ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1500/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 26 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND
ngày 08/11/2027 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Công văn số 1482/SKHCN-HCTH ngày 30/9/2022 và đề xuất của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 399/TTr-SNV ngày 14/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ danh mục vị trí việc
làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết
định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản
lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công
nghệ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học
và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, NC(vi840).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
Phần I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp
vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thực hiện 2453/QĐ-UBND ngày 28/11/2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của Sở Khoa học và Công nghệ; thời gian qua Sở Khoa học và Công nghệ
đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp
với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng
đội ngũ công chức được nâng lên, dần đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo, phù hợp
với từng vị trí việc làm. Vì vậy, kết quả công tác quản lý nhà nước về Khoa học
và Công nghệ những năm qua luôn được Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá cao và ngày
càng tin tưởng vai trò, trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ trong việc thực
hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác Khoa học và
Công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó,
vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng
công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc
vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời,
thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN
ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện. Theo đó, đến thời điểm hiện tại, Sở Khoa học và Công nghệ
còn 05 phòng chuyên môn và 01 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (giảm 01
phòng chuyên môn và 02 đơn vị trực thuộc so với năm 2016); nhiệm vụ, tên gọi của
một số phòng, ban thuộc Sở đã có sự thay so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức đã được phê duyệt.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời
để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định
tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức
danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai
xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Khoa học và Công nghệ có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp
lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày
21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định
68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế,
hải quan, dự trữ;
9. Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày
08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi và
một số văn bản hướng dẫn có liên quan;
10. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày
11/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức
bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC
TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. THỰC TRẠNG
1. Vị trí và chức năng
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực
khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng
bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực
hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở
theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và
Công nghệ được quy định tại Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Khoa học
và Công nghệ có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân
dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy
chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc
Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính
sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo quy định của pháp luật.
3.2. Phòng Hành chính - Tổng hợp,
Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp (bao gồm
công tác pháp chế): Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở xây dựng và triển
khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở; thực hiện công tác thông
tin, tổng hợp, kế hoạch, tài chính, đầu tư phát triển khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác pháp chế của Sở
theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác tổ chức cán bộ, hành chính, văn
thư, lưu trữ, quản trị đối với các hoạt động của Sở.
- Thanh tra: Có chức năng tham mưu,
giúp Giám đốc Sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành khoa
học và công nghệ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo
quy định của pháp luật. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở;
chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành
chính của Thanh tra tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Phòng Quản lý Khoa học: Có chức năng
tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ, ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác quản lý về khoa học và công nghệ
ở các sở, ngành, cấp huyện và các tổ chức hội, đoàn thể theo quy định của pháp
luật.
- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà
nước và triển khai các hoạt động về công nghệ, thị trường công nghệ, doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, sở hữu
trí tuệ, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng; mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa; quản lý các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao
động Nghị định 68, 161
4.1. Biên chế công chức được UBND tỉnh
giao năm 2022: 35 biên chế; đã tinh giản 03 biên chế, đạt tỷ lệ 7,9% so
với biên chế được giao năm 2015.
4.2. Hợp đồng lao động theo Nghị định
số 68, 161: 03 người.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Biên chế và
LĐHĐ theo NĐ 68
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I.
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm lãnh công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
24
|
|
1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
Chuyên viên
chính
|
1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
Chuyên viên
chính
|
1.3
|
Chi cục trưởng
|
1
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
1.4
|
Phó Chi cục trưởng
|
2
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
1.5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
4
|
Chuyên viên
|
1.6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
4
|
Chuyên viên
|
1.7
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
Chuyên viên
|
1.8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
2
|
Chuyên viên
|
1.9
|
Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
Thanh tra
viên
|
1.10
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
Thanh tra
viên
|
1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
4
|
Chuyên viên
hoặc TĐ
|
1.12
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
0
|
Chuyên viên
hoặc TĐ kiêm nhiệm
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
9
|
|
2.1
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
0
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
2.2
|
Quản lý công nghệ
|
1
|
Chuyên viên
|
2.3
|
Quản lý thị trường khoa học công nghệ
|
0
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
2.4
|
Quản lý an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
Chuyên viên
|
2.5
|
Quản lý sở hữu trí tuệ
|
0
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
2.6
|
Quản lý khoa học
|
3
|
Chuyên viên
|
2.7
|
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng
|
2
|
Chuyên viên
|
2.8
|
Quản lý đo lường
|
1
|
Chuyên viên
|
2.9
|
Thanh tra
|
1
|
Thanh tra
viên
|
2.10
|
Pháp chế
|
0
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
9
|
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
0
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
0
|
Chuyên viên
kiêm nhiệm
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
0
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
3.4
|
Quản trị công sở
|
0
|
Cán sự kiêm
nhiệm
|
3.5
|
Công nghệ thông tin
|
0
|
Chuyên viên
hoặc tương đương kiêm nhiệm
|
3.6
|
Kế toán
|
0
|
KTVTC kiêm
nhiệm
|
3.7
|
Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ
|
2
|
Nhân viên
hoặc tương đương
|
3.8
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
HĐ theo NĐ
68
|
3.9
|
Lái xe
|
3
|
02 công chức,
01
HĐ
theo NĐ
68
|
3.10
|
Nhân viên phục vụ
|
1
|
HĐ theo NĐ 68
|
3.11
|
Bảo vệ
|
2
|
HĐ theo NĐ 68
|
|
Tổng cộng (I) +
(II) + (III)
|
42
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến
ngày 31/8/2022 là 31 người. Cụ thể:
6.1. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Trình độ tiến sĩ: 02 người, chiếm
6,45%
- Trình độ Thạc sĩ: 10 người, chiếm
32,26%
- Trình độ Đại học: 17 người, chiếm
54,84%
- Trình độ sơ cấp: 02 người, chiếm
6,45%
6.2. Về trình độ lý luận chính trị:
- Trình độ Cao cấp lý luận chính trị:
11 người, chiếm 54,48%
- Trình độ Trung cấp lý luận chính trị:
8 người, chiếm 25,81%
6.3. Về trình độ tin học:
- Trình độ trung cấp trở lên: 01 người,
chiếm 3,23%
- Chứng chỉ tin học: 28 người, chiếm
90,32%
6.4. Về trình độ ngoại ngữ:
- Trình độ đại học trở lên: 02 người,
chiếm 6,45%
- Chứng chỉ anh văn: 26 người, chiếm
83,87%
6.5. Về bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước:
- Quản lý nhà nước Chuyên viên cao cấp
và tương đương: 01 người, chiếm 3,23%.
- Quản lý nhà nước Chuyên viên chính
và tương đương: 16 người, chiếm 51,61%.
- Quản lý nhà nước Chuyên viên và
tương đương: 12 người, chiếm 38,71%.
6.6. Về cơ cấu theo ngạch:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương:
01 người, chiếm 3,23%.
- Chuyên viên chính và tương đương: 08
người, chiếm 25,81%.
- Chuyên viên và tương đương: 20 người,
chiếm 64,52%.
- Nhân viên và tương đương: 02 người,
chiếm 6,45%.
(Cụ thể theo
Phụ lục số 1 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
Qua hơn 06 năm triển khai thực hiện Đề
án vị trí việc làm theo Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Khoa học và Công nghệ đã đạt được những kết quả
quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc
dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn
gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao
việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được
thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn,
khung năng lực; đến thời điểm hiện tại phần lớn công chức của Sở đã đáp ứng đủ
tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm.
Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề
án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của
mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những
năng lực và biểu hiệu tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ
thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí
giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm
nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung
năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp
với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy
định “… ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định
số lượng từng ngạch công chức của cơ quan;...
Phần III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan,
lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Sở và của ngành
khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và
Công nghệ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Sở và Giám đốc Sở
được quy định trong Luật tổ chức chính quyền địa phương, Quyết định của UBND tỉnh;
Quy chế làm việc của Sở và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; Trực
tiếp phụ trách và chỉ đạo xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách phát triển ngành khoa học
và công nghệ của tỉnh; công tác tổ chức cán bộ; công tác tài chính; công tác đầu
tư xây dựng cơ bản của Sở; công tác thanh tra; công tác pháp chế, cải cách hành
chính; công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật của Sở; là Chủ tài khoản và người
phát ngôn của Sở Khoa học và Công nghệ; tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng theo
sự phân công của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ
khác do Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ giao hoặc ủy quyền.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành,
thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị
phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ
sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở và thực hiện một
số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền.
1.3. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị
trí
Chánh Thanh tra là người đứng đầu
Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Sở về toàn bộ
hoạt động của Thanh tra Sở; điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở; trực
tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm
vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm và
tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; lãnh đạo Thanh tra Sở thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra.
1.4. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01
vị trí (Hành chính - Tổng hợp; Quản lý Khoa học; Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành; Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
Phụ trách chung và quản lý điều hành mọi
hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng được giao phụ trách; chịu trách
nhiệm trước lãnh đạo Sở về toàn bộ hoạt động của phòng và việc thi hành nhiệm vụ,
công vụ của công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý và phân công
nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao; chủ trì xây dựng các chương trình
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển
khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án
thuộc chuyên môn được giao cho phòng; thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
1.5. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01
vị trí
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh
Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu
trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
- Giúp Chánh thanh tra Sở thực hiện
công tác về thanh tra, khiếu nại, tố cáo; tham mưu tiến hành thanh tra, xác
minh khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách;
- Trực tiếp làm trưởng đoàn, phó trưởng
đoàn thanh tra đối với các cuộc thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành ở
lĩnh vực được phân công;
1.6. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở:
01 vị trí (Hành chính - Tổng hợp; Quản lý Khoa học, Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành, Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
Tham mưu giúp Trưởng phòng chuyên môn
phụ trách một số nội dung trong lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của
phòng:
- Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng về một số nội dung trong lĩnh vực công tác quy hoạch, hành chính, tổng hợp,
xây dựng chương trình công tác hàng năm của Sở; thực hiện quy chế dân chủ, dân
vận và công tác phòng cháy, chữa cháy của cơ quan; công tác kế hoạch, tài
chính, tài sản, giải quyết chế độ, chính sách cho công chức, viên chức, người
lao động; công tác quản lý đầu tư công.
- Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng về nghiên cứu, ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực y, dược, xã hội và nhân
văn; theo dõi, quản lý hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động
trọng lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
- Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng về lĩnh vực sở hữu trí tuệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng về lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc, nhãn hàng hóa; hoạt động
thông báo, hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật
trong thương mại (TBT).
2. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý khoa học: 01 vị
trí
Theo dõi quản lý hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng KH&CN thuộc các lĩnh vực tự nhiên; kỹ thuật công nghệ; nông nghiệp;
tài nguyên môi trường; y học; khoa học xã hội và nhân văn; quốc phòng an ninh;
theo dõi hoạt động KH&CN cấp Quốc gia, cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện; theo
dõi, tổng hợp và hướng dẫn thành lập, quản lý và sử dụng quỹ phát triển
KH&CN của doanh nghiệp.
2.2. Vị trí Quản lý công nghệ: 01 vị
trí
Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số nội
dung quản lý nhà nước về công nghệ, thị trường công nghệ và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
Thực hiện đề xuất, xây dựng các cơ chế,
chính sách, biện pháp thúc đẩy phát triển công tác thông tin, thư viện, thống
kê khoa học và công nghệ tại địa phương.
2.3. Vị trí Quản lý an toàn bức xạ hạt
nhân: 01 vị trí
Trực tiếp xây dựng, tham mưu các hoạt
động quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân.
Trực tiếp xây dựng, tham mưu các
chương trình, dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức xạ và đồng vị
phóng xạ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.4. Vị trí Quản lý khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo: 01 vị trí
Hướng dẫn và tổ chức triển khai hoạt động
đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Huy động nguồn lực đầu tư cho
hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa phương; thúc đẩy
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
2.5. Vị trí Quản lý Sở hữu trí tuệ: 01
vị trí
Tham mưu xây dựng, quản lý về sở hữu
trí tuệ trên địa bàn tỉnh; tham mưu đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh.
2.6. Vị trí Quản lý tiêu chuẩn chất lượng:
01 vị trí
- Theo dõi, quản lý, hướng dẫn tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn Việt Nam,
xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; tham gia kiểm tra việc thực hiện công bố
tiêu chuẩn cơ sở; hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước. Hướng dẫn
xử lý các tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và ghi nhận hàng hóa theo
quy định của pháp luật khi có yêu cầu phối hợp các đoàn thanh, kiểm tra liên
ngành; tham mưu thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đề án truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, tham mưu chương trình, kế
hoạch phát triển hoạt động thông báo và hỏi đáp có liên quan đến tiêu chuẩn đo
lường chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại. Tiếp nhận, chuyển và trả
lời các câu hỏi cũng như các thông báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến
các đối tượng có liên quan. Viết và biên tập bản tin về hàng rào kỹ thuật trong
thương mại.
2.7. Vị trí Quản lý đo lường: 01 vị trí
Thực hiện công tác quản lý, kiểm tra
nhà nước về đo lường tại địa phương. Hướng dẫn cách xử lý những tranh chấp về
lĩnh vực đo lường theo pháp luật khi có yêu cầu phối hợp các đoàn thanh, kiểm
tra liên ngành.
3. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 08 vị trí
3.1. Pháp chế: 01 vị trí
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật
trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và
kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
3.2. Tổ chức nhân sự: 01 vị trí
Tham mưu công tác tổ chức cán bộ tại Sở;
nhận xét, đánh giá công chức, viên chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật
công chức, viên chức và người lao động; Tham mưu rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc
dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, đơn vị trực thuộc Sở; Tham mưu công tác thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận tại cơ quan.
3.3. Thanh tra: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện công tác thanh tra
trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngành. Tham gia thành viên đoàn
thanh tra và báo cáo công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo.
3.4. Công nghệ thông tin: 01 vị trí
Theo dõi, vận hành hệ thống iOffice,
quản trị hệ thống mạng nội bộ, cổng thông tin điện tử và các hệ thống khác; bảo
trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính; theo dõi tham mưu công
tác chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử của Sở.
3.5. Hành chính tổng hợp: 01 vị trí
Tham mưu tổng hợp, xây dựng các báo
cáo về lĩnh vực công tác của Sở; triển khai các văn bản chỉ đạo của tỉnh, theo
dõi, tổng hợp báo cáo; cụ thể các văn bản chỉ đạo, quy định của tỉnh; tham mưu
tổ chức các hội nghị của ngành; Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác
hàng năm của Sở. Tham mưu công tác cải cách hành chính của Sở.
3.6. Quản trị công sở: 01 vị trí
Tham mưu công tác hành chính quản trị,
công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị
văn phòng.
3.7. Văn thư, lưu trữ (kiêm thủ quỹ):
01 vị trí
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản
đi. Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ, thu thập, bổ sung tài liệu, phân loại
tài liệu, chỉnh lý hồ sơ, tài liệu theo quy định; Kiểm tra chứng từ thu, chi tiền
mặt; chứng từ nhập, xuất kho, đăng ký vào sổ kế toán, thực hiện thu, chi, thanh
toán, xuất nhập kho; giao dịch với KBNN; Tham mưu thực hiện thu thập, bổ sung
tài liệu, phân loại tài liệu, chỉnh lý hồ sơ, tài liệu theo quy định.
3.7. Kế toán: 01 vị trí
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân
sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; Thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh
toán các chế độ, chính sách cho công chức và người lao động của cơ quan.
4. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
4.1. Vị trí lái xe
Thực hiện nhiệm vụ lái xe theo lịch công
tác của Lãnh đạo Sở và các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh khác ngoài lịch công
tác; vệ sinh, bảo dưỡng, kiểm tra xe; theo dõi nhiên liệu, bảo đảm phục vụ tốt
các hoạt động của Lãnh đạo Sở được thông suốt.
4.2. Vị trí bảo vệ
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản, an
ninh trật tự của cơ quan, đơn vị. Hướng dẫn khách đến liên hệ công tác với cơ
quan; sắp xếp xe bảo đảm trật tự, mỹ quan.
4.3. Vị trí phục vụ
Phục vụ, dọn vệ sinh phòng làm việc của
Lãnh đạo Sở; phục vụ nước uống, phục vụ hội họp, quét dọn vệ sinh công cộng
trong phạm vi cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68,161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Khoa học và Công nghệ năm 2023 như sau:
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Ngạch công
chức tương ứng
|
Dự kiến
biên chế CC và HĐLĐ theo NĐ 68, 161
|
Ghi chú
|
Biên chế CC
|
HĐLĐ 68, 161
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý
|
|
14
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Từ chuyên
viên chính trở lên
|
1
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Từ chuyên
viên chính trở lên
|
2
|
|
|
3
|
Chánh Thanh tra
|
Từ chuyên
viên hoặc tương đương trở lên
|
1
|
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ chuyên
viên chính trở lên
|
4
|
|
|
5
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Từ chuyên
viên hoặc tương đương trở lên
|
1
|
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ chuyên
viên trở lên
|
5
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
12
|
|
|
1
|
Quản lý khoa học
|
Chuyên viên
|
4
|
|
|
2
|
Quản lý công nghệ
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
3
|
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
4
|
Quản lý khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
5
|
Quản lý Sở hữu trí tuệ
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
6
|
Quản lý Tiêu chuẩn chất lượng
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
7
|
Quản lý Đo lường
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
9
|
|
|
1
|
Pháp chế
|
Chuyên viên
|
0
|
|
|
2
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
2
|
|
|
3
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
1
|
|
|
5
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
2
|
|
|
6
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
0
|
|
|
7
|
Văn thư, lưu trữ (kiêm t.quỹ)
|
Văn thư
viên
|
1
|
|
|
8
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
2
|
|
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
4
|
|
1
|
Lái xe
|
|
|
2
|
|
2
|
Phục vụ
|
|
|
1
|
|
3
|
Bảo vệ
|
|
|
1
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm
theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số
lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Tổng hợp Bản mô tả công việc của từng
vị trí việc làm theo Phục lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng
mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn,
điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng
mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc
làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
VI. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp hoặc tương đương: 03 người, chiếm tỷ lệ 9% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 11 người, chiếm tỷ lệ 31% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 21 người, chiếm tỷ lệ 60 % so với tổng số.
(Tổng hợp cơ
cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố
trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản
lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi
dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng
đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công
chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở
Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh
hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối
với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ
năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc
làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức
được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên
ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm
nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư
so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch
công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên
cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số
lượng được phê duyệt theo Đề án.