ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1564/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật Lao động số năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày
20/10/2012 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh quy định danh hiệu vinh
dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày
22/05/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
và thân nhân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 104/TTr-STP ngày 14 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 25
thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau. Trong đó, có 05 thủ tục hành chính mới ban hành và 20 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; không công bố công khai 21 thủ tục
hành chính do đã hết hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực
hiện theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC-BTP;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (A);
- Lưu: VT, Ktr34/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (công bố
công khai)
STT[1]
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế
|
I.
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Quyết
định trợ cấp ưu đãi (hàng
tháng hoặc một lần) đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
trong kháng chiến
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
|
2
|
Quyết định trợ cấp đối với bệnh binh
|
//
|
4
|
Đổi hoặc cấp lại bằng “tổ quốc ghi công”
|
//
|
5
|
Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng
chiến và con đẻ của họ bị nhiễn chất độc hóa học
|
//
|
7
|
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần)
đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
|
//
|
9
|
Di chuyển hồ sơ người có công
|
//
|
11
|
Trợ cấp
ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
//
|
12
|
Quyết
định trợ cấp ưu đãi (hàng
tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
//
|
13
|
Quyết
định trợ cấp ưu đãi (hàng
tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945
|
//
|
14
|
Quyết
định trợ cấp ưu đãi (hàng
tháng hoặc một lần) đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến
ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945
|
//
|
15
|
Quyết
định trợ cấp ưu đãi một lần
đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
|
//
|
17
|
Cấp
giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tuất liệt sĩ
|
//
|
19
|
Giải quyết
trợ cấp tiền tuất hàng
tháng khi người có công từ trần
|
//
|
20
|
Tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ
Việt Nam anh hùng”.
|
25
|
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng
liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
|
29,30[2]
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
|
//
|
32
|
Tiếp nhận hồ sơ người có công từ tỉnh khác chuyển
về
|
//
|
II.
|
LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
52
|
Hưởng bảo hiểm thất nghiệp
|
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về thất
nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009
của Bộ Lao động - TB&XH về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2009/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của Luật bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông báo 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
đinh số 127/2008/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010.
|
III.
|
LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
61
|
Đăng ký nội quy lao động
|
Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc Hội ban
hành ngày 18/6/2012 và có hiệu luật thi hành kể từ ngày 01/5/2013.
|
IV.
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
63
|
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi
dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (công bố công
khai)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I.
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Cấp
giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
|
2
|
Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật
|
3
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi
|
4
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng
ưu đãi
|
II.
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
5
|
Hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (không công
bố công khai)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I.
|
LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
61
|
T-CMU-230031-TT
|
Đăng ký nội quy lao động
|
Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc Hội ban
hành ngày 18/6/2012 và có hiệu luật thi hành kể từ ngày 01/5/2013.
|
II.
|
LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
52
|
T-CMU-161394-TT
|
Trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp
|
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về thất
nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009
của Bộ Lao động-TB&XH về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2009/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của Luật bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Thông báo 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 127/2008/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010.
|
III.
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
T-CMU-161405-TT
|
Trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với
anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
|
2
|
T-CMU-161436-TT
|
Trợ cấp đối với bệnh binh
|
//
|
4
|
T-CMU-161410-TT
|
Đề nghị thủ tướng chính phủ cấp lại “bằng tổ quốc ghi công"
|
//
|
5
|
T-CMU- 161411-TT
|
Trợ cấp
đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học
|
//
|
7
|
T-CMU-161434-TT
|
Trợ cấp
đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995
|
//
|
9
|
T-CMU-161422-TT
|
Di chuyển hồ sơ người có công
|
//
|
11
|
T-CMU-161425-TT
|
Trợ cấp
ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
|
12
|
T-CMU-161427-TT
|
Trợ cấp
ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng
trong kháng chiến
|
//
|
13
|
T-CMU-161445-TT
|
Trợ cấp đối với người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 (lão thành cách mạng)
|
II
|
14
|
T-CMU-161443-TT
|
Trợ cấp
đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi
nghĩa 19/8/1945 (tiền khởi nghĩa)
|
//
|
15
|
T-CMU-161433-TT
|
Trợ cấp
một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
|
//
|
17
|
T-CMU- 161432-TT
|
Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp
tuất liệt sĩ
|
//
|
19
|
T-CMU-161431-TT
|
Trợ cấp
tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng đã từ trần
gồm: người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1995; người hoạt động cách mạng
từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945; thương binh kể cả
thương binh loại b; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
|
//
|
20
|
T-CMU-161426-TT
|
Phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước
“bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
|
29
|
T-CMU-161442-TT
|
Trợ cấp
mai táng phí và 3 tháng trợ cấp: bao gồm tất cả các đối tượng người có công
đang hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần: liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,
anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh
(kể cả thương binh loại b), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%;
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang
hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng bằng “có công
với nước”, huân chương kháng chiến
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
|
30
|
T-CMU-161441-TT
|
Trợ cấp mai táng phí đối với người có công với
cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần: người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù đày, người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng
huân chương, huy chương kháng chiến, huân chương, huy chương chiến thắng, người
có công với cách mạng được tặng thưởng huân chương kháng chiến
|
//
|
32
|
T-CMU-161423-TT
|
Tiếp nhận hồ sơ người có công từ tỉnh khác chuyển
về
|
//
|
25
|
T-CMU-161437-TT
|
Trợ cấp
đối với đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ có vợ hoặc chồng khác
|
//
|
IV.
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
63
|
T-CMU-161375-TT
|
Đưa đối tượng tâm thần phân liệt vào Trung tâm
nuôi dưỡng người tâm thần
|
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết
tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH CÀ MAU
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG THÁNG
HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG
KHÁNG CHIẾN
1.2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm
6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký
nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu AH1);
Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế
độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính- Mẫu AH2) và kèm biên bản ủy quyền
có xác nhận của địa phương (01 bản chính - Mẫu UQ);
2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu anh hùng hoặc bản sao Bằng anh hùng (01 bản sao có chứng thực).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu AH1).
- Bản khai cá nhân, trường hợp anh hùng đã chết mà
chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai
(Mẫu AH2).
- Giấy ủy quyền (Mẫu UQ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Họ và tên:
......................................................................................................................
Sinh ngày……….. tháng……….. năm……….. Nam/Nữ:
..............................................
Nguyên quán:
...............................................................................................................
Trú quán:
......................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:
............................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng:
..................................................................
Theo Quyết định số……….. ngày ... tháng ... năm …… của
Chủ tịch nước./.
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của UBND xã, phường …………
Ông (bà): ………………………………hiện cư trú tại …………………………
chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ………………
TM.UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao
động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Sinh ngày……… tháng……… năm……… Nam/Nữ:
....................................................
Nguyên quán:
...............................................................................................................
Đã chết ngày……… tháng……… năm
.........................................................................
Đã được truy tặng danh hiệu Anh hùng:
......................................................................
Theo Quyết định số……… ngày ... tháng ... năm……. của
Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Sinh ngày……… tháng……… năm……… Nam/Nữ:
.....................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
...................................................................................
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của UBND xã, phường ……………
Ông (bà): …………………….………thường trú tại
…………………………………………….
TM.UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại ........................................................................
Chúng tôi gồm có:
............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/ Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày Cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy
quyền:
Họ và tên: ......................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ:
........................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................
Nơi cấp: .......................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường): …………..……………...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ:
ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày...
tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
2. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI BỆNH BINH
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Đại diện Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng
tỉnh và Công an tỉnh Cà Mau nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc
Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng
hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc thiếu ra phiếu đề
nghị bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì thông báo kết quả (bằng văn bản) đến Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ đội Biên phòng tỉnh và Công an tỉnh Cà Mau thực hiện chế độ ưu đãi.
Bước
2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện,
thành phố nhận kết quả (Quyết định trợ cấp) tại Phòng Chính sách người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội để thực hiện chế độ ưu đãi.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy chứng nhận bệnh tật (01 bản chính - Mẫu BB1);
2. Biên bản giám định bệnh tật (01 bản chính - Mẫu BB2).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh
và Công an tỉnh Cà Mau.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Giấy chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1).
- Biên bản giám định bệnh tật (Mẫu BB2).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối
với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BB1
……………………………..
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH
TẬT
………………………………………………………………..
chứng nhận:
Ông (bà): ..........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
...................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Nhập ngũ ngày…… tháng…… năm……
Cấp bậc, chức vụ hiện nay:
...............................................................................................
Cơ quan, đơn vị đang công tác:
........................................................................................
Bị bệnh ngày…… tháng…… năm……
Trường hợp
bị bệnh:
.........................................................................................................
Đã điều trị tại: ……………………………………………… từ ngày ...
tháng ... năm............
Ra viện lần cuối ngày…… tháng…… năm……
Tình trạng bệnh tật:
...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Căn cứ vào hồ sơ, lý lịch đang quản lý tại cơ quan,
đơn vị, ông (bà): ………………………..…… có thời gian phục vụ trong quân đội, công an là
……năm ……tháng, trong đó có ……năm ……tháng phục vụ tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn./.
Nơi nhận:
- ………….;
- ………….;
- Lưu VP.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
Mẫu BB2
……………………….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BBGĐ-
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
BỆNH TẬT
Hội đồng giám định Y khoa
...........................................................................................
Họp ngày…… tháng…… năm…… tại……………………………………… để giám
định thương tật đối với ông (bà):
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
...............................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
Cấp bậc: ……………………………………………………… Chức vụ
.............................
Đơn vị đang công tác:
....................................................................................................
Ngày nhập ngũ:
.............................................................................................................
Theo giấy chứng nhận bệnh tật số: ….…… ngày……
tháng…… năm…… của ...........
........................................................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số………… ngày…… tháng…… năm…… của..............................
.........................................................................................................................................
Tình trạng bệnh tật: ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
KẾT
QUẢ KHÁM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
KẾT
LUẬN:
Theo tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư số
…………………… ngày…… tháng…… năm…… của
Ông (bà) …………………………………………………… bị suy giảm khả năng
lao động do bệnh tật là: ………………%. (Bằng chữ: ……………………………………………………)./.
ỦY VIÊN
|
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
4. THỦ TỤC: ĐỔI HOẶC CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI
CÔNG”
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nộp danh sách và hồ sơ tại
Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng
hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ
lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung
các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về
Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy
định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Chuyên viên tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện,
thành phố nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ có
đơn đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bản chính - Mẫu TQ1);
2. Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã và danh sách kèm theo (01 bản
chính);
3. Văn bản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện, thành phố và danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (01 bản chính).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (Không kể thời
gian trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Thủ tướng Chính phủ).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Thủ tướng Chính phủ.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Cà Mau, Cục Người
có công thuộc Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
kèm theo Quyết định.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ
cúng liệt sĩ (Mẫu TQ1).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Việc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” thực hiện đối
với các trường hợp Bằng “Tổ quốc ghi công” bị hư hỏng, rách nát, mối mọt hoặc
thất lạc; không tiến hành cấp
lại Bằng “Tổ quốc ghi công” một
cách đồng loạt.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu TQ1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi:
………………………………………………………(1)
Họ và tên:
......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
...............................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
..............................................................................................
(2)
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt
sĩ.
Họ và tên liệt sĩ:
..............................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
.................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Hy sinh ngày…… tháng…… năm……
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh:
.........................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số: …………………… theo Quyết định:
....................................
ngày…… tháng…… năm…… của
..................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc
ghi công”:
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
./.
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….………………..
hiện cư trú tại …………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm
nhiệm thờ cúng liệt sĩ
5. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÁNG CHIẾN VÀ CON ĐẺ CỦA HỌ BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển,
khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ
lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên thụ lý hồ sơ và
giải quyết chế độ theo các trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Những trường hợp đủ điều kiện
nhưng phải ra Hội đồng giám định y khoa tỉnh thì Phòng Chính sách Người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Cà Mau giới thiệu cho những người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ra Hội đồng Giám định y khoa cấp
tỉnh để kết luận tình trạng bệnh, tật, và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, Nếu
hồ sơ đạt Sở Y tế ra giấy chứng nhận chuyển về Sở ra quyết định trợ cấp.
Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học ra hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật
bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Trường hợp 2: Trường hợp vô sinh và trường hợp
không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước
khi tham gia kháng chiến sau trở về không sinh con thêm, đã hết tuổi lao động
mà không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ y tế quy định thì Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ đến Sở y tế để cấp giấy chứng nhận bệnh tật
do nhiễm chất độc hóa học chuyển về Sở ra quyết định hưởng trợ cấp.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện,
thành phố nhận kết quả (Quyết định trợ cấp) tại Phòng Chính sách người có công
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ ưu đãi cho đối tượng.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính theo Mẫu số HH1);
2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian
tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
Quyết định phục viên, …..
* Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính theo Mẫu số HH1);
2. Bản sao giấy khai sinh (01 bản photo có sao y hoặc
chứng thực);
3. Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cụ
thể:
Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham
gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết
định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều
trị giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân
đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1075 trở về
trước
Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch
quân nhân Huân, huy chương chiến sĩ giải phóng (01 bản photo có sao y hoặc chứng
thực).
4. Giấy chứng nhận tình trạng con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị dị dạng, dị tật có xác nhận của Sở y tế (01 bản chính - Mẫu HH6);
5. Biên bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng
giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động từ 61% trở lên (01 bản chính - Mẫu HH5).
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
(không kể thời gian giám định tại Hội đồng giám định y khoa tỉnh Cà Mau).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng Giám định y
khoa tỉnh Cà Mau.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai cá nhân (Mẫu số HH1).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ
ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã
sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K (kể cả 10 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh
Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và
Vĩnh Thủy thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị).
2. Do nhiễm chất độc hóa học dẫn đến một trong các
trường hợp bệnh tật sau:
- Mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định làm suy giảm khả năng
lao động từ 21% trở lên;
- Vô sinh;
- Sinh con dị dạng, dị tật theo danh mục dị dạng, dị
tật do Bộ Y tế quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với
người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết
chế độ người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:
......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm………….. Nam/Nữ:
......................................................
Nguyên quán: ................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như
sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan / Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng………… năm…………
đến tháng………… năm…………
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
.........................................................................................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh
con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng,
dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã,
phường ……………
Ông (bà): …………………….……hiện
cư trú tại …………………………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
7. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG
THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ ĐÀY
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển,
khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường
hợp đã hưởng trợ cấp một lần:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu TĐ1);
2. Hồ sơ hoặc Quyết định trợ cấp một lần (01 bản
photo).
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu TĐ2);
Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt
động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân
nhân lập bản khai (01 bản chính - Mẫu
TĐ3).
2. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ: Lý
lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước);
hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ1, Mẫu TĐ2);
- Bản khai cá nhân đối với trường hợp người tham
gia kháng chiến bị địch bắt tra tấn tù đày chết chưa được hưởng chế độ thì đại
diện thân nhân lập bản khai (Mẫu
TĐ3).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TĐ1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một
lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên:
......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
...............................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số
…….…/……………………….…….. ngày…… tháng…… năm…… của……………………………………………………….., mức trợ cấp:
.................................................................................................................
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường ………………..
Ông (bà): ………………………….…… hiện cư trú tại
………………………………….………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp
đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên:
......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: ...............................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng…….. năm………
đến tháng…….. năm………
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Noi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động
trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng…….. năm………
đến tháng…….. năm………
|
|
|
Lần 2
|
Từ tháng…….. năm………
đến tháng…….. năm………
|
|
|
….
|
|
|
|
…………, ngày….. tháng…..
năm…….
Xác nhận của xã,
phường ……………
Ông (bà): ………………………….…… hiện cư trú tại
………………………………….………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TĐ3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù, đày
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…………………….. Nam/Nữ:
...........................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng:
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng…….. năm………
đến tháng…….. năm………
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị
tù, đày
|
Noi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động
trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng…….. năm………
đến tháng…….. năm………
|
|
|
Lần 2
|
Từ tháng…….. năm………
đến tháng…….. năm………
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…………………… Nam/Nữ:..............................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Là (*) …………………………………….. người hoạt động cách mạng bị
địch bắt tù, đày:
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã,
phường ……………
Ông (bà): ………………………….…… hiện cư trú tại
………………………………….………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày….. tháng…..
năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị
bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con
ngoài giá thú).
9. THỦ TỤC: DI CHUYỂN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cá nhân người có công hoặc thân nhân người có công
nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5,
thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ,
tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ
lý hồ sơ yêu cầu đối tượng bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Chuyên viên lập phiếu báo di chuyển và kèm theo
toàn bộ hồ sơ của người có công với cách mạng; Đồng thời niêm phong hồ sơ và gửi
bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng
cư trú.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS6);
2. Bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn (01 bản
sao có chứng thực).
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính sách
Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh khác nơi đối tượng chuyển về.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
báo di chuyển hồ sơ người có công.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Người có công hoặc người thờ cúng liệt sĩ thay đổi
nơi cư trú.
2. Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu
đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển hồ sơ gốc về nơi cư trú mới
nếu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn thân nhân khác hưởng trợ cấp
ưu đãi hàng tháng.
Trường hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn
thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực
hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu HS6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI
CHUYỂN HỒ SƠ
……………………………………………………………(1)
Kính gửi:
……………………………………………………………(2)
Họ và
tên:......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
..............................................................
Nguyên quán:
...............................................................................................................
Trú quán:
......................................................................................................................
Thuộc diện người có công:
.......................................................................................
(3)
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi
đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi
rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
11. THỦ TỤC: TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI BÀ MẸ VIỆT
NAM ANH HÙNG
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện,
thành phố nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc
Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng hồ sơ. Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ
lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung
các thủ tục còn thiếu chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp
huyện, thành phố để bổ sung
đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện,
thành phố nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu BM1);
Trường hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc
người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính - Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (01
bản chính - Mẫu UQ).
2. Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (01 bản sao chứng thực).
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
11.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu BM1).
- Bản khai đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập
bản khai (Mẫu BM2).
- Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt
Nam anh hùng
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt
Nam anh hùng theo Quyết định số ngày…… tháng…… năm…… của Chủ tịch nước./.
…………,
ngày tháng năm 20…
Xác nhận của xã,
phường ……………
Ông (bà): ………………………….…………
hiện cư trú tại: ……………………….………
……………………….………………………..
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………,
ngày tháng năm 20…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ
Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Đã chết ngày…… tháng…… năm……
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt
Nam anh hùng theo Quyết định số ngày…… tháng…… năm…… của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……………… Nam/nữ:
.....................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ:
....................................................................................................
…………,
ngày tháng năm 20…
Xác nhận của xã,
phường ……………
Ông (bà): ………………………….…………
hiện cư trú tại: ……………………….………
……………………….………………………..
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………,
ngày tháng năm 20…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại
......................................................................
Chúng tôi gồm có: .........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/ Hộ chiếu
|
Mối quan hệ vớỉ
người có công
|
Số
|
Ngày Cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy
quyền:
Họ và tên: ....................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ:
......................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................
Nơi cấp: .....................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường): …………..……………………...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ:
ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày...
tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
12. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG
THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển,
khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký
nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu CC1);
2. Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân
chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
- Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên
trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân
chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ
quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
- Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc
Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho
gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai cá nhân (Mẫu CC1).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu CC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có
công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: ........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
.................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Trú quán:
.........................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ...........................................................................................
Theo Quyết định số……………… ngày…… tháng…… năm…… của.............................
.........................................................................................................................................
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương
tựa thì ghi rõ):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân
chương, Huy chương.
13. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG
THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01/01/1945
13.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau nộp danh sách và hồ sơ tại
Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký
nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu
và chuyển trả về Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải
quyết chế độ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của người hoạt động cách mạng (01 bản
chính - Mẫu LT1);
Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ
trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính - Mẫu LT2) và kèm biên bản ủy quyền
(01 bản chính - Mẫu UQ).
2. Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (01 bản chính - Mẫu LT3) kèm bản sao các giấy tờ
làm căn cứ xác nhận.
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định (thực
tế áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau là 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
13.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu LT1).
- Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản
khai (Mẫu LT2).
- Biên bản ủy quyền có xác nhận của địa phương (Mẫu UQ).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu LT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dùng cho người hoạt
động cách mạng trước ngày 01/01/1945
Họ và tên:……………………………………………………….. Bí danh:
.....................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .......................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Ngày vào Đảng:………………………………… Ngày chính thức:
...........................................
Nguyên là: ………………………………… Cơ quan, đơn vị:
...................................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày……
tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm……
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu LT2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng trước
ngày 01/01/1945
Họ và tên:……………………………………………………….. Bí danh:
............................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
.................................................................
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
.........................................................................................................................
Ngày vào Đảng:………………………………… Ngày chính thức:
...................................
Nguyên là: ………………………………… Cơ quan, đơn vị:
...........................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày……
tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm……
Đã chết ngày…… tháng…… năm……
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ
cúng
Họ và tên:……………………………………………………….. Bí danh:
...........................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ....................................................................................
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại
......................................................................
Chúng tôi gồm có:
.........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/ Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày Cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy
quyền:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ:
.........................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................
Nơi cấp: ........................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường): …………..……………………...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ:
ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày...
tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
14. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI (HÀNG
THÁNG HOẶC MỘT LẦN) ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01/01/1945 ĐẾN
NGÀY KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
14.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Cà Mau nộp danh sách và hồ sơ tại
Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký
nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu
và chuyển trả về Ban Tổ chức
Tỉnh ủy để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải
quyết chế độ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng
Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
để thực hiện chế độ ưu đãi.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của người hoạt động cách mạng (01 bản
chính - Mẫu TKN1);
Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ
trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (01 bản chính - Mẫu TKN2) và kèm biên bản ủy quyền
có xác nhận của địa phương (01 bản chính - Mẫu UQ).
2. Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (01 bản chính
- Mẫu TKN3) kèm bản sao các giấy
tờ làm căn cứ xác nhận.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
14.4.
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định (thực tế áp dụng tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
14.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
14.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu TKN1).
- Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản
khai (Mẫu TKN2).
- Biên bản ủy quyền có xác nhận của địa phương (Mẫu UQ).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TKN1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945
Họ và tên: ………………………………………………………….. Bí danh:
......................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
................................................................
Nguyên quán:
.................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Ngày vào Đảng: ……………………………… Ngày chính thức:
.....................................
Nguyên là: ……………………………… Cơ quan, đơn vị:
..............................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 giữ chức vụ ......
........................................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động cách mạng như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TKN2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân
hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và tên: ………………………………………………………….. Bí danh:
......................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
................................................................
Nguyên quán:
.................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Ngày vào Đảng: ……………………………… Ngày chính thức:
.....................................
Nguyên là: ……………………………… Cơ quan, đơn vị:
..............................................
Đã nghỉ hưu ngày…… tháng…… năm……
Từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 giữ chức vụ
.........................................................................................................
Đã chết ngày…… tháng…… năm……
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng
Họ và tên: ………………………………………………………….. Bí danh:
........................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
..................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Mối quan hệ với người có
công:.......................................................................................
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại
.....................................................................
Chúng tôi gồm có:
........................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/ Hộ chiếu
|
Mối quan hệ vớỉ
người có công
|
Số
|
Ngày Cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy
quyền:
Họ và tên: .....................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ:
.......................................................
Trú quán: ......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................
Nơi cấp: ......................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường): …………..……………………...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ:
ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày...
tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
15. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI
VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA
VỤ QUỐC TẾ
15.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển,
khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký
nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện để bổ sung
đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải
quyết chế độ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng
Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
để thực hiện chế độ ưu đãi.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (01 bản chính - Mẫu KC1);
2. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy
chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích và thời
gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
15.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
15.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai cá nhân (Mẫu KC1).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu KC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
................................................................
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày…… tháng……
năm…… đến ngày ngày…… tháng…… năm……
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ………………tháng
…………………………năm.
Đã được khen thưởng (*):
...............................................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày…… tháng…… năm…………
của..............
.........................................................................................................................................
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân
chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng……..; Huân chương Kháng
chiến chống Pháp hạng...
17. THỦ TỤC: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIA ĐÌNH LIỆT
SĨ VÀ TRỢ CẤP TUẤT LIỆT SĨ
17.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện
nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm
6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng
hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và xã
hội cấp huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện
nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy báo tử (01 bản sao y có chứng thực);
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” (01 bản sao có
chứng thực);
3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ và kèm các
giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 (01 bản chính - Mẫu LS4),
cụ thể:
- Biên bản ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã (01 bản chính)
- Các giấy tờ của một trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt
sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
+ Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có
thêm bản sao giấy khai sinh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu
đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có
thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở
giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật
Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập
hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có
thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và
giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN)
của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện
hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân
kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
17.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
17.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu LS4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI TÌNH
HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm……………… Nam/Nữ:.....................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
.....................................................................................................
Ho và tên liệt sĩ:
………………………………………………………………………………..hy sinh ngày…… tháng…… năm……
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số.................................................................................................
theo Quyết định số………. ngày…… tháng…… năm…… của Thủ
tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay
(nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện
tại (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã,
phường ……………
………………………………….…………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, Họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi
nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
19. THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP TIỀN TUẤT HÀNG
THÁNG KHI NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TRẦN
19.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nộp danh sách và hồ sơ tại
Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký
nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có
thêm bản sao Giấy khai sinh.
* Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu
đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có
thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở
giáo dục trung học phổ thông về thời
điểm kết thúc học.
* Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
* Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập
hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có
thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và
giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN)
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
19.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng
từ trần (01 bản chính-Mẫu TT1);
2. Bản sao Giấy chứng tử;
3. Hồ sơ
của người có công với cách mạng (01 bản photo).
19.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
19.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Cà Mau, khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
19.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng
từ trần (Mẫu TT1).
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Các đối tượng được làm hồ sơ trợ cấp tiền tuất
hàng tháng khi người có công
từ trần:
- Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày
01/01/1945 từ trần (theo Khoản 3, Điều 10 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013);
- Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 từ trần (theo Khoản 3, Điều 16 Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013);
- Thân nhân của Thương binh, thương binh loại B suy
giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần (theo Khoản 2, Điều 32 Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013);
- Thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động
từ 61% trở lên từ trần (theo Khoản 2, Điều 37 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013)
- Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần (theo Khoản
5, Điều 42 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013).
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu
đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu
đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ...........................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
................................................................
Nguyên quán:
.................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
...................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………………………………………. Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động:
Từ trần ngày…… tháng…… năm……
Theo giấy chứng tử số……..…. ngày…… tháng…… năm…… của
Ủy ban nhân dân xã (phường):
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng…… năm…… Mức trợ cấp:
...........................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí: ........................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
.................................................................
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
.........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:
...................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
.................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
.........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
.......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi
tiết về con người có công từ
đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu
đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày….. tháng…..
năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc
đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng
huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân
nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân
nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc
từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
20. THỦ TỤC: TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ
NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
20.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện,
thành phố nộp danh sách và hồ sơ
tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên ký nhận vào danh sách và kiểm tra số lượng
hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ
lý hồ sơ lập phiếu yêu cầu bổ sung
các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện, thành phố để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện,
thành phố nhận kết quả tại Phòng Chính sách người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
20.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai cá nhân theo (01 bản chính - Mẫu số 01a/BMAH); thân nhân của bà mẹ
kê khai theo (01 bản chính - Mẫu số
01b/BMAH), kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH;
2. Bản sao bằng Tổ quốc ghi công, Giấy chứng nhận
thương binh (01 bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã);
3. Biên bản xét duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã
(01 bản chính - Mẫu số 03/BMAH);
4. Tờ trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện và kèm theo danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (01 bản chính - Mẫu số 04/BMAH).
20.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
20.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ (Không tính thời gian
trình Bộ Nội vụ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước).
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh Cà Mau.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
20.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 01a/BMAH);
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 01b/BMAH);
- Biên bản ủy quyền đối với trường hợp bà mẹ đã chết
(01 bản chính - Mẫu số 02/BMAH)
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
1. Những bà mẹ thuộc một trong các trường hợp sau
đây được xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”:
a) Có 2 con trở lên là liệt sỹ;
b) Chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sỹ và 1 con là
thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sỹ;
d) Có 1 con là liệt sỹ và có chồng hoặc bản thân là
liệt sỹ;
đ) Có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh
suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
2. Những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị
định 56/2013/NĐ-CP nhưng phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho
cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản
án, quyết định của Tòa án
đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo) thì không được
xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
Mẫu số 01a/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………………………………..; bí
danh:...................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:……………………………………………; Tôn giáo:
............................................
Nguyên quán:
.................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.............................................................................................................
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1
Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13): …………………………………………… gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sĩ
Họ và tên thương binh
|
Số bằng TQGC
Số GCNTB, tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ
tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ
từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
..................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật,
nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 01b/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN
NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai: ……………………………………………….; bí danh:
...................
Năm sinh:
.......................................................................................................................
Quan hệ với bà mẹ:
.......................................................................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:..............................................................................................................
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: ……………………………………………….; bí danh:
.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………………….; Tôn giáo:
......................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..................................................................................
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sỹ), từ trần:
...........................................................
………………………………………………. tại ..................................................................
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định
tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13): …………………………………………………………………..
gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sĩ
Họ và tên thương binh
|
Số bằng TQGC
Số GCNTB, tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà
mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ
tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ
từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
..............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật,
nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 02/BMAH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai đề nghị
xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Kính
gửi:
|
Ủy ban
nhân dân xã (phường) ……………………………
huyện……………………….…… tỉnh……..……………
|
Tên tôi là: ………………………………………..…………………; bí
danh:.........................
Năm sinh: .........................................................................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
................................................................................................................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
là: ………………………. của bà mẹ:
................................................................................
thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà): …………………..…………………..; sinh
năm: ..................
là:
....................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ
PHƯỜNG …………………………….
Ông (bà):
…………………….…………
Có hộ khẩu thường
trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng.
TM. UBND
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm 20….
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
25. THỦ TỤC: GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI VỢ
HOẶC CHỒNG LIỆT SĨ LẤY CHỒNG HOẶC VỢ KHÁC
25.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ
hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác thì nộp hồ sơ tại Phòng Chính sách
người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số
112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ
lý hồ sơ yêu cầu đối tượng bổ sung theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện, thành phố nhận kết quả tại Phòng
Chính sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện
chế độ ưu đãi.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
25.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (01 bản chính);
2. Văn
bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi
trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (01
bản chính);
3. Bản sao hồ sơ liệt sĩ.
25.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
25.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
25.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
25.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Không.
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
29. THỦ TỤC: HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ, TRỢ CẤP MỘT LẦN
29.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nộp danh sách và hồ sơ
tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để bổ sung đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận kết quả tại Phòng
Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
để thực hiện chế độ ưu đãi.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
29.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy
quyền) hoặc người tổ chức mai táng (01 bản chính - Mẫu TT1);
2. Bản sao Giấy chứng tử;
3. Hồ sơ người có công với cách mạng (01 bản
photo).
29.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
29.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
29.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức
mai táng (Mẫu TT1).
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/PL-UBTVQH13
ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu
đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: .............................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
..................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
.....................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………………………………………. Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động:
Từ trần ngày…… tháng…… năm……
Theo giấy chứng tử số……..…. ngày…… tháng…… năm…… của
Ủy ban nhân dân xã (phường):
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng…… năm…… Mức trợ cấp:
............................................
2. Họ và tên người nhận mai táng phí: .........................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
..................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:
...................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ: .................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
.........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
.......................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện
tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi
tiết về con người có công từ
đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết
thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu
đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã, phường …………………..
Ông (bà): …………………….…………hiện cư trú tại
…………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày….. tháng…..
năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc
đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng
huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân
nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân
nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc
từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
32. THỦ TỤC: TIẾP NHẬN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TỈNH
KHÁC CHUYỂN VỀ
32.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
khác) hoặc cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng chính
sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa
chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên thụ
lý hồ sơ yêu cầu đối tượng bổ sung.
- Nếu đủ điều kiện thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng chính sách Người có công thuộc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau thông báo đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đi biết đã tiếp nhận hồ sơ. Đồng thời đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các
chế độ ưu đãi theo quy định.
32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
32.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS6);
2. Bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn (01 bản
sao có chứng thực).
3. Phiếu báo di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS7);
4. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi (bản gốc hoặc bản
photo đối với trường hợp tại
địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng
trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ).
32.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
32.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
32.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh khác.
32.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
32.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
32.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6).
- Phiếu báo di chuyển hồ sơ (01 bản chính - Mẫu HS7).
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
32.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu HS6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI
CHUYỂN HỒ SƠ
……………………………………………………………(1)
Kính gửi:
……………………………………………………………(2)
Họ và
tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
...............................................................
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
Thuộc diện người có công:
.......................................................................................
(3)
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi
đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi
rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
Mẫu HS7
……………………………
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PB-
|
…………,
ngày tháng năm 20….
|
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN
HỒ SƠ ………………………(1)
Kính gửi: ……………………………………….
(2)……………………………………………… di chuyển hồ sơ của ông/bà:
....................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:
................................................................
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Nay chuyển đến cư trú tại:
..............................................................................................
Số hồ sơ: ........................................................................................................................
Các giấy tờ trong hồ sơ:
.............................................................................................
(3)
Ông/bà …………………………………………… đã nhận trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng đến hết ....
tháng... năm ………
Trợ cấp:
..................................................................................................................
đồng
Phụ cấp: .................................................................................................................
đồng
Cộng = ……………………………………………………………………… đồng
Các chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:
.........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố:…………………… tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà:
……………………………… kể từ tháng……. năm……./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục NCC;
- Ông/bà ……… (để biết);
- Lưu
|
…………,
ngày tháng năm 20….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ
(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ
(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
II. LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
52. THỦ TỤC: HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
52.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Người lao động bị mất việc làm có nhu cầu hưởng bảo
hiểm thất nghiệp thì nộp hồ sơ tại Phòng Bảo hiểm thất nghiệp thuộc Trung tâm
Giới thiệu việc làm tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Số 110, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6,
phường 5, thành phố Cà Mau) hoặc Chi nhánh Bảo hiểm thất nghiệp huyện Cái Nước
(Địa chỉ: Số 176 Cách Mạng Tháng 8, khóm 2, Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước,
tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần cho người lao động
bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện và hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn theo mẫu
quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Cà Mau trả kết
quả theo phiếu hẹn cho người lao động.
52.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
52.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
52.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (01 bản chính
- Mẫu số 3);
2. Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc
thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn
vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc theo đúng quy định pháp luật (01 bản photocopy, có đối
chiếu bản chính);
3. Xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ
quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp hoặc bản xác nhận của cơ
quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.
52.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
52.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
52.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
52.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bảo hiểm
thất nghiệp thuộc Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
52.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
52.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
52.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (Mẫu số 3).
52.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất
nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng
trở lên trong thời gian hai mươi
bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động
được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã đóng bảo hiểm thất
nghiệp, người lao động đã thực
hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng đó.
2. Đã đăng ký thất nghiệp với cơ quan lao động khi
bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày, kể từ
ngày đăng ký với cơ quan lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số
100/2012/NĐ-CP .
Lưu ý:
- Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động bị mất việc làm hoặc chấm dứt
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, nếu người lao động chưa có việc làm
mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp đến
Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đã làm việc trước khi bị mất việc làm hoặc chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc để đăng ký thất nghiệp.
- Người lao động phải trực tiếp nộp đầy đủ hồ sơ hưởng
bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp (ngày thứ nhất trong thời
hạn mười lăm ngày là ngày làm việc sau ngày người lao động đăng ký thất nghiệp).
52.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày
29/6/2006 của Quốc Hội;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của
Bộ Lao động - TB&XH về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông báo 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 127/2008/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010.
MẪU
SỐ 3:
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH .
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính gửi:
Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố ……………………..
Tên tôi là: …………………… Sinh ngày ……………tháng …………..
năm ………………
CMND…………….. Ngày
cấp ……../……../……………..Nơi cấp:....................................
Số điện thoại liên lạc:……………………
Số tài khoản ……………………tại ngân hàng:………………………………………………,
Mã số thuế:……………………., địa chỉ Email (nếu có):……………………………………..
Hiện cư trú tại: ……………………………………………………………………………………
Số Sổ bảo hiểm
xã hội: …………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
……………………………………………………….
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng
lao động/hợp đồng làm việc với
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ quan ……………………………………………………………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………..tháng.
Kèm theo đơn này là (*) …………………………………..
và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan xem
xét, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…………, ngày ……… tháng …….. năm
.......
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: (*) Ghi trường hợp của bản
thân phù hợp với nội dung: Bản sao hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, Quyết định thôi việc
hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
III. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
61. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG
61.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Đại diện người sử dụng lao động (gọi chung là Doanh
nghiệp) nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112A, đường Phan Ngọc Hiển,
khóm 6, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận
và viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả.
- Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau trả quả theo quy định.
61.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
61.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
61.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (01 bản
chính);
2. Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định
liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (01 bản chính);
3. Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể
lao động tại cơ sở (01 bản chính);
4. Nội quy lao động (01 bản chính).
61.3.2. Số lượng hồ sơ: Chưa quy định (thực
tế tiếp nhận 02 (bộ)).
61.4.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký nội quy lao động đầy đủ và hợp lệ.
Lưu ý: Nếu nội quy lao động có quy định không trái
với pháp luật thì nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký nội quy
lao động.
61.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
61.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà
Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
61.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội quy lao động có hiệu lực
sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh
nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
61.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
61.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Không.
61.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động
trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản.
- Nội dung nội quy lao động không được trái với
pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nội quy lao
động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trật tự tại nơi làm việc;
+ An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;
+ Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật
công nghệ, sở hữu trí tuệ của
người sử dụng lao động;
+ Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người
lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
- Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử dụng
lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội
quy lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
61.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 của Quốc Hội ban
hành ngày 18/6/2012 và có hiệu luật thi hành kể từ ngày 01/5/2013.
IV. LĨNH VỰC BỔ TRỢ XÃ HỘI
63. THỦ TỤC: TIẾP NHẬN NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐẶC BIỆT
NẶNG VÀO NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI3
63.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số
112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
63.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
63.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
63.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn của người khuyết tật hoặc gia đình, người
thân, người giám hộ người khuyết tật (01 bản chính);
2. Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu
quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (01 bản chính - Mẫu số 01);
3. Sơ yếu lí lịch của người khuyết tật có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã
(01 bản chính);
4. Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật (01 bản sao);
5. Bản sao sổ hộ khẩu (01 bản sao);
6. Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân
(01 bản sao);
7. Biên bản họp hội đồng xét duyệt cấp xã và văn bản
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã (01 bản chính);
9. Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gởi cơ quan quản lý cơ sở
bảo trợ xã hội (01 bản chính);
10. Giấy tờ có liên quan khác (nếu có): Trường hợp
người khuyết tật thần kinh, tâm thần đưa vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng
người tâm thần thì phải có giấy chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (01
bản chính).
63.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
63.4.
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định (trên địa bàn tỉnh Cà Mau thực hiện
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
63.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
63.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
63.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
63.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
63.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy
định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 01).
63.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
63.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):........................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm
..................................................................................
3. Giới tính:
....................................................................................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
..............................................................................
........................................................................................................................................
5. Nơi
sinh:......................................................................................................................
6. Dân tộc:
......................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …
năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn:
………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và
họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà)
khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng ….
năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. Nội dung thủ tục hành chính mới ban hành
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. THỦ TỤC: CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa
chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật của cơ sở (01 bản chính);
2. Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
3. Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 25 Nghị
định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ, cụ thể:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức
tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người
khuyết tật đáp ứng quy định sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội
và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích.
+ Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có
nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản
2 và Khoản 3 tại Điều 26 của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu
chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
2. THỦ TỤC: ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
2.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa
chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
2.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (01 bản chính);
3. Giấy chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở
chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (01 bản chính).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
3. THỦ TỤC: QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH SỬ DỤNG TỪ 30% TỔNG SỐ LAO ĐỘNG TRỞ LÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐƯỢC HƯỞNG
ƯU ĐÃI
3.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố
Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân nếu không đúng thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
3.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh
(01 bản chính);
2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
phép hoạt động của cơ sở (01 bản sao);
3. Danh sách lao động là người khuyết tật và bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách (01
bản sao);
4. Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của những người khuyết tật đang làm việc (01 bản sao).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
4. THỦ TỤC: GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH SỬ DỤNG TỪ 30% TỔNG SỐ LAO ĐỘNG TRỞ LÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐƯỢC
HƯỞNG ƯU ĐÃI
4.1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức
có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gởi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, phường
5, thành phố Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều; 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ thiếu, không hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu bổ sung
các thủ tục còn thiếu hoặc chuyển trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nếu không đúng
thủ tục quy định.
- Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Trả kết quả.
Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau theo phiếu hẹn.
4.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Quyết định công nhận đã được cấp (01 bản
photocopy);
2. Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số
lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo
Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là
người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết
định công nhận (nếu có) (01 bản chính);
3. Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp
đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm
việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có) (01 bản
sao).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và Phòng
Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật có thời hạn là 24 (hai
mươi bốn) tháng.
- Trong thời gian 01 (một) tháng trước khi hết thời
hạn của Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi (trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện) 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị
gia hạn Quyết định công nhận.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật người khuyết tật.
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. THỦ TỤC: HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nộp danh sách và hồ sơ tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (địa chỉ: Số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường
5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cán bộ thụ lý hồ sơ kiểm tra số lượng hồ sơ và ký
nhận vào danh sách.
Cán bộ thụ lý kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì lập phiếu yêu cầu
bổ sung các thủ tục còn thiếu và chuyển trả về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện để bổ sung
đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trả kết quả.
Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện nhận kết quả tại Phòng Chính sách Người có công thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau để thực hiện chế độ ưu đãi.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (01 bản
chính - Mẫu LS7);
2. Biên bản ủy quyền (01 bản chính - Mẫu UQ).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Cà Mau kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chính
sách người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS7).
- Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Liệt sĩ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tiền tuất
hàng tháng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/PL-UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân
nhân.
Mẫu LS7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi:
…………………………………………..
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nam/Nữ:....................................................................
Nguyên quán:
...................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
......................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ
...............................................................................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số………………………………………..………………..
theo Quyết định số:
………………………….. ngày…… tháng…… năm…… của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn: …………………………………………………………
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Xác nhận của xã,
phường ……………
Ông (bà):
………………………….……
hiện cư trú tại
…………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ……, tại
........................................................................
Chúng tôi gồm có:
...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/ Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày Cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy
quyền:
Họ và tên:
.....................................................................................................................
Sinh ngày .... tháng .......... năm ............ Nam/Nữ:
.......................................................
Trú quán:
......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:................ Ngày cấp:................
Nơi cấp: ......................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường): …………..………………...
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ:
ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày...
tháng... năm… đến ngày... tháng... năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.