ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1467/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 04 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 265/TTr-SLĐTBXH ngày
30/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế 07 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT: 29, 32,
33, 34, 38, 39, 41) tại phần Danh
mục ban hành kèm theo Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính
công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một
cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Cà Mau.
2. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông giải quyết đối với thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 của
Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
1004/QĐ-UBND ngày 16/6/2016
|
1.
|
1.001978.000.00.00.H12
|
Giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp
|
Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
|
2.
|
2.001953.000.00.00.H12
|
Chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp
|
3.
|
2.000839.000.00.00.H12
|
Giải quyết hỗ
trợ học nghề
|
4.
|
2.000178.000.00.00.H12
|
Chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)
|
5.
|
1.000401.000.00.00.H12
|
Chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)
|
6.
|
1.000362.000.00.00.H12
|
Thông báo về việc
tìm việc làm hằng tháng
|
7.
|
1.001881.000.00.00.H12
|
Giải quyết hỗ
trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động
|
Tổng số danh mục
có 07 thủ tục hành chính./.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết
định số 1467/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. Thủ tục hành
chính lĩnh vực Việc làm cấp tỉnh
1. Thủ tục:
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người
lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch
vụ việc làm tại địa phương nơi người
lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
- Bước
1: Người lao động (hoặc ủy quyền cho người khác) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Người lao động được
ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc
một trong các trường hợp sau:
+ Ốm đau, thai sản
có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị tai nạn có xác
nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Hỏa hoạn, lũ lụt,
động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề
nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được
ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp
gửi theo đường bưu điện.
Thời
gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi
sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi
chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Hoặc nộp trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ
website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), nếu đủ điều kiện và
có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực
tuyến”.
- Bước 2:
Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu
hẹn trả kết quả và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh,
bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu
người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải
trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất
nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ
đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 3:
Trong thời hạn 19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;
trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho người lao động.
- Bước 4: Trong 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả
kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP , nếu người
lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không
ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho Trung tâm Dịch
vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng
trợ cấp thất nghiệp. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động
hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả, Trung tâm Dịch vụ việc làm
trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc
hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP .
Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
được Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
để không chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động.
1.2. Cách thức thực hiện:
Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện (nếu thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP) hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
1.3. Thành
phần hồ sơ:
- Đề nghị hưởng
trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu).
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+ Hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp
đồng lao động;
+ Quyết định
thôi việc;
+ Quyết định
sa thải;
+ Quyết định
kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo
hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội
dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý
do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao
động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
+ Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác
nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người
đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
thì thực hiện theo quy trình sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động
không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan
thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt
trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người
đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng
lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người
đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh.
+ Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy
tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công
việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.
- Sổ bảo hiểm
xã hội.
1.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn
giải quyết: 19 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng
thực hiện: Người thất nghiệp có
nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.7. Cơ
quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
1.8. Kết quả
thực hiện: Quyết định về việc hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
1.9. Phí, lệ
phí: Không.
1.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hưởng trợ
cấp thất nghiệp (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
1.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện:
Điều kiện hưởng
Người lao động
quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp
được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương
hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo
hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ
đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động
đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm;
3. Đã nộp hồ
sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại
khoản 1 Điều 46 của Luật Việc làm;
4. Chưa tìm được
việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các
trường hợp sau đây:
a) Thực hiện
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập
có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam;
chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước
ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.
1.12. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Việc
làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau.
Tên tôi
là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam □, Nữ □
Số chứng minh
nhân dân: ……………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….….
nơi cấp:…………………………………………
Số sổ BHXH:
…………………………………..………………………………
Số điện thoại:………….……..…Địa
chỉ email (nếu có)……………...….……
Dân tộc:………………………….
Tôn giáo:……………..……………………
Số tài khoản (ATM nếu
có)……….….… tại ngân hàng:………………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….
Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………
Nơi thường trú (1):……………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay
(2):…………………..…...…………………………..………..
Ngày …../……/……, tôi đã
chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)..................................... tại
địa chỉ: ....................................................
Lý do chấm dứt
hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ………………………
……………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc:…………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp
thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ
ATM):………………...………………….…………………………….…………….
Kèm theo Đề nghị này
là (3).........................................................................
và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung
ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1, 2) Ghi rõ số
nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(3) Bản chính hoặc
bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thủ tục: Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện:
Người
lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau).
Thời
gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi
sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi
chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ
website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), nếu đủ điều kiện và
có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực
tuyến”.
- Bước 1:
+ Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ n gày người lao động thuộc các trường hợp bị chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, d và h khoản 1, Điều
21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, người lao động phải
thông báo với Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và
kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp,
trường hợp gửi theo đường bưu điện thì tính theo ngày ghi trên dấu bưu điện.
+ Người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong
các trường hợp quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m
và n khoản 1, Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ
thì Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
Quyết định
về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp được Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi:
01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp đối với người lao động; 01 bản đến người lao động. Quyết định về việc chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định.
+ Người lao
động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm b, c, h, l, m và n khoản 1, Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với
thời gian còn lại mà người lao động chưa nhận trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu
làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất
nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định, trừ
trường hợp người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại
điểm b, c, h khoản 1, Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ nhưng không thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 2, Điều 21
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ.
Thời gian bảo
lưu được tính bằng tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trừ đi thời gian
đóng đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo nguyên tắc mỗi tháng đã hưởng trợ cấp
thất nghiệp tương ứng 12 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp và trừ những tháng
lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu trong quyết định về
việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có).
“Khoản 1 Điều
21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 9, Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
quy định:
1. Các trường
hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp được quy định như sau:
a) Hết thời
hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người
lao động;
b) Có việc
làm
Người lao động
được xác định là có việc làm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đã giao kết
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định
có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên. Ngày mà người lao động được xác định có việc
làm là ngày hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động có hiệu lực theo quy định của
pháp luật;
- Có quyết
định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm đối với những trường hợp không thuộc đối tượng
giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Ngày mà người lao động được
xác định có việc làm trong trường hợp này là ngày người lao động được tuyển dụng
hoặc bổ nhiệm ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm;
- Có giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp người lao động là chủ hộ
kinh doanh hoặc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người
lao động là chủ doanh nghiệp. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm
là ngày người lao động thông báo với Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc hộ kinh
doanh hoặc doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Người lao
động thông báo đã có việc làm cho Trung tâm Dịch vụ việc làm. Ngày mà người lao
động được xác định có việc làm là ngày ghi trong thông báo có việc làm của người
lao động.
c) Thực hiện
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
Ngày mà người
lao động được xác định thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an là ngày người
lao động nhập ngũ.
d) Hưởng
lương hưu hằng tháng
Ngày mà người
lao động được xác định hưởng lương hưu là ngày đầu tiên tính hưởng lương hưu được
ghi trong văn bản của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc hưởng lương hưu hằng
tháng của người lao động.
đ) Sau 02 lần
người lao động từ chối việc làm do Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng
Người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối việc làm thuộc một trong các trường hợp
sau, được xác định là không có lý do chính đáng:
- Người lao
động được Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu việc làm phù hợp với ngành, nghề,
trình độ được đào tạo hoặc công việc người lao động đã từng làm được ghi trong
phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm nhưng không đến tham gia dự tuyển lao động;
- Người lao
động đã tham gia dự tuyển lao động theo giới thiệu của Trung tâm Dịch vụ việc
làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và được người sử dụng lao động tuyển dụng
nhưng không nhận việc làm đã trúng tuyển, trừ trường hợp việc làm đó không đúng
như thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động.
e) Trong thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hằng
tháng về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định
Ngày mà người
lao động được xác định bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày kết thúc của
thời hạn thông báo tìm kiếm việc làm của tháng thứ 3 liên tục mà người lao động
không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm.
g) Ra nước
ngoài để định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
Ngày mà người
lao động được xác định ra nước ngoài định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài theo hợp đồng là ngày người lao động xuất cảnh theo quy định của pháp luật
về xuất, nhập cảnh.
h) Đi học tập
có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
Ngày mà người
lao động được xác định đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên là ngày nhập
học được ghi trong giấy báo nhập học.
i) Bị xử phạt
vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp
Ngày mà người
lao động được xác định bị xử phạt vi phạm hành chính nêu trên là ngày người lao
động bị xử phạt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
k) Chết
Ngày xác định
người lao động chết là ngày ghi trong giấy chứng tử.
l) Chấp
hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
Ngày mà người
lao động được xác định chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc là ngày bắt đầu
thực hiện biện pháp xử lý hành chính được ghi trong quyết định của cơ quan
có thẩm quyền.
m) Bị tòa
án tuyên bố mất tích
Ngày mà người
lao động mất tích được xác định trong quyết định của tòa án.
n) Bị tạm
giam, chấp hành hình phạt tù
Ngày mà người
lao động được xác định bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù là ngày bắt đầu thực
hiện quyết định tạm giam, chấp hành hình phạt tù của cơ quan có thẩm quyền”.
- Bước 2: Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp và trả kết quả theo
quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Người lao động trực tiếp thông báo hoặc gửi thông báo qua
đường bưu điện kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
2.3. Thành phần hồ sơ:
Đối với trường
hợp người lao động phải thông báo với Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo quy định:
1. Văn bản thông báo của người lao động về việc chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
2. Các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng
chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp (để tính thời gian chấm dứt hưởng).
- Hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động theo
mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên.
- Quyết định tuyển dụng
hoặc bổ nhiệm đối với những trường hợp không thuộc đối tượng giao kết hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với
trường hợp người lao động là chủ hộ kinh doanh hoặc có giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với trường hợp người lao động là chủ doanh nghiệp.
- Người lao động thông báo đã có việc làm cho
Trung tâm Dịch vụ việc làm (theo mẫu).
- Giấy triệu tập
thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an đối với người thực hiện nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
- Quyết định
hưởng lương hưu.
- Giấy tờ chứng
minh về việc 02 lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm Dịch vụ việc làm giới
thiệu mà không có lý do chính đáng.
- Giấy tờ chứng
minh về việc không thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục.
- Giấy tờ chứng
minh người lao động định cư ở nước ngoài (xác minh của Xã, phường, thị trấn...).
- Giấy báo
nhập học đối với học tập có thời hạn từ đủ 12
tháng trở lên.
- Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp của
cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng
minh người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chết (Giấy chứng tử, xác
minh của xã, phường, thị trấn...).
- Quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở
cai nghiện bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định của
Tòa án tuyên
bố mất tích.
- Quyết định tạm
giam, chấp hành hình phạt tù của cơ quan có thẩm quyền.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
2.6. Đối tượng thực hiện: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2.7. Cơ quan thực hiện: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.8. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
của người lao động (Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/NĐ-CP).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người lao động
bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau: hết thời hạn hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; có việc làm; thực
hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hàng tháng; sau 2 lần
từ chối nhận việc làm do Trung tâm Dịch vụ việc
làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
giới thiệu mà không có lý do chính đáng; trong thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm
việc làm với trung tâm dịch việc làm theo quy định; ra nước ngoài để định cư,
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; đi học tập có thời hạn từ đủ
12 tháng trở lên; bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo
hiểm thất nghiệp; chết; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; bị tòa án tuyên
bố mất tích; bị tạm giam, chấp nhận hình phạt tù.
2.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Việc
làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp.
Mẫu số 23: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31
tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc ………………………………… (1)
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………
Tên tôi
là:…………………………. sinh ngày:……………………………..
Số chứng minh nhân
dân: …………...…………………………………...…
Ngày cấp: ……/……../….….
nơi cấp:…………………………………….
Số sổ
BHXH :……….....................................................................................
Nơi thường
trú:………….…............................................................................
Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...……….
Hiện nay, tôi đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................... ngày
......../......./........ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố ........................................................................
Tổng số tháng tôi đã
hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng
Nhưng vì lý do
(1)............................................................................................
………………………………………………………………………………………. nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản
chụp giấy tờ có liên quan).
Đề nghị quý Trung tâm
xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại tổ chức Bảo hiểm xã hội./.
|
……, ngày … tháng … năm ……
Người thông báo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú :
(1) Có việc
làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ
12 tháng trở lên; chấp hành quyết
định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
3.
Thủ tục: Giải quyết hỗ trợ học nghề
3.1. Trình tự thực hiện:
Người
lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau thông
qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau).
Thời
gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi
sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi
chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ
website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), nếu đủ điều kiện và
có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực
tuyến”.
- Bước 2:
Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề
và trao cho người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP .
Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ thì lập ngay phiếu hướng dẫn để chỉnh sửa,
bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Bước 3:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học
nghề, Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm xác định cụ thể nghề, thời gian
hỗ trợ học nghề, thời điểm bắt đầu học nghề, mức hỗ trợ học nghề, cơ sở đào tạo
nghề nghiệp để trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định việc
hỗ trợ học nghề cho người lao động.
Thời điểm bắt
đầu học nghề của người lao động là thời điểm sau
khi ban hành quyết định về việc hỗ trợ học nghề nhưng không quá 03 tháng kể từ
ngày ban hành quyết định về việc hỗ trợ học nghề đối với trường hợp không thuộc
diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và không quá 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đối
với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trường hợp người lao động có nhu
cầu tham gia khóa đào tạo nghề đang được cơ sở đào tạo nghề nghiệp thực hiện thì người lao động vẫn được
hỗ trợ tham gia khóa học nghề này nếu thời điểm
bắt đầu đào tạo nghề tính đến thời điểm ban hành quyết định về việc hỗ trợ học
nghề không quá 01 tháng và cơ sở đào tạo nghề nghiệp đảm bảo dạy bù đầy đủ kiến
thức của khoảng thời gian trước khi người lao động tham gia học nghề.
Quyết định về
việc hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định này được Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến cơ
quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp;
01 bản đến cơ sở đào tạo nghề nghiệp để thực hiện việc đào tạo nghề cho người
lao động; 01 bản đến người lao động.
Trường hợp người
lao động không được hỗ trợ học nghề thì Trung tâm Dịch vụ việc làm phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp người
lao động đã có quyết định hỗ trợ học nghề nhưng chưa tham gia khóa đào tạo nghề
hoặc đang tham gia khóa đào tạo nghề mà bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
thì vẫn được hỗ trợ học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc hỗ trợ học nghề.
- Bước 3: Trong 03 ngày làm việc được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả, nếu người
lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc không ủy quyền
cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho Trung tâm Dịch vụ việc
làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hỗ trợ học nghề.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định
theo phiếu hẹn trả kết quả, Trung tâm Dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học
nghề của người lao động theo Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị định này. Quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề được Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến cơ quan bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh để không thực hiện chi trả tiền hỗ trợ học nghề cho cơ sở
đào tạo nghề nghiệp; 01 bản đến cơ sở đào tạo nghề nghiệp để không thực hiện việc
dạy nghề cho người lao động; 01 bản đến người lao động.
Cơ sở đào tạo
nghề nghiệp tổ chức dạy nghề cho người lao động theo quyết định về việc hỗ trợ
học nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và hàng tháng có trách nhiệm lập danh sách có chữ ký của người lao động đang học
nghề chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội để thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ học
nghề.
3.2. Cách thức thực hiện: Người lao động nộp đơn trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
3.3. Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người
lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả
hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP .
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người
lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không
phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng
trợ cấp thất nghiệp. Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp là bản chính
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người
lao động không thuộc 02 trường hợp nêu trên, bao gồm:
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận
về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã
hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong
đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động
đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người
lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
+ Trường hợp người lao động không có các giấy
tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không
có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị
sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được
người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp
với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng
lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động
không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn
vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người
được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
+ Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm
thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc
làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc
theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của
hợp đồng đó.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đề nghị hỗ trợ học nghề.
3.6. Đối tượng thực hiện:
- Người lao động đang chờ kết
quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà
có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
- Người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Người lao động không thuộc
02 trường hợp trên.
3.7. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.8. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời người
lao động đối với trường hợp người lao động không đủ điều kiện để được hỗ trợ học
nghề theo quy định.
3.9. Phí, lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2020/NĐ-CP .
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Người lao động
theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
49 Luật Việc làm.
- Người lao động đang chờ kết
quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà
có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
- Người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Người lao động không thuộc
02 trường hợp (i) Người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa
phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp; (ii) Người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không
phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3.12. Căn cứ pháp
lý:
- Luật Việc
làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………
Tên tôi là: …………………………………………………….Sinh ngày ……/……/……
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ......................... Ngày cấp: …/…./….
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Số sổ BHXH ...............................................................................................................
Nơi thường trú (1): ......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (2): ......................................................................................................
Số điện thoại để liên hệ (nếu có): .................................................................................
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số…….ngày …… tháng…..năm……. của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ………….; thời gian
hưởng trợ cấp thất nghiệp là ………….. tháng (từ ngày……..tháng……..năm……… đến ngày……..tháng…….năm………..) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng. Đã
nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày ....tháng...năm..., ngày hẹn
trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả là ngày.....tháng...năm....theo
phiếu hẹn trả kết quả số ngày ....tháng....năm.... (đối với trường hợp đang chờ
kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng (đối
với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09
tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề ………………………. với
thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp, địa chỉ) ……………………………
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ trợ học nghề để tôi được
tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.
|
………,
ngày …….tháng …..năm……
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1),(2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn,
phum, sóc.
4.
Thủ tục: Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)
4.1. Trình tự thực hiện:
Người lao động đã hưởng ít nhất 01
tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp
thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì phải làm đề nghị
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 1: Người lao động liên hệ
trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp nhận
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc
Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội),
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau
đây viết tắt là “Trực tuyến”.
- Bước 2: Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người lao động, Trung
tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho người lao động và gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người
lao động chuyển đến.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho
người lao động, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau gửi
thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội tỉnh
để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp.
4.2. Cách thức thực hiện: Người lao động phải nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
4.3. Thành phần hồ sơ: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp của người lao động.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bản.
4.5. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
4.6. Đối tượng thực hiện: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.
4.7. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
4.8. Kết quả thực hiện: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và văn
bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc
chi trả trợ cấp thất nghiệp.
4.9. Phí, lệ phí: Không.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH .
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người lao động
đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và có nhu cầu chuyển
hưởng trợ cấp nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác.
4.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Việc
làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31
tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là:
................................................. sinh ngày…......./…..…/……………
Số chứng minh nhân
dân: ……………………...………………………………....
Ngày cấp: ……/……../….….
nơi cấp:…………………………………………….
Số sổ
BHXH:……...............................................................................................
Nơi thường
trú:………….…................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..…….…………….…………………………………...………….
Hiện nay, tôi đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............. ngày
........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh/thành phố...................
Tổng số tháng được hưởng
trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất
nghiệp: ................tháng
Nhưng vì lý do:
…………………………………………………………….……
Tôi đề nghị quý Trung
tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố................để
tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm …
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục: Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Người lao động liên hệ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2,
Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau).
Thời
gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi
sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi
chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ
website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), nếu đủ điều kiện và
có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực
tuyến”.
Trung tâm Dịch
vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả
và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ thì lập ngay phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh,
bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do người lao động chuyển đến, Trung
tâm Dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh để tiếp tục thực hiện
việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động.
- Bước 3: Trường hợp người lao động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp nhưng chưa nộp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có
nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nữa thì người lao động phải nộp lại
giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc
làm nơi chuyển đi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận lại giấy giới
thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi văn
bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để tiếp tục thực hiện việc chi trả
trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động.
5.2. Cách thức thực hiện: Người lao động phải nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;
- Giấy giới
thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bản chụp
quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bản chụp
các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp,
quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có);
- Bản chụp
thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có
trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện: Người lao động đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
5.7. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc
làm nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp.
5.8. Kết quả thực hiện: Văn bản đề nghị Bảo
hiểm xã hội tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất
nghiệp cho người lao động.
5.9. Phí, lệ phí: Không.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người lao
động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nơi chuyển đến.
5.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13
ngày 16/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của
Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
6. Thủ tục: Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng
6.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải nộp trực tiếp thông báo về việc
tìm kiếm việc làm với Trung tâm Dịch vụ việc
làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo quy định (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Thông tư
số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
- Bước 1: Người
lao động liên hệ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau thông qua
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời
gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi
sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi
chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
- Bước 2: Ngày người
lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong
phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
Bước 3: Trường hợp
ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm
trong khoảng thời gian làm thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
quy định tại Điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP thì người lao động không phải
thực hiện việc thông báo về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm Dịch vụ việc
làm.
6.2. Cách thức thực hiện: Người lao động nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
6.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc
tìm kiếm việc làm.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bản.
6.5. Thời hạn giải quyết: 01 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
6.6. Đối tượng thực hiện: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
6.7. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
6.8. Kết quả thực hiện: Người lao động tiếp tục được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
6.9. Phí, lệ phí: Không.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông
báo về việc tìm kiếm việc làm (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
6.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Việc làm
số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu số 16:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm
………………….............................
Tên tôi là:
................................................sinh ngày ............. /
............ /………….
Số chứng minh
nhân dân: …..…..........Ngày cấp: ……/…../……. nơi cấp: ………
Chỗ ở hiện
nay: ...……………..……………………………...……………………..
Số điện thoại
: ……................................................................................................
Theo Quyết định số..........…
ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng,
kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố
……………………………………………………………..........................................
Tôi thông báo kết quả
tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên
đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………………….……………………………………………………………………
……………………..………………………………………………………………...
(2) Đơn vị thứ hai (Tên
đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………………….……………………………………………………………………
……………………..………………………………………………………………...
(…) Tên đơn vị thứ
(…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển,
kết quả).
………………….……………………………………………………………………
Tình trạng việc làm hiện
nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng
chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
…………….......... ............................……… Tình trạng khác (ốm đau,
thai sản,…..)……………………………………….…………………….
Tôi cam đoan nội dung
ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày….. tháng…. năm……
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
7.
Thủ tục: Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
7.1. Trình tự thực hiện:
Người sử dụng
lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
cho người lao động phải nộp hồ sơ theo quy định cho Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của đơn vị để thẩm định.
- Bước 1: Người
lao động liên hệ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau thông qua
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
+ Buổi
sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi
chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ
website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), nếu đủ điều kiện và
có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực
tuyến”.
Khi tiếp nhận hồ sơ,
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ,
đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đầy đủ thì lập
ngay phiếu hướng dẫn để chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Bước 2:
Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định và phê duyệt phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm; chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo
quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp
không hỗ trợ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho người sử dụng lao động.
- Bước 3: Quyết
định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động được Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả kinh phí hỗ
trợ; 01 bản đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để báo cáo; 01 bản đến
Trung tâm Dịch vụ việc làm; 01 bản đến người sử dụng lao động để thực hiện và
01 bản đến cơ sở dạy nghề cho người lao động trong trường hợp việc đào tạo
không do người sử dụng lao động thực hiện.
7.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao động.
- Phương án
thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Phương án
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo
quy định tại khoản 4, Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP .
- Giấy tờ chứng
minh không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề cho người lao động theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP .
- Văn bản xác
nhận của tổ chức bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP .
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng
lao động theo quy định.
7.6. Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
7.7. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
7.8. Kết quả thực hiện: Quyết định hỗ trợ.
7.9. Phí, lệ phí: Không.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Người sử dụng
lao động theo quy định tại khoản 3, Điều 43 Luật Việc làm có sử dụng người lao động quy
định tại khoản 1, Điều 43 của Luật Việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Đóng đủ bảo
hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;
- Gặp khó
khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh;
- Không đủ
kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người
lao động;
- Có phương
án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
7.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Việc
làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội;
- Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG
THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG
TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I.
|
Lĩnh vực Việc làm cấp tỉnh
|
02
|
05
|
07
|
0
|
1.
|
Giải quyết
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Giải quyết hỗ trợ học
nghề
|
|
X
|
X
|
|
4.
|
Chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)
|
|
X
|
X
|
|
5.
|
Chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)
|
|
X
|
X
|
|
6.
|
Thông báo về
việc tìm kiếm việc làm hằng tháng
|
|
X
|
X
|
|
7.
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
|
|
X
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 07 thủ tục hành chính./.