BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2601/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HỘ
SINH HẠNG II
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV
ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh,
kỹ thuật y;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày
26/12/2018 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II;
Căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại công văn số 1805/BNV-ĐT
ngày 23/4/2019 về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh hạng II, III, IV;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng
II.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc BYT;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HỘ SINH HẠNG II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2601/QĐ-BYT ngày 21/6/2019 của Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
Hộ sinh hạng II và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
Hộ sinh hạng III hoặc tương đương.
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cập nhật, bổ sung kiến thức chung về
quản lý nhà nước và kỹ năng nghề nghiệp của Hộ sinh hạng II, đáp ứng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng II, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Hộ
sinh hạng II.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình, học viên có
thể:
1) Phân tích được các kiến thức nâng
cao về quản lý nhà nước, đạo đức nghề nghiệp, và các kỹ năng
chuyên môn trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ Hộ sinh.
2) Cập nhật kiến thức và kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, gắn với chức trách nhiệm vụ của Hộ sinh hạng
II và yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng công việc được giao.
3) Hoàn thiện những phẩm chất đạo đức,
nhân cách cần thiết của Hộ sinh hạng II, bảo đảm hoàn thành
tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt trong công tác chăm sóc sức
khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Đảm bảo hợp lý và khoa học giữa
các khối kiến thức, nội dung bám sát chức trách, chuyên
môn nghiệp vụ của Hộ sinh hạng II, đảm bảo không trùng lặp với chương trình
khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết
và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải sát
thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào
công việc hàng ngày,
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế tuân thủ
theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều
của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
- Chương trình được thiết kế bao gồm
các phần kiến thức: kiến thức chung và kiến thức kỹ năng, nghề nghiệp.
- Chương trình phải được biên soạn
theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra, tiểu
luận của Chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 17 chuyên đề lý thuyết
và 3 chuyên đề báo cáo, đi thực tế và viết tiểu luận, được cấu trúc thành 2 phần:
- Phần I. Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung gồm 5 chuyên đề giảng dạy và 1 chuyên đề báo
cáo.
- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 12 chuyên đề
giảng dạy, 2 chuyên đề đi thực tế và viết tiểu luận cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng: 06 tuần, mỗi tuần 5 ngày làm việc, mỗi ngày học 8
tiết, tổng số tiết học là 240 tiết Trong đó:
- Lý thuyết: 102
- Thực hành, đi thực tế: 104
- Kiểm tra, viết thu hoạch: 34
3. Cấu trúc chương trình
Phần
I
KIẾN
THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG (64 TIẾT)
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Quản lý nhà nước
trong xu thế hội nhập và phát triển
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Quản lý nguồn nhân lực sự nghiệp y
tế trước những thách thức mới
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Chính phủ điện tử và hệ thống thông
tin bệnh viện
|
6
|
6
|
12
|
4
|
Kỹ năng tạo động lực làm việc và xử
lý xung đột
|
4
|
8
|
12
|
5
|
Kỹ năng quản
lý sự thay đổi
|
4
|
4
|
8
|
6
|
Chuyên đề báo cáo: Những thách thức
trong quản lý nhà nước về dịch vụ công lĩnh vực y tế
|
4
|
4
|
8
|
7
|
Ôn tập
|
|
4
|
4
|
8
|
Kiểm tra
|
|
4
|
4
|
Tổng
|
26
|
38
|
64
|
Phần
II
KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (176 TIẾT)
TT
|
Nội
dung chuyên đề
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Nghiên cứu khoa học trong chăm sóc
hộ sinh và ứng dụng các kết quả nghiên cứu cải tiến chất lượng chăm sóc
|
8
|
12
|
20
|
2
|
Quản lý và cải tiến chất lượng các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản theo hướng dẫn quốc gia
|
4
|
8
|
12
|
3
|
An toàn người bệnh/ khách hàng
|
8
|
4
|
12
|
4
|
Huy động, quản lý nhân lực, tài
chính, trang thiết bị chăm sóc
|
8
|
4
|
12
|
5
|
Giám sát tuân thủ thực hành kiểm
soát nhiễm khuẩn
|
8
|
4
|
12
|
6
|
Kỹ năng tổ chức
tập huấn truyền thông, tư vấn giáo dục sức khỏe cho hộ sinh và thuyết trình
|
8
|
4
|
12
|
7
|
Kiểm soát yếu tố nguy cơ và phòng chống thảm họa trong một số tình huống đặc biệt tại
cơ sở y tế
|
4
|
4
|
8
|
8
|
Các phương pháp tiếp cận cải tiến
chất lượng bệnh viện theo hướng hội nhập (Tiêu chuẩn JCI), 5S, Lean, six
sigma, Iso
|
6
|
6
|
12
|
9
|
Phát triển Hiệp hội hộ sinh và hội
nhập
|
4
|
0
|
4
|
10
|
Quản lý đào tạo và đào tạo liên tục
hộ sinh
|
6
|
4
|
10
|
11
|
Đặc điểm tài chính y tế và bảo hiểm
y tế Việt Nam
|
4
|
4
|
8
|
12
|
Đạo đức nghề nghiệp và hành nghề hộ
sinh tại các cơ sở y tế
|
4
|
4
|
8
|
13
|
Văn hóa ứng xử trong một số tình huống
đặc biệt
|
4
|
4
|
8
|
14
|
Đi thực tế
|
|
12
|
12
|
15
|
Viết tiểu luận
cuối khóa
|
|
20
|
20
|
16
|
Kiểm tra
|
|
6
|
6
|
|
Tổng
|
76
|
100
|
176
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
I. Đối
với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ
vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng II và
yêu cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
không trùng lặp;
- Tài liệu phải thường xuyên được bổ
sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm
bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo
hướng mở, cập nhật khoa học chăm sóc sức khỏe.
2. Đối với việc giảng dạy
2.1. Giảng viên
Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề của
Chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Trong quá trình chuẩn bị giảng dạy,
giảng viên cần nghiên cứu kỹ tài liệu, tập hợp các bài tập
và tình huống trong thực tiễn, đảm bảo chất lượng giảng dạy.
2.2. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ sát thực tế và
phù hợp với tình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe của các cơ quan, tổ
chức;
- Trong các cuộc thảo luận trên lớp,
giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả
năng giải quyết vấn đề của tất cả học
viên; định hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận bám sát
mục tiêu học tập đã đề ra.
- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề
kỹ năng, cần tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống
để học viên cùng trao đổi trên lớp.
3. Đối với học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận
làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia đầy đủ các chuyên đề;
- Nghỉ quá số tiết học quy định thì
không được thi cuối khóa học.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Các chuyên đề báo cáo phải được
chuẩn bị phù hợp với đối tượng Hộ sinh hạng II. Chuyên đề phải được trình bày
theo nội dung của phần học, kết hợp trình bày lý thuyết gắn
với thực tiễn tại cơ quan, tổ chức và công việc viên chức đang thực hiện.
2. Chuyên đề báo cáo được thiết kế
theo hình thức có phần trình bày chung, phần trao đổi và rút ra những bài học
kinh nghiệm khi vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế công việc tại cơ
quan, đơn vị đang công tác.
VII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC TRONG XU THẾ HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
1. Đặc điểm và nguyên tắc cơ bản của
quản lý nhà nước
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Các nguyên tắc cơ bản
2. Phương tiện, phương pháp quản
lý nhà nước
2.1. Phương tiện quản lý nhà nước
2.2. Phương pháp quản lý nhà nước
3. Nội dung của quản lý nhà nước
trong xu thế hội nhập và phát triển
3.1. Hoạch định chính sách công
3.2. Ban hành pháp luật
3.3. Tổ chức thực hiện pháp luật
3.4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
pháp luật
Chuyên đề 2
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC SỰ NGHIỆP Y TẾ TRƯỚC
NHỮNG THÁCH THỨC MỚI
1. Vai trò, đặc điểm nguồn nhân lực
sự nghiệp lĩnh vực y tế
1.1. Vai trò
1.2. Đặc điểm
2. Quản lý nguồn nhân lực sự nghiệp
y tế
2.1. Khái niệm
2.2. Các nguyên tắc cơ bản
2.3. Nội dung quản lý
3. Những thách thức trong quản lý
nguồn nhân lực sự nghiệp y tế
3.1. Chất lượng nguồn nhân lực
3.2. Các chế độ và chính sách đãi
ngộ
3.3. Đạo đức nghề nghiệp
3.4. Cạnh tranh thị trường lao động
4. Đổi mới hoạt động quăn lý nguồn
nhân lực sự nghiệp y tế
3.1. Mục tiêu cải cách
3.2. Nội dung đổi mới
3.3. Một số giải pháp chung và giải
pháp cho lĩnh vực y tế
3.4. Đổi mới hoạt động quản lý nguồn
nhân lực hộ sinh
5. Chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng
II
5.1. Đạo đức nghề nghiệp và nhiệm vụ
của Hộ sinh hạng II
5.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
5.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ
Chuyên đề 3
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TRONG BỆNH VIỆN
1. Những vấn đề chung về chính phủ
điện tử
1.1. Khái niệm chính phủ điện tử
1.2. Mục tiêu và lợi ích của chính phủ
điện tử
1.3. Chính phủ điện tử ở Việt Nam
2. Dịch vụ công trực tuyến
2.1. Những vấn đề chung về dịch vụ
công trực tuyến
2.2. Hệ thống thông tin y tế
2.3 Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ công trực
tuyến trong lĩnh vực y tế
3. Hệ thống thông tin trong bệnh
viện
3.1. Mục tiêu và lợi ích của hệ thống
thông tin bệnh viện
3.2. Thực trạng hệ thống thông tin bệnh
viện
3.3. Hoàn thiện và sử dụng hệ thống
thông tin bệnh viện
3.4. Ứng dụng hệ
thống thông tin trong công việc của viên chức hộ sinh
Chuyên đề 4
KỸ NĂNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ XỬ LÝ XUNG
ĐỘT
1. Kỹ năng tạo động lực làm việc
1.1. Động lực và tạo động lực làm việc
cho viên chức hộ sinh.
a) Động lực và tạo động lực
b) Đặc điểm nghề nghiệp và vai trò của
việc tạo động lực làm việc cho viên chức hộ sinh
1.2. Một số lý thuyết cơ bản về tạo động
lực làm việc
a) Thuyết về nhu cầu của A.Maslow
b) Thuyết hai yếu tố của F. Herzberg
c) Thuyết xác lập mục tiêu của Edwin
A. Locke
1.3. Phương pháp và công cụ tạo động
lực cho viên chức hộ sinh
a) Nhận diện nhu cầu và động lực làm
việc của viên chức hộ sinh
b) Phương pháp và công cụ tạo động lực
cho viên chức hộ sinh
c) Một số trở ngại đối với việc có
động lực và tạo động lực đối với viên chức hộ sinh
2. Kỹ năng xử lý xung đột
2.1. Khái niệm xung đột
2.2. Các nguyên nhân dẫn đến xung đột
2.3. Quy trình giải quyết xung đột
2.4. Các phương pháp giải quyết xung
đột và việc vận dụng cho viên chức hộ sinh
Chuyên đề 5
KỸ NĂNG QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
1. Những vấn đề chung về sự thay đổi
1.1. Khái niệm sự thay đổi
1.2. Phân loại sự thay đổi
1.3. Các xu hướng thay đổi hiện nay
1.4. Các nguyên nhân của sự thay đổi
1.5. Nội dung của
sự thay đổi
2. Quản lý sự thay đổi
2.1. Lựa chọn sự thay đổi
2.2. Hoạch định sự thay đổi
2.3. Vượt qua các cản trở
Chuyên đề báo cáo
NHỮNG THÁCH THỨC TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC Y TẾ
1. Xác định ranh giới giữa khu vực
công và khu vực tư trong cung ứng dịch vụ y tế công
2. Việc thu tiền từ người sử dụng dịch
vụ y tế công
3. Khả năng tiếp cận của người nghèo
đến các dịch vụ chăm sóc sức khỏe thiết yếu
4. Thách thức từ các tiêu cực phát
sinh trong quá trình xã hội hóa dịch vụ y tế
5. Những định hướng nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước về cung ứng dịch vụ công lĩnh vực y tế
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
Chuyên đề 1
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG CHĂM SÓC HỘ SINH
VÀ ỨNG DỤNG CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC
1. Nghiên cứu khoa học trong chăm
sóc hộ sinh
1.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa học
trong chăm sóc hộ sinh
1.1.1. Nghiên cứu khoa học
1.1.2. Chu trình nghiên cứu
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu khoa học
1.2. Các lĩnh vực nghiên cứu hộ sinh và kết quả
1.2.1. Nghiên cứu sinh thái học
1.2.2. Loạt ca lâm sàng
1.2.3. Nghiên cứu định tính
1.2.4. Hiện tượng học
1.2.5. Nhân chủng học
1.2.6. Tường thuật
1.2.7. Nghiên cứu lịch sử
1.2.8. Lý thuyết cơ sở
1.3. Những thuật ngữ thường được sử dụng trong nghiên cứu
2. Quy trình nghiên cứu khoa học
trong chăm sóc hộ sinh
2.1. Quy trình nghiên cứu
2.2. Các bước của quy trình nghiên cứu
2.3. Các quy trình đang được áp dụng
trong hộ sinh
3. Phương pháp viết và trình bày
báo cáo NCKH
3.1. Phần đầu của một bài báo khoa học
3.2. Các nội dung chính của một báo
cáo nghiên cứu khoa học
3.2.1. Đặt vấn đề
3.2.2. Mục tiêu
3.2.3. Tổng quan tài liệu
3.2.4. Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
3.2.5. Kết quả nghiên cứu
3.2.6. Bàn luận
3.2.7. Kết luận
3.2.8. Khuyến
nghị
3.2.9. Tài liệu tham khảo
3.2.10. Phụ lục
4. Chọn đề tài và viết đề cương NCKH
4.1. Chọn lĩnh vực, chủ đề và vấn đề
nghiên cứu
4.2. Tham khảo tài liệu khoa học có
liên quan
4.3. Phân tích vấn đề nghiên cứu
4.4. Lựa chọn ưu tiên cho một đề tài
nghiên cứu
5. Viết báo cáo NCKH và trình bày
một số nghiên cứu
Chuyên đề 2
QUẢN LÝ VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG CÁC DỊCH VỤ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN THEO HƯỚNG DẪN QUỐC GIA
1. Lập kế hoạch y tế, giám sát
công tác CSSKSS theo hướng dẫn quốc gia
1.1. Lập kế hoạch y tế
1.1.1. Khái niệm: kế hoạch, lập kế hoạch,
lập kế hoạch y tế
1.1.2. Đặc điểm của lập kế hoạch
1.1.3. Tầm quan trọng của lập kế hoạch
y tế
1.1.4. Các bước lập kế hoạch
1.1.4.1. Phân tích tình hình hiện tại
(phân tích thực trạng)
1.1.4.2. Xác định các vấn đề sức khỏe, lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên
1.1.4.3. Xác định mục tiêu
1.1.4.4. Lựa chọn giải pháp/hoạt động
1.1.4.5. Lập kế hoạch hoạt động
1.2. Giám sát công tác CSSKSS theo hướng
dẫn quốc gia
1.2.1. Khái niệm
giám sát
1.2.2. Tầm quan trọng của giám sát
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản của giám sát
1.2.4. Phương
pháp và hình thức giám sát
1.2.5. Các bước hoạt động giám sát
1.2.6. Xây dựng công cụ giám sát
2. Các phương pháp đánh giá chất
lượng các dịch vụ CSSKSS và phân tích tình hình
2.1. Khái niệm
2.1.1. Chất lượng chăm sóc
2.1.2. Sức khỏe sinh sản
2.1.3. Các yếu tố trong quyền của
khách hàng và nhu cầu của người cung cấp dịch vụ
2.2. Phương pháp đánh giá chất lượng
dịch vụ
2.2.1. Các chỉ số được sử dụng trong
đánh giá chất lượng dịch vụ
2.2.2. Chất lượng dịch vụ tại trạm y
tế xã, tuyến huyện, tỉnh - Thành phố
2.3. Phân tích thực trạng và sự hài
lòng của khách hàng
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sư hài
lòng của khách hàng
Chuyên đề 3
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH/ KHÁCH HÀNG
1. Mười vấn đề ưu tiên liên quan đến
an toàn người bệnh/khách hàng (theo WHO)
1.1. Sự cố y khoa gánh nặng bệnh tật
thứ 14 trên toàn cầu
1.2. Cứ 10 bệnh nhân nhập viện thì có
1 bệnh nhân bị sự cố bất lợi
1.3. Hàng triệu trường hợp sử dụng
thuốc không an toàn
1.4. Chi phí tiêu tốn cho các sự cố
y khoa chiếm 15% tổng chi phí
1.5. Đầu tư cho hoạt động an toàn người
bệnh có thể tiết kiệm đáng kể tài chính
1.6. Nhiễm trùng bệnh viện ảnh hưởng
đến 14/100 bệnh nhân nhập viện
1.7. Hơn 1 triệu bệnh nhân tử vong
hàng năm do biến chứng phẫu thuật
1.8. Chẩn đoán
muộn hoặc không chính xác
1.9. An toàn bức xạ là một mối đáng
quan tâm
1.10. Lỗi quản trị tại các cơ sở y tế
chăm sóc ban đầu
2. Biện pháp phòng ngừa sự cố y khoa
2.1. Nguyên tắc trong phòng ngừa sự cố
y khoa
2.2. Mục tiêu của việc xử lý cần đạt
được khi có sự cố y khoa xảy ra
- Duy trì hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
- Xác định nguyên nhân của sự cố y
khoa
- Đảm bảo giải quyết thỏa đáng
2.3. Biện pháp phòng ngừa
2.4. Nghiên cứu một số tình huống
3. Truyền thông giao tiếp trong
phòng ngừa sai sót, sự cố y khoa
3.1. Truyền thông giao tiếp hiệu quả
và không hiệu quả
3.2. Làm việc nhóm và thông tin liên
lạc
3.3. Văn hóa an toàn
4. Phòng ngừa sai sót trong sử dụng
thuốc
4.1. Các thuật ngữ
4.2. Các yếu tố liên quan
4.3. Nguyên nhân của sai sót trong sử
dụng thuốc
4.4. Nghiên cứu một số tình huống
- Sai sót liên quan đến kê đơn
- Sai sót trong cấp phát thuốc
- Sai sót trong sử dụng thuốc
4.5. Giải pháp bảo đảm an toàn trong
sử dụng thuốc
5. Phòng ngừa sai sót, sự cố
y khoa trong phẫu thuật
5.1. Tổng quan
5.2. Phân loại sai sót, sự cố y khoa liên
quan đến phẫu thuật
5.3. Nguyên nhân sai sót, sự cố y
khoa liên quan đến phẫu thuật
5.4. Mười mục tiêu an toàn phẫu thuật
theo khuyến cáo của WHO.
5.5. Nghiên cứu tình huống
5.6. Hướng dẫn bảng kiểm an toàn phẫu thuật
5.7. Giải pháp bảo đảm an toàn người
bệnh trong phẫu thuật
6. Tổ chức công tác chăm sóc bảo đảm an toàn người bệnh
6.1. Xây dựng quy trình chăm sóc người
bệnh toàn diện
6.2. Bảo đảm trao đổi thông tin trong
chăm sóc và phối hợp điều trị
6.3. Tổ chức đội,
nhóm chăm sóc người bệnh.
6.4. Giám sát công tác chăm sóc người
bệnh các cấp độ: nhân viên; khoa phòng; cơ sở; Sở Y tế; Bộ Y tế.
Chuyên đề 4
HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ NHÂN LỰC, TÀI CHÍNH,
TRANG THIẾT BỊ CHĂM SÓC
1. Quản lý nhân lực
1.1. Nguyên tắc quản lý nhân lực
1.2. Phương pháp quản lý nhân lực
1.3. Một số nội dung quản lý nhân lực
1.3.1. Phân tích, dự báo và quyết định
huy động nhân sự
1.3.2. Tuyển dụng, điều chỉnh, sắp xếp nhân sự
1.3.3. Hội nhập nhân sự, đào tạo, đào
tạo lại và bồi dưỡng nhân sự
1.3.4. Duy trì/động viên/thu hút nhân
sự
1.3.5. Đánh giá phát triển nhân sự
1.3.6. Kế hoạch và tầm nhìn phát triển
nhân lực hộ sinh
2. Quản lý tài chính
2.1. Hệ thống tài chính y tế và cơ chế
hoạt động
2.2. Cơ cấu các nguồn tài chính y
tế
2.3. Phương thức chi trả dịch vụ y tế
2.4. Định hướng tài chính và quản lý
tài chính y tế Việt Nam trong thời gian tới
3. Quản lý trang thiết bị y tế
(TTBYT) chăm sóc
3.1. Thách thức trong quản lý TTBYT tại
cơ sở y tế
3.2. Đề xuất giải pháp quản lý hiệu
quả trang thiết bị chăm sóc sức khỏe tại cơ sở y tế
Chuyên đề 5
GIÁM SÁT TUÂN THỦ THỰC HÀNH KIỂM SOÁT NHIỄM
KHUẨN
1. Tầm
quan trọng của giám sát tuân thủ thực hành về kiểm soát nhiễm khuẩn
1.1. Mối quan hệ giữa chăm sóc người
bệnh và nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2. Thực trạng giám sát tuân thủ thực
hành kiểm soát nhiễm khuẩn
1.3. Giám sát tuân thủ thực hành kiểm
soát nhiễm khuẩn trong tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện
2. Xây dựng chính sách về giám sát
thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn của bệnh viện
2.1. Các quy định về giám sát kiểm
soát nhiễm khuân trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2.2. Xây dựng quy định về giám sát kiểm
soát nhiễm khuẩn
2.3. Xây dựng quy trình giám sát kiểm
soát nhiễm khuẩn
3. Xây dựng bộ công cụ giám sát
3.1. Bộ công cụ giám sát nhiễm khuẩn
bệnh viện
3.2. Bộ công cụ giám sát tuân thủ thực
hành liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn.
4. Xây dựng quy trình giám sát thực
hành kiểm soát nhiễm khuẩn
4.1. Lập kế hoạch giám sát
4.2. Chuẩn bị
công cụ, phương tiện
4.3. Thực hiện/phối hợp giám sát
4.4. Tổng hợp kết quả giám sát, đề xuất
giải pháp cải thiện
4.5. Báo cáo, phản hồi
5. Theo dõi, đánh giá cải thiện
tuân thủ thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn
6. Quản lý công tác giám sát tuân
thủ thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn
7. Giám sát phòng ngừa các bệnh dịch
mới nổi trong bệnh viện
Chuyên đề 6
KỸ NĂNG TỔ CHỨC TẬP HUẤN TRUYỀN THÔNG, TƯ
VẤN GIÁO DỤC SỨC KHỎE CHO HỘ SINH
1. Xác định nhu cầu đào tạo của hộ
sinh về truyền thông, giáo dục, tư vấn sức khỏe
1.1. Đánh giá nhu cầu đào tạo
1.2. Xây dựng chương trình đào tạo
2. Lập
kế hoạch và tổ chức tập huấn truyền thông, giáo dục, tư vấn sức khỏe cho hộ
sinh
2.1. Xây dựng mục tiêu tập huấn
2.2. Chuẩn bị nội dung, phương pháp,
hình thức
2.3. Chuẩn bị nguồn lực
2.4. Lập kế hoạch tập huấn
Chuyên đề 7
KIỂM SOÁT YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ PHÒNG CHỐNG THẢM
HỌA TRONG MỘT SỐ TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT TẠI CƠ SỞ Y TẾ
1. Khái niệm về quản lý nguy cơ
1.1. Những thuật ngữ cơ bản trong quản
lý nguy cơ
1.2. Nguyên tắc quản lý nguy cơ thảm
họa trong cơ sở y tế
2. Hậu quả của thảm họa đối với cơ sở y tế và quản lý hậu quả của thảm họa
2.1. Hậu quả của thảm họa đối với cơ
sở y tế
2.2. Quản lý hậu quả của thảm họa đối
với cơ sở y tế
3. Thực hành
Học viên áp dụng kiến thức về quản lý
nguy cơ, quản lý hậu quả của thảm họa đối với cơ sở y tế để lập kế hoạch sẵn
sàng ứng phó với một tình huống thảm họa cụ thể (có thể xảy ra đối với cơ sở y
tế: bão, lụt, ngộ độc tập thể, chấn thương hàng loạt,...)
Chuyên đề 8
CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
BỆNH VIỆN THEO HƯỚNG HỘI NHẬP (TIÊU CHUẨN JCI), 5S, LEAN, SIX SIGMA, ISO
I. Đại cương về quản lý chất lượng
bệnh viện
1. Khái niệm chất lượng bệnh viện
2. Các nguyên tắc chất lượng
3. Các phương pháp chất lượng
II. Hướng dẫn công tác quản lý chất
lượng bệnh viện
1. Các nhiệm vụ quản lý chất lượng
2. Hệ thống quản lý chất lượng trong
bệnh viện
III. Đo lường chất lượng bệnh viện
1. Giới thiệu về đo lường chất lượng
bệnh viện
2. Dữ liệu và đo lường chất lượng
3. Phương pháp đo lường
4. Công cụ đo lường
IV. Cải tiến chất lượng bệnh viện
1. Tầm quan trọng của cải tiến chất
lượng bệnh viện
2. Các phương pháp cải tiến chất lượng
a. Các chỉ số đo lường về cải tiến chất
lượng
b. Các phương pháp cải tiến
3. Lập kế hoạch chiến lược và đề án cải
tiến chất lượng bệnh viện
4. Vai trò của người hộ sinh trong quản
lý chất lượng bệnh viện
5. Tình hình hội nhập hộ sinh hiện
nay
Chuyên đề 9
PHÁT TRIỂN HIỆP HỘI HỘ SINH VÀ HỘI NHẬP
1. Giới thiệu vài nét về Hiệp hội
hộ sinh Việt Nam
1.1. Mục đích, sứ mệnh của hội hộ
sinh
1.2. Cơ cấu tổ chức của hội hộ sinh
1.3. Quan hệ trong nước và quốc tế của
hội hộ sinh
2. Phát triển Hiệp hội hộ sinh
2.1. Xây dựng kế hoạch hành động phát
triển cho hội hộ sinh
2.2. Đào tạo nguồn nhân lực hộ sinh
có trình độ chuẩn năng lực cơ bản, hộ sinh có trình độ cao
2.3. Tìm kiếm nguồn đầu tư, hỗ trợ
trong nước và quốc tế cho hội hộ sinh
3. Hội nhập
3.1. Khái niệm về hội nhập quốc tế và
hội nhập quốc tế trong y tế (đặc biệt trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ
em, sức khỏe sinh sản)
3.2. Định hướng trong hội nhập quốc tế
và hội nhập quốc tế trong y tế (đặc biệt trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe bà mẹ
trẻ em, sức khỏe sinh sản)
3.3. Thảo luận thực tế về hội nhập quốc
tế, hội nhập quốc tế trong y tế (đặc biệt trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe bà mẹ
trẻ em, sức khỏe sinh sản)
Chuyên đề 10
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ ĐÀO TẠO LIÊN TỤC HỘ
SINH
1. Quản lý đào tạo và đào tạo hộ sinh
dựa trên năng lực
1.1. Khái quát về đào tạo liên tục y
khoa trên thế giới
1.2. Quy định của Bộ Y tế về đào tạo
liên tục
1.3. Sự cần thiết của kế hoạch đào tạo
liên tục
1.4. Quy trình xây dựng kế hoạch đào
tạo liên tục ở bệnh viện
1.5. Nội dung của kế hoạch đào tạo
liên tục 5 năm
1.6. Nội dung hoạt động về đào tạo
liên tục trong 1 năm
1.7. Đào tạo dựa trên năng lực cho hộ
sinh
2. Xây
dựng kế hoạch tổ chức triển khai lớp đào tạo liên tục
2.1. Các bước lập kế hoạch cho một
khóa đào tạo liên tục
2.2. Phát triển chương trình đào tạo,
thời khoá biểu và thử nghiệm chương trình đào tạo
2.3. Các bước triển khai một khoá đào
tạo liên tục tại bệnh viện
Chuyên đề 11
ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH Y TẾ VÀ BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
1. Tài chính y tế
1.1. Khái niệm về tài chính y tế
1.2. Phân tích các nguồn tài chính cho y tế
1.3. Một số vấn đề đặc thù trong tài
chính y tế và bảo hiểm y tế của Việt Nam
1.4. Phân tích thực trạng tự chủ về
tài chính của các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
1.5. Phân tích thực trạng tài chính y
tế nước ta và một số giải pháp
1.6. Nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính của các cơ sở cung cấp dịch vụ
2. Bảo hiểm y tế
2.1. Khái niệm bảo hiểm y tế
2.2. Nguyên lý
căn bản và các loại hình bảo hiểm y tế
2.3. Đặc thù của bảo hiểm y tế Việt
Nam
2.4. Đánh giá thực trạng bảo hiểm y tế
nước ta và một số giải pháp
Chuyên đề 12
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ HÀNH NGHỀ HỘ SINH TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ
1. Đạo đức nghề nghiệp nơi công sở
1.1. Tính chuyên nghiệp
1.2. Tính trung thực
1.3. Tuyển dụng và sa thải
1.4. Phân biệt đối xử
1.5. Lạm dụng tình dục
1.6. Quấy rối tình dục
1.7. An toàn nơi làm việc
1.8. Phòng chống
bạo hành tại nơi làm việc
1.9. Bảo mật và công bố thông tin
2. Vận dụng xử lý một số vấn đề đạo
đức nghề nghiệp
2.1. Vấn đề đạo đức liên quan đến sức
khỏe sinh sản
2.1.1. Vấn đề tránh thai và nạo phá
thai
2.1.2. Vấn đề triệt sản (tự nguyện/bắt
buộc)
2.1.3. Vấn đề tư vấn và xét nghiệm
gen
2.2. Vấn đề
đạo đức liên quan đến chăm sóc trẻ sơ sinh
Chuyên đề 13
VĂN HÓA ỨNG XỬ TRONG MỘT SỐ TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ
1. Giới thiệu một số vấn đề về
tính chuyên nghiệp trong nghề Y
1.1. Y nghiệp
1.2. Tính chuyên nghiệp trong thực
hành nghề Y
2. Các vấn đề bảo mật thông tin
trong y tế
2.1. Lý do cần bảo mật và các loại
thông tin y tế cần bảo mật
2.2. Thực trạng bảo mật thông tin y tế
nói chung và thông tin về cận lâm sàng nói riêng
2.3. Các giải pháp để đảm bảo được
tính bảo mật của thông tin y tế
3. Thực hành: Thảo luận và xử lý một số tình huống đặc biệt trong giao tiếp, ứng xử
của hộ sinh với khách hàng/người bệnh, với cấp dưới, với người đồng cấp, và với lãnh đạo cấp trên.
Chuyên đề 14
ĐI THỰC TẾ
1. Mục đích
- Sau khi tìm hiểu
thực tế, học viên có thể nhớ lại và kết nối giữa lý thuyết
với thực hành trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng
thông qua quan sát và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn vị y tế cụ thể.
2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ cho
học viên trong việc liên hệ cơ quan, đơn vị mà học viên sẽ đến tìm hiểu thực tế,
trợ giúp học viên hoàn thành thời gian thực tế. Các cơ sở thực địa là các cơ sở
y tế thực hiện cung cấp dịch vụ/hoạt động khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện (Ví dụ: Bệnh
viện đa khoa chuyên khoa tuyến tỉnh/huyện, phòng khám đa khoa khu vực, v.v...)
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công giảng viên hỗ trợ học viên trong việc lên kế hoạch tìm hiểu thực tế, cung cấp thông tin và hỗ trợ học viên viết
báo cáo thu hoạch.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ
quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều
kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
- Nếu học viên đi thực địa tại chính
cơ quan của mình thì học viên chủ động báo cáo cơ quan về kế hoạch thực địa để
hoạt động thực địa thuận lợi và hiệu quả.
3. Yêu cầu đối với học viên
- Dựa vào các nội dung đã được học
trong cả chương trình, học viên lên kế hoạch tìm hiểu thực
tế. Khi lập kế hoạch tìm hiểu thực tế, học viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm
chủ đề có liên quan tới nhau trong số các chuyên đề đã học
để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở thực địa. Các nhóm nội dung có thể gồm:
+ Công tác chính trị và quản lý hành
chính nhà nước trong quá trình hoạt động của các cơ sở thực hiện khám chữa bệnh
và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
+ Công tác chuyên môn về công tác
chăm sóc người bệnh tại các cơ sở đi thực tế: về nghiên cứu khoa học, về cung cấp
và quản lý dịch vụ chăm sóc sức khỏe, v.v...
+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng
xử trong khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại cơ sở đi thực tế.
+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên.
- Thời gian tìm hiểu thực tế là 12 tiết
học, tương đương 1,5 ngày tìm hiểu tại cơ sở. Học viên chủ động liên hệ với cơ
sở để đăng ký tìm hiểu thực tế theo đúng thời gian và kế
hoạch đã đề ra.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi
hoặc chủ đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế. Các câu hỏi,
chủ đề cần tìm hiểu trong quá trình thực tế phải liên quan
tới các chuyên đề đã học trong chương trình.
Chuyên đề 15
TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
1. Mục đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đạt được qua chương trình.
- Đánh giá khả năng
phân tích, đánh giá và vận dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn,
đồng thời dựa trên kiến thức và kỹ năng đó để phát triển các ý tưởng mới ứng dụng tại vị trí công tác của viên chức
ngạch hộ sinh hạng ll.
2. Yêu cầu
- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần viết một tiểu luận giải quyết tình huống trong hoạt động
quản lý, chăm sóc hộ sinh gắn với công việc mà học viên
đang đảm nhận.
- Tiểu luận cần thể hiện được những
kiến thức và kỹ năng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng,
trong quá trình thực tế công tác.
- Sau đó tiểu luận
cần phân tích công việc mà học viên hiện nay đang thực hiện
tại cơ quan, những vướng mắc, khó khăn gặp phải trong quá trình công tác liên
quan tới một hoặc một nhóm chủ đề đã được học và đề
xuất vận dụng các kiến thức đã học vào công việc để giải quyết những
vướng mắc đó.
- Tiểu luận có độ dài không quá 20
trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
- Cách viết: phân tích và đánh giá được
các vấn đề về lý thuyết và thực tế, so sánh được giữa lý thuyết và thực tế, vận
dụng được lý thuyết để đưa ra các ý tưởng giải quyết các vấn
đề gặp phải trong thực tế công tác, ý kiến nêu ra cần có số liệu chứng minh rõ
ràng.
- Tiểu luận cuối khóa có thể phát triển dựa trên việc tiếp tục vận dụng trên cơ sở nội dung các chuyên đề báo cáo đã thực hiện trong suốt khóa học, là nội
dung tổng hợp hoặc tiếp nối, khai thác sâu hơn các vấn đề, các cách giải quyết
đã đề cập trong các chuyên đề báo cáo của học viên trước
đó.
3. Nội dung tiểu luận
Tiểu luận được trình bày theo các cấu
phần sau:
Nội
dung
|
Điểm
|
Trang bìa: Nêu rõ tên tiểu luận, tên tác giả
Phần giới thiệu: cần có mục lục và danh mục từ viết tắt, thuật
ngữ sử dụng trong tiểu luận (nếu có)
|
0.5
|
Phần I - Đặt vấn đề: Nêu những vấn đề mà học viên sẽ tìm hiểu, trình bày trong tiểu luận,
lợi ích mà tiểu luận đem lại cho hộ sinh hạng II
|
1.0
|
Phần II - Mục tiêu của tiểu luận: nêu những mục tiêu chính mà tiểu luận muốn đạt được
|
0.5
|
Phần III - Nội dung chính cần trình bày và bàn luận, bao gồm:
1. Những vấn đề
liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề trong chương trình học (như trên đã lựa
chọn) mà học viên gặp phải trong quá trình công tác: nêu thực tế tồn tại của
vấn đề
|
1.5
|
2. Cơ sở lý luận: trình bày hệ thống
kiến thức đã học liên quan trực tiếp đến chủ đề đã chọn
|
1.0
|
3. Cơ sở thực tiễn: những biện pháp
(mô hình) đã được áp dụng và đạt hiệu quả tại các đơn vị khác thông qua tổng
quan tài liệu
|
1.0
|
4. Liên hệ thực
tiễn: những thuận lợi, khó khăn của đơn vị và những hậu
quả xảy ra khi vấn đề tồn tại
|
1.5
|
5. Một số khuyến nghị/bài học rút
ra từ việc vận dụng lý thuyết cũng như áp dụng các mô hình đã tham khảo vào
thực tiễn
Đề xuất bản hướng dẫn (quy trình)
quản lý, thực hành (nếu có)
|
1.5
|
Phần VI - Kết luận và khuyến nghị:
Đưa ra những kết luận chính cho tiểu
luận
|
1.0
|
Tài liệu
tham khảo: xem
hướng dẫn cách viết tài liệu tham khảo
Phụ lục: Những thông tin bổ sung, số liệu, tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn các
vấn đề trình bày trong nội dung chính của tiểu luận
|
0.5
|
4. Đánh giá
- Tiểu luận nộp lại cho cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng trong vòng 4 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
- Chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt từ điểm 5 trở lên thì viết lại tiểu luận. Sau khi viết và
chấm lại, nếu không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp
Chứng chỉ.
VIII. TRÍCH DẪN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo
tuân thủ đúng yêu cầu trích dẫn tài liệu tham khảo của Bộ
Giáo dục và đào tạo.
- Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn
phẩm, tạp chí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng đề viết
chuyên đề báo cáo, tiểu luận phải có 50% tài liệu tham khảo
được xuất bản trong 10 năm gần đây.
- Trình tự sắp xếp: Tài liệu tham khảo
được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức
Nga, Trung, Nhật...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng:
tiếng Trung Quốc, Nhật.,. (Đối với nhũng tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch
tiếng Việt đi kèm mỗi tài liệu).
- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC. Họ tên tác giả của tài liệu tham khảo theo quy định
sau:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ
tự ABC theo họ.
+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự
ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam,
không đảo tên lên trước họ.
+ Tài liệu không có tên tác giả thì xếp
theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng
cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục
& Đào tạo xếp vào vần B...
- Ví dụ cho cách viết trích dẫn tài
liệu tham khảo:
+ Tài liệu là sách, luận án, báo cáo:
Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Nghị quyết trung ương ba, khóa VIII, NXB CTQG, Hà Nội.
+ Tài liệu là
bài báo trong tạp chí, trong sách: Phan Văn Tường (1998),
“Đánh giá nhu cầu đào tạo về lập kế hoạch bệnh viện của cán bộ quản lý bệnh viện huyện năm 1997”, Tạp chí Y học thực hành, NXB Y học, (3) tr. 10-16.
+ Tài liệu trên Internet: Phạm Đình
Thành (2012), Bảo hiểm xã hội - Trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội quốc
gia, http://tapchibaohiemxahoi.gov.vn, truy cập 30/5/2016.
IX. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra và
bài thu hoạch: Học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài thu hoạch; học
viên nào không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
- Chấm theo
thang điểm đánh giá: Thang điểm 10.
X. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng II đã ban hành, các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng
và báo cáo Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.