ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
24 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03
(ba) thủ tục hành chính và bãi bỏ 03 (ba)
thủ tục hành chính đã được công bố kèm theo Quyết định 1304/QĐ-UBND ngày
22/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (kèm theo phụ lục danh mục và nội
dung thủ tục hành chính công bố mới, công bố bãi bỏ và được gửi trên hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các
cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phương thức
tiếp nhận và trả kết quả
|
Lĩnh vực: việc làm
|
|
01
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. Nhận kết quả tại Trung tâm
phục vụ Hành chính công hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ
Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
|
02
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
03
|
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
2. Danh mục TTHC công bố
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp
|
2
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp
|
3
|
Gia hạn phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp
|
Phần 2. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. Lĩnh vực việc
làm.
1. Thủ tục
“Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm”
A. Nội dung thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3:
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ
và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo
quy định.
Bước 4: Tổ chức cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch
vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp đến nhận kết quả hoặc
yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ
Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp ;
- Bản sao Giấy xác nhận việc đã thực
hiện ký quỹ theo quy định tại điều 10, Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ.
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
về địa điểm theo quy định; địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải
ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của
người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải
có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn
thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trường hợp
từ chối cấp giấy giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý
do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục
hành chính: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có trụ sở theo quy định: Địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm
(36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh
nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà
thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 03 năm (36 thang) trở lên.
- Đã thực hiện ký quỹ theo quy định
sau:
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại, nơi doanh
nghiệp mở tài khoản giao dịch chính.
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2. Thủ tục
“Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm”
A. Nội dung thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung
của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3:
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ
và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo
quy định.
Bước 4: Tổ chức cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch
vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Doanh nghiệp đến nhận kết quả hoặc
yêu cầu trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ
Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c.
Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép của doanh nghiệp ;
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản
sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong những nội dung của giấy phép
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp từ chối cấp lại giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì
phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp lại giấy
phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của
giấy phép.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không
3. Thủ tục
“Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm”.
A. Nội dung thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn doanh
nghiệp có yêu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Bước 3:
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ
và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo
quy định.
Bước 4: Doanh nghiệp đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc yêu cầu trả kết quả qua dịch
vụ Bưu chính công ích.
* Lưu ý:
- Khi đến nhận kết quả hoặc yêu cầu
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính phải có phiếu hẹn trả kết quả
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công của tỉnh hoặc nhận kết quả tại nhà (theo yêu cầu) qua Dịch vụ
Bưu chính công ích (Bưu Điện tỉnh Trà Vinh)
c.
Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
+ Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của
doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là
nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê
nhà có thời hạn từ 03 năm (36 thang) trở lên.
+ Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại, nơi doanh
nghiệp mở tài khoản giao dịch chính.
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp từ chối gia hạn giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm thì
phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
h. Lệ phí, phí thực hiện thủ tục
hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp phải còn thời hạn ít nhất 20 ngày.
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày
23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không