ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1434/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 04 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI/BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước ngành Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày
30/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1906/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 55/TTr-LĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính và
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; được sửa
đổi/bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai (danh mục, nội dung và quy trình đính
kèm). Cụ thể như sau:
1. Ban hành mới 02 thủ tục hành
chính cấp tỉnh và 02 quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Việc làm - An toàn lao động.
2. Sửa đổi 01 thủ tục hành chính
cấp tỉnh (thủ tục số 22) và 01 quy trình điện tử cấp tỉnh (quy trình
số 22) đã được ban hành tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai và
Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Đồng Nai.
3. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính
cấp tỉnh (thủ tục số 89) và 01 quy trình điện tử cấp tỉnh (quy trình
số 89) thuộc lĩnh vực Người có công đã được ban hành tại Quyết định số
961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội , UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai và Quyết định số
1906/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai.
Trường hợp thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới,
sửa đổi/bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung khác tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 và Quyết định số
1906/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên
giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Hành chính
công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này
tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của các đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung thủ
tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phối hợp với Sở Lao động -Thương binh và Xã hội triển khai cập nhật nội
dung đối với những thủ tục hành chính được ban hành mới, điều chỉnh nội dung
đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi; gỡ bỏ những thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính
công tỉnh và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 04/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
|
I
|
Thủ tục hành chính
ban hành mới
|
|
|
Lĩnh vực Việc làm -
An toàn lao động
|
|
1
|
Thủ tục giải quyết
chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao
kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển
đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao
động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ chi
phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề
nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có
nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
|
|
II
|
Thủ tục hành chính
sửa đổi/bổ sung
|
|
|
Lĩnh vực Việc làm -
An toàn lao động
|
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ kinh
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp
|
|
III
|
Thủ tục hành chính
bị bãi bỏ
|
|
Lĩnh vực Người có
công
|
1
|
Thủ tục cấp bằng
“Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải
quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa được cấp Bằng
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục hành chính
được ban hành mới
1. Thủ tục giải
quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động
giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển
đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động;
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu
giải
quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã
được quy định (tại Mục c của Thủ tục này); điền đầy đủ các biểu
mẫu, tờ khai hành chính (tại Mục g của Thủ tục này, nếu có).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào
phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Lao động-TBXH (thông qua nhân viên
bưu điện).
- Bước 3: Sở Lao động - TBXH tiếp nhận,
giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả
hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu
điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm thu
phí, lệ phí; giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho
đương sự. Trường hợp nhân viên bưu điện trả kết quả trực tiếp cho đương sự,
Trung tâm có trách nhiệm thu lại các khoản phí, lệ phí từ cơ quan bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 236, đường Phan Trung, khu phố
2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến tại trang web https://dichvucong.dongnai.gov.vn/( hình
thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3)
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc (trừ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: Từ 07g00 đến 11g30;
- Chiều: Từ 13g00 đến 16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp bao gồm:
- Văn
bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo mẫu số 03
tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Bản sao có chứng
thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y
khoa;
- Bản sao có chứng
thực các chứng từ thanh toán chi phí đào tạo theo quy định.
* Hồ sơ hỗ trợ kinh
phí khám bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng
thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ
thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
* Hồ sơ hỗ trợ kinh phí
chữa bệnh nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng
thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề
nghiệp.
- Bản sao giấy ra
viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ
thanh toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp.
* Hồ sơ hỗ trợ kinh
phí phục hồi chức năng
- Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại
Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng
thực giấy chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh
viện có khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung
chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức năng.
- Bản sao chứng từ
thanh toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết
bị hỗ trợ phục hồi chức năng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian gửi hồ sơ theo đường bưu điện)
theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ,
quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ
đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - TBXH, cơ quan Bảo hiểm xã
hội.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản của người sử dụng lao động
đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám
bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 5 tại Phụ lục của Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại
Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
-
Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị
định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Hỗ trợ chuyển đổi
nghề nghiệp:
Người sử dụng lao
động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao
động theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao
động có đủ các điều kiện sau đây:
- Suy giảm khả năng
lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được người sử dụng
lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện
vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
- Đang tham gia bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời
điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
* Hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao
động được hỗ trợ kinh phí để khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao
động có đủ các điều kiện sau đây:
- Có thời gian đóng
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham
gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề
nghiệp cho người lao động;
- Đã được phát hiện
bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
* Hỗ trợ kinh phí
chữa bệnh nghề nghiệp
Người lao động được
hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56
Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã được chẩn đoán
bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Đã tham gia bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia
tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề
nghiệp.
- Có tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề
nghiệp.
* Hỗ trợ kinh phí
phục hồi chức năng
Người lao động được
hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động có đủ các điều kiện sau:
- Được cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh chỉ định phục hồi chức năng lao động;
- Suy giảm khả năng
lao động từ 31% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang tham gia bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời
điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm
2016.
- Căn cứ Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu số 03
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........................(1)...........
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2):
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3):
.................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ............................ Điện thoại di
động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5):
..............................................Chức vụ
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp sau khi
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động đang làm việc tại cơ
sở theo quy định tại Nghị định số ............./2020/NĐ-CP ngày....tháng....
năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi
kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là
...............................................................................
đồng.
Bằng chữ
..............................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản:
..............................................................................................................
- Số tài khoản: .......................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
......................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ...............
- Lưu: VT...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo
Văn bản số... ngày...... tháng....năm.... của cơ sở (2) )
Số TT
|
Họ và
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
tính
|
Số sổ
bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện
thoại người lao động (nếu có)
|
Công
việc khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp
|
Công
việc sau khi chuyển đổi nghề
|
Kinh
phí đào tạo nghề
|
Thời
điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (nếu có)
|
Kinh
phí đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy
đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy
đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố.
(4) Ghi rõ
số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết
hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy
đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy
đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước
nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được
lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
Mẫu số 04
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./QĐ-...
|
.....
, ngày .... tháng .... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ...............
Căn cứ Nghị định số.....
/2020/NĐ-CP ngày...............
tháng.......... năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp ngày..... tháng .... năm...... của............. (1)
Theo đề nghị của ...................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ
kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp năm 20.... cho cơ sở(1)......................................................,
cụ thể như sau:
- Địa chỉ trụ sở tại
.................................................................................................................
- Số điện thoại:
............................................................ Email:
.............................................
- Họ và tên người đại diện
....................................................................................................
Chức vụ
................................................................................................................................
- Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là
...................................................................................
đồng.
Bằng chữ
..............................................................................................................................
- Danh sách người lao động được hỗ trợ và chi tiết mức hỗ trợ kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
Cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố
.................................... chịu trách nhiệm chuyển kinh phí hỗ trợ
cho cơ sở (1)
....................................................................................
theo đúng quy định vào tài khoản nhận tiền hỗ trợ(2):
- Tên chủ tài khoản:
.............................................................................................................
- Số tài
khoản:
......................................................................................................................
- Ngân hàng/kho bạc:
...........................................................................................................
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. .......................................... , Bảo hiểm xã hội
tỉnh/thành phố ......, người sử dụng lao động có tên tại Điều 1 và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
.................;
- .................;
- Lưu: VT,..........
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI
NGHỀ NGHIỆP (3)
(Kèm theo
Quyết định số ........... ngày .... tháng.... năm... của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
Số TT
|
Họ và
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
tính
|
Số sổ
bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện
thoại người lao động (nếu có)
|
Công
việc khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp
|
Công
việc sau khi chuyển đổi nghề
|
Kinh
phí đào tạo nghề
|
Mức
kinh phí đào tạo nghề được hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(2) Điền đầy đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân
hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài khoản.
(3) Tùy theo yêu cầu quản lý, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
thể bổ sung thêm các cột thông tin khác trong bảng danh sách, khi ra quyết
định.
Mẫu số 05
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .........................(1).................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ........................... Điện thoại di
động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): .............................................
Chức vụ .................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao
động theo quy định tại Nghị định số ........... /2020/NĐ-CP ngày....tháng....
năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi
kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ................................................................................
đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản: .............................................................................................................
- Số tài khoản: .....................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc: ....................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số
................ ngày ... tháng ... năm.... của cơ sở (2)....)
Số TT
|
Họ và
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
tính
|
Số sổ
bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số
tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Số điện
thoại (nếu có)
|
Công
việc đang làm khi phát hiện bệnh nghề
nghiệp
|
Bệnh
nghề nghiệp được phát hiện
|
Thời
điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp (Nếu có)
|
Mức
kinh phí khám bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy
đủ tên cơ sở,
(3) Ghi đầy
đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố.
(4) Ghi rõ
số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết
hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy
đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy
đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước
nơi cơ sở mở tài khoản.
Mẫu số 07
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........................(1)..........
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ............................... Điện thoại
di động: ..........................................(4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): ............................................................
Chức vụ ..................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao
động theo quy định tại Nghị định số ........./2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm
2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi
kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ...............................................................................
đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại Danh sách kèm
theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
bằng:(6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHỮA BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo
Văn bản số........ ngày..... tháng....năm.... của cơ sở (2) ....)
Số TT
|
Họ và
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
tính
|
Số sổ
bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số
tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Số điện
thoại (nếu có)
|
Công
việc đang làm
|
Bệnh
nghề nghiệp được điều trị
|
Thời
điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp (nếu có)
|
Mức
kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ
|
Hình
thức nhận tiền (7)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản:
+ Số tài khoản: ...
+ Ngân hàng:
2. Tiền mặt:
+ Tại cơ quan BHXH
+ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1)
Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng
bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2)
Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3)
Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố,
tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố.
(4)
Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải
quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5)
Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6)
Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
Mẫu số 09
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .......................................................(1)
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ..............................Điện thoại di
động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): ..................................................
Chức vụ ............................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người
lao động theo quy định tại Nghị định số ............/2020/NĐ-CP
ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi
kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ...............................................................................
đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng người lao động tại Danh sách kèm
theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
bằng:(6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ...............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo
Văn bản số................. ngày......... tháng....năm.... của cơ sở (2)
....)
Số TT
|
Họ và
tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
tính
|
Số sổ
bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện
thoại (nếu có)
|
Công
việc đang làm
|
Mức suy
giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Thời
điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng (nếu có)
|
Mức
kinh phí phục hồi chức năng lao động đề nghị hỗ trợ
|
Hình
thức nhận tiền (7)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản: + Số tài khoản:...
+ Ngân hàng:
2. Tiền mặt:
+ Tại cơ quan BHXH ,
+ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1)
Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng
bảo hiểm xã hội cho người lao động.
(2)
Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3)
Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố,
tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố.
(4)
Ghi rõ số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải
quyết hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5)
Ghi đầy đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6)
Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
.
(7)
Ứng với từng người lao động chỉ được chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là
“Chuyển khoản” hoặc “Tiền mặt”, đồng thời điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản: Ghi số tài khoản và
ngân hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt: Lựa chọn một nơi
nhận là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
Mẫu số 11
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .................(1)................
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): .....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3): ................................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ..............................Điện thoại di
động: (4)
4. Thư điện tử (Email): .........................................................................................................
5. Người đại diện(5): .......................................................
Chức vụ .......................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số ......./2020/NĐ-CP
ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi
kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là ..............................................................................
đồng.
Bằng chữ .............................................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản: ..............................................................................................................
- Số tài khoản: ......................................................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc: .....................................................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số
............ ngày ... tháng....năm.... của cơ sở (2) )
TT
|
Họ và
tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng(8)
|
Ngày
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Số sổ
bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số
tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Ngày,
tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có)
|
Mức
kinh phí đề nghị hỗ trợ
|
Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy
đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy
đủ địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hèm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố.
(4) Ghi rõ
số điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết
hỗ trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy
đủ họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy
đủ thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước
nơi cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
(8) Chỉ hỗ
trợ các trường hợp đã huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
2. Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người
lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc
trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu
giải
quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã
được quy định (tại Mục c của Thủ tục này); điền đầy đủ các biểu
mẫu, tờ khai hành chính (tại Mục g của Thủ tục này, nếu có).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh (gọi là Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để đương sự biết
cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào
phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Lao động - TBXH (thông qua nhân
viên bưu điện).
- Bước 3: Sở VHTTDL tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm thu
phí, lệ phí; giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho
đương sự. Trường hợp nhân viên bưu điện trả kết quả trực tiếp cho đương sự,
Trung tâm có trách nhiệm thu lại các khoản phí, lệ phí từ cơ quan bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 236, đường Phan Trung, khu phố
2, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua
bằng hình thức dịch vụ bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang web https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ (hình thức dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4)
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong ngày làm việc (trừ thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Sáng: Từ 07g00 đến 11g30;
- Chiều: Từ 13g00 đến 16g30.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ
chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao
động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi
người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng
thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản
sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra
viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ
thanh toán các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi
quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ
khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - TBXH, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa
bệnh nghề nghiệp của người lao động theo mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người lao động phát hiện bị bệnh
nghề nghiệp trong khoảng thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Có tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc
trong thời gian làm nghề, công việc gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5%
trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm
2016.
- Căn cứ Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………. ,
ngày…….. tháng……….. năm………
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Về việc
hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .....................(1).........
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: .........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ............................................................
Giới tính ...........................
3. Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................
4. Điện thoại: .........................................................................................................................
5. Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân: ............................................................
Ngày cấp: .......................................... Nơi cấp: .........................
6. Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội: ................................................................
7. Bệnh nghề nghiệp được phát hiện: ..................................................................................
8. Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề nghiệp được phát hiện: ..................................................
9. Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi làm việc gây ra bệnh nghề
nghiệp):.......
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp theo quy
định tại Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày.. .tháng... năm 2020 của Chính phủ,
cụ thể như sau:
a) Kinh phí đề nghị hỗ trợ(2):
□ Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: ........................................đồng
□ Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: ........................................đồng
b) Hình thức nhận kinh phí hỗ trợ(3)
- Hình thức thanh toán chuyển khoản:
+ Số tài khoản: .....................................................................................................................
+ Ngân hàng ........................................................................................................................
- Hình thức thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
bằng: (4)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật. Đề
nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ............ xem xét, hỗ trợ theo
quy định.
Tài liệu có
gửi kèm theo:
- ....................................
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội.
(2) Đánh dấu X vào ô trống □ các nội dung đề nghị hỗ trợ và ghi cụ thể số tiền tương ứng với
mỗi nội dung đề nghị
II. Thủ tục hành
chính sửa đổi/bổ sung:
1. Thủ tục hỗ
trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
c) Thành phần số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ
trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao các hồ sơ,
chứng từ chứng minh việc tổ chức huấn luyện theo quy định của pháp luật và các
chi phí thực tế có liên quan đến việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho
các đối tượng đề nghị hỗ trợ.
d) Thời hạn giải
quyết hồ sơ: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không kể thời gian gửi hồ sơ
theo đường bưu điện).
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - TBXH.
f) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
g) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Văn bản đề nghị
hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
h) Lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và thực hiện hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động.
j) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm
2016.
- Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng
là những nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 11
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội ………………(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2): ……………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở(3): ………………………………………………………………………………….
3. Điện thoại cố định:
..............................Điện thoại di động: (4)
4. Thư điện tử (Email): …………………………………………………………………………….
5. Người đại diện(5): ……………………………………………
Chức vụ ………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy
định tại Nghị định số ......./2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính
phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề nghị hỗ
trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số là …………………………………………………………
đồng.
Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của cơ
sở(6):
- Tên chủ tài khoản: ……………………………………………………………………………….
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………..
- Tại Ngân hàng/kho bạc: …………………………………………………………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ...............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm
theo Văn bản số ............ ngày ... tháng....năm.... của cơ sở (2)
)
TT
|
Họ và tên
theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng(8)
|
Ngày tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo
hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Ngày, tháng
năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có)
|
Mức kinh
phí đề nghị hỗ trợ
|
Tên tổ chức
huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
Ghi chú
(1) Ghi tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ
tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ
địa chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hèm), đường phố, tổ (thôn,
xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số
điện thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ
trợ người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ
họ và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ
thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi
cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa
chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
(8) Chỉ hỗ trợ
các trường hợp đã huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.
Phần
III
QUY
TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính
ban hành mới
1. Thủ tục giải
quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động
giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển
đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động;
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội)
2. Thủ tục hỗ
trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh
nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc
có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội)
II. Thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh
nghiệp
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội)