viên hoàn thành thời gian thực tế. Các cơ sở
thực địa là các cơ sở y tế thực hiện cung cấp dịch vụ/hoạt động khám chữa bệnh
và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện (Ví dụ:
Bệnh viện đa khoa chuyên khoa tuyến tỉnh/huyện, phòng khám đa khoa khu vực,
v.v...)
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công
giảng viên hỗ trợ học viên trong việc lên kế hoạch tìm hiểu
thực tế, cung cấp thông tin và hỗ trợ học viên viết báo
cáo thu hoạch.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ
quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều
kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
- Nếu học viên đi thực địa tại chính
cơ quan của mình thì học viên chủ động báo cáo cơ quan về kế hoạch thực địa để
hoạt động thực địa thuận lợi và hiệu quả.
3. Yêu cầu đối với học viên
- Dựa vào các nội dung đã được học
trong cả chương trình, học viên lên kế hoạch tìm hiểu thực tế. Khi lập kế hoạch
tìm hiểu thực tế, học viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm chủ đề có liên quan tới
nhau trong số các chuyên đề đã học để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở thực địa. Các nhóm nội dung có thể gồm:
+ Công tác chính trị và quản lý hành
chính nhà nước trong quá trình hoạt động của các cơ sở thực hiện khám chữa bệnh
và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
+ Công tác chuyên môn về khám chữa bệnh
tại các cơ sở đi thực tế: về nghiên cứu khoa học, về cung cấp và quản lý dịch vụ
y tế/chăm sóc sức khỏe, v.v...
+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng
xử trong khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại
cơ sở đi thực tế.
+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên.
- Thời gian tìm hiểu thực tế là 16 tiết
học, tương đương 2 ngày tìm hiểu tại cơ sở. Học viên chủ động
liên hệ với cơ sở để đăng ký tìm hiểu
thực tế theo đúng thời gian và kế hoạch đã đề ra.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc chủ đề cần làm rõ trong quá trình đi
thực tế. Các câu hỏi, chủ đề cần tìm hiểu
trong quá trình thực tế phải liên quan tới các chuyên đề
đã học trong chương trình.
Chuyên đề 14
Viết tiểu luận cuối khóa
1. Mục đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đạt được qua chương trình.
- Đánh giá khả năng phân tích, đánh
giá và vận dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn, đồng thời dựa trên kiến thức và kỹ năng đó để phát
triển các ý tưởng mới ứng dụng tại vị trí công tác của viên chức ngạch Hộ sinh
hạng III.
2. Yêu cầu
- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần
viết một tiểu luận giải quyết tình huống trong hoạt động quản lý, chăm sóc gắn
với công việc mà học viên đang đảm nhận.
- Tiểu luận cần thể hiện được những
kiến thức và kỹ năng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng, trong quá trình thực tế
công tác.
- Sau đó tiểu luận cần phân tích công
việc mà học viên hiện nay đang thực hiện tại cơ quan, những vướng mắc, khó khăn
gặp phải trong quá trình công tác liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề đã được
học và đề xuất vận dụng các kiến thức đã học vào công việc để giải quyết những
vướng mắc đó.
- Tiểu luận có độ dài không quá 20
trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
- Cách viết: phân tích và đánh giá được
các vấn đề về lý thuyết và thực tế, so sánh được giữa lý thuyết và thực tế, vận
dụng được lý thuyết để đưa ra các ý tưởng giải quyết các vấn
đề gặp phải trong thực tế công tác, ý kiến nêu ra cần có số
liệu chứng minh rõ ràng.
- Tiểu luận cuối khóa có thể phát triển
dựa trên việc tiếp tục vận dụng trên cơ sở nội dung các chuyên đề báo cáo đã thực
hiện trong suốt khóa học, là nội dung tổng hợp hoặc tiếp nối, khai thác sâu hơn các vấn đề, các cách giải quyết đã đề cập trong
các chuyên đề báo cáo của học viên trước đó.
3. Nội dung tiểu luận
Tiểu luận được trình bày theo các cấu
phần sau:
Nội
dung
|
Điểm
|
Trang bìa: Nêu rõ tên tiểu luận, tên tác giả
Phần giới thiệu: cần có mục lục và danh mục từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong tiểu luận (nếu có)
|
0.5
|
Phần
I - Đặt vấn đề: Nêu những vấn đề mà học viên sẽ tìm
hiểu, trình bày trong tiểu luận, lợi ích mà tiểu luận
đem lại cho hộ sinh hạng III
|
1.0
|
Phần II - Mục tiêu của tiểu luận: nêu những mục tiêu chính mà tiểu luận muốn đạt được
|
0.5
|
Phần III - Nội dung chính cần trình bày và bàn luận, bao gồm:
1. Những vấn đề
liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề trong chương trình học
(như trên đã lựa chọn) mà học viên gặp phải trong quá trình công tác: nêu thực
tế tồn tại của vấn đề
|
1.5
|
2. Cơ sở lý luận - Trình bày hệ thống
kiến thức đã học liên quan trực tiếp đến chủ đề đã chọn
|
1.0
|
3. Cơ sở thực
tiễn: những biện pháp (mô hình) đã được áp dụng và đạt hiệu quả tại các đơn vị
khác thông qua tổng quan tài liệu
|
1.0
|
4. Liên hệ thực tiễn: những thuận lợi,
khó khăn của đơn vị và những hậu quả xảy ra khi vấn đề tồn
tại
|
1.5
|
5. Một số khuyến nghị/bài học rút
ra từ việc vận dụng lý thuyết cũng như áp dụng các mô hình đã tham khảo vào
thực tiễn
|
1.5
|
Phần VI - Kết luận và khuyến nghị:
Đưa ra những kết luận chính cho tiểu
luận
|
1.0
|
Tài liệu tham khảo: xem hướng dẫn cách viết tài liệu tham khảo
Phụ lục: Những thông tin bổ sung, số liệu, tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn
các vấn đề trình bày trong nội dung chính của tiểu luận
|
0.5
|
4. Đánh giá
- Tiểu luận nộp lại cho cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng trong vòng 4 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
- Chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt từ điểm 5 trở lên thì viết lại tiểu luận. Sau khi viết và chấm
lại, nếu không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp Chứng chỉ.
VIII. TRÍCH DẪN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo
tuân thủ đúng yêu cầu trích dẫn tài liệu tham khảo của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn
phẩm, tạp chí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để viết
chuyên đề báo cáo, tiểu luận phải có 50% tài liệu tham khảo được xuất bản trong
10 năm gần đây.
- Trình tự sắp xếp: Tài liệu tham khảo
được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức Nga, Trung, Nhật...).
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn,
không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (Đối
với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể
thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm mỗi tài liệu).
- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự
ABC. Họ tên tác giả của tài liệu tham khảo theo quy định sau:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ
tự ABC theo họ.
+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự
ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam,
không đảo tên lên trước họ.
+ Tài liệu không có tên tác giả
thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo
hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục & Đào tạo
xếp vào vần B...
- Ví dụ cho cách viết trích dẫn tài
liệu tham khảo:
+ Tài liệu là sách, luận án, báo cáo:
Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Nghị quyết trung ương ba, khóa VIII, NXB CTQG, Hà Nội.
+ Tài liệu là
bài báo trong tạp chí, trong sách: Phan Văn Tường (1998), “Đánh giá nhu cầu đào tạo về lập kế hoạch bệnh viện của cán bộ quản lý bệnh
viện huyện năm 1997”, Tạp chí Y học thực
hành, NXB Y học, (3) tr.10-16.
+ Tài liệu trên Internet: Phạm Đình
Thành (2012), Bảo hiểm xã hội - Trụ cột chính trong hệ thống
an sinh xã hội quốc gia, http://tapchibaohiemxahoi.gov.vn, truy cập 30/5/2016.
IX. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra và bài
thu hoạch: Học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài thu hoạch; học viên
nào không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
- Chấm theo thang điểm đánh giá:
Thang điểm 10.
X. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III đã ban hành, các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng
và báo cáo Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý
và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.