Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1353/QĐ-UBND 2021 Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn Kiên Giang
Số hiệu:
1353/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kiên Giang
Người ký:
Nguyễn Lưu Trung
Ngày ban hành:
03/06/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1 353/QĐ-UBND
Kiên
Giang, ngày 03 tháng 6 năm 20 21
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN;
LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 49/2020/NĐ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự
về tái hòa nhập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc
hỗ trợ đào tạo nghe đối với người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Chỉ thị s ố 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát
triển nhân lực c ó kỹ năng nghề, góp phần nâng cao
năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 534/NQ-HĐND
ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Kiên Giang năm 2021;
C ăn cứ
Quyết định số 56 1/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân b ố chỉ tiêu tuyển
sinh, đào tạo trình độ cao đ ẳng, trung cấp, sơ cấp
niên khóa 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày
04/5/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc
trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1150/TTr-LĐTBXH
ngày 06/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao
động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch;
lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng người
học và thời gian đào tạo:
Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh
theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối
thiểu từ 20 học viên/lớp trở lên thuộc Định mức chi phí các nghề trong danh mục
(điều chỉnh chi phí h ỗ trợ công tác tuyển
sinh; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng
dạy là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa,
bế giảng 800.000 đồng/khóa.
- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học
viên.
Thời gian đào tạo được tính theo giờ
lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài
hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa
trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).
2. Hỗ trợ người học
và giáo viên dạy nghề:
- Người học thuộc đối tượng là: Người
học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người
khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao
động nữ bị mất việc làm, ngư dân; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp
và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, người chấp
hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo Định mức đính kèm.
Riêng người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi
đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn
học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học.
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người
học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
+ Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ
học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại
đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
- Giáo viên, người dạy nghề, cán bộ
quản lý đào tạo thường xuyên phải xuống các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ từ 15 ngày trở lên trong tháng được
phụ cấp 0,2 mức lương cơ sở.
- Riêng lao động làm việc trong khu,
cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ được hỗ trợ học
phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.
3. Chi phí ăn,
nghỉ, tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo:
Giáo viên đang công tác tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trong đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo hoặc giáo
viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc xã đảo vào đào tạo
trong đất liền ngoài kinh phí theo định mức, mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn
100.000 đồng/ngày, tiền nghỉ 100.000 đồng/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá
vé giao thông công cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí
đi, về không quá 02 giáo viên).
4. Kinh phí thực
hiện:
Tổng kinh phí thực hiện trong năm 2021
là 16 tỷ đồng, được bố trí từ nguồn kinh phí địa phương và Trung ương.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ
vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên, để phê duyệt định mức chi
phí đào tạo các nghề phát sinh ngoài các nghề đã có trong định mức hoặc các nghề
đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chính sách, danh mục; dự toán phân
bổ kinh phí đào tạo nghề cho các huyện, thành phố; hướng dẫn các trình tự, thủ
tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
Đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện. Chỉ đạo các địa
phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề lĩnh vực phi nông
nghiệp. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và nhà giáo tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; cán bộ theo d õi công tác giáo dục
nghề nghiệp tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và
khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng hướng dẫn thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức kiểm
tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan xác định nhu cầu đào tạo nghề trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng chính sách, danh mục; dự toán phân bổ kinh phí đào tạo
nghề lĩnh vực nông nghiệp cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng
dẫn các trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
Kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm
trong công tác đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Giao UBND các huyện, thành phố xác
định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được
phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu
quả đào tạo nghề trên địa bàn; đông thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ sở giáo nghề nghiệp chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TB và XH;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT , tthuy.
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH;
LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 1353/ QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 202 1 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang )
Đơn vị
tính: Đồng
TT
Ngành,
ngh ề đào tạo
Thời
gian đào tạo (gi ờ)
Tổng
kinh phí th ực hiện
Bình
quân người/ khóa học (35 hv/l ớp)
Trong
đó: Tỷ lệ % chi các nội dung
Chi
tổ chức lớp học; điện, nước; thuê lớp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận
chuyển thiết bị; th ù lao giáo viên....
Chi
mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo
Kinh
phí
Tỷ
lệ
%
Kinh
phí
Tỷ
lệ
%
A-
NGHỀ
NÔNG NGHIỆP
I-
Dạy nghề
thường xuyên
1
Kỹ thuật (KT) V.A.C
100
25.620.000
732.000
19.005.000
74,2
6.615.000
25,8
2
KT trồng rau mầm
100
25.620.000
732.000
19.320.000
75,4
6.300.000
24,6
3
KT trồng mía
100
24.255.000
693.000
19.005.000
78,4
5.250.000
21,6
4
KT trồng củ cải
100
25.305.000
723.000
19.005.000
75,1
6.300.000
24,9
5
KT trồng ấu
100
22.995.000
657.000
19.005.000
82,6
3.990.000
17 ,4
6
KT trồng, chăm sóc, thu hoạch hồ
tiêu
100
25.830.000
738.000
19.005.000
73,6
6.825.000
26,4
7
KT trồng bắp
100
25.305.000
723.000
19.005.000
75,1
6.300.000
24,9
8
Trồng rau an toàn
100
25.305.000
723.000
19.005.000
75,1
6.300.000
24,9
9
Trồng rau sạch Vietgap
100
25.305.000
723.000
19.005.000
75,1
6.300.000
24,9
10
KT trồng rau hữu cơ
100
25.305.000
723.000
19.005.000
75,1
6.300.000
24, 9
11
KT trồng khóm
100
30.030.000
858.000
19.005.000
63,3
11.025.000
36,7
12
KT trồng cà chua
100
26.565.000
759.000
19.005.000
71,5
7.560.000
28,5
13
KT nuôi lươn, ếch
100
28.192.000
805.486
19.004.500
67,4
9.187.500
32,6
14
KT chăn nuôi heo
100
28.192.000
805.486
19.004.500
67,4
9.187.500
32,6
15
KT nuôi heo nái sinh sản
100
25.620.000
732.000
19.005.000
74,2
6.615.000
25,8
16
KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo
100
24.885.000
711.000
19.005.000
76,4
5.880.000
23,6
17
Nuôi cá bống mú lồng bè
100
28.203.000
805.800
19.005.000
67,4
9.198.000
32,6
18
Vỗ béo bò
100
23.835.000
681.000
19.005.000
79,7
4.830.000
20,3
19
KT nuôi tôm quảng canh
100
30.030.000
858.000
19.005.000
63,3
11.025.000
36,7
20
KT nuôi tôm công nghiệp
120
31.398.000
897.086
20.369.850
64,9
11.028.150
35,1
21
KT sản xuất giống của biển
120
31.395.000
897.000
20.370.000
64,9
11.025.000
35,1
22
KT chăn nuôi gia cầm
150
32.760.000
936.000
23.572.500
72,0
9.187.500
28,0
23
KT chăn nuôi bò
188
34.020.000
972.000
25.410.000
74,7
8.610.000
25,3
24
KT trồng n ấm rơm,
nấm bào ngư, linh chi
188
33.285.000
951.000
25.410.000
76,3
7.875.000
23,7
25
KT trồng lúa chất lượng cao
188
34.755.000
993.000
25.410.000
73,1
9.345.000
26,9
26
KT trồng cây ăn quả
188
33.983.000
970.943
25.409.750
74,8
8.573.250
25,2
27
KT trồng hoa kiểng
188
36.225.000
1.035.000
25.410.000
70,1
10.815.000
29,9
28
KT trồng dưa leo
188
31.710.000
906.000
25.410.000
80,1
6.300.000
19,9
29
KT trồng dưa hấu
188
31.710.000
906.000
25.410.000
80,1
6.300.000
19,9
30
Chế biến thủy sản
188
45.224.000
1.292.114
25.410.500
56,2
19.813.500
43,8
31
KT chăn nuôi gà và phương pháp
phòng trị bệnh
188
34.755.000
993.000
25.410.000
73,1
9.345.000
26,9
32
KT chăn nuôi heo và phương pháp
phòng trị bệnh
188
35.385.000
1.011.000
25.410.000
71,8
9.975.000
28,2
33
Nuôi tôm lúa
188
32.760.000
936.000
25.410.000
77,6
7.350.000
22,4
34
Nuôi cá bống tượng
188
32.760.000
936.000
25.410.000
77,6
7.350.000
22,4
35
Nuôi tôm càng xanh
188
32.760.000
936.000
25.410.000
77,6
7.350.000
22,4
36
KT nuôi cá chẽm
188
32.760.000
936.000
25.410.000
77,6
7.350.000
22,4
37
KT nuôi lươn, ếch
188
34.125.000
975.000
25.410.000
74,5
8.715.000
25,5
38
KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, rô đầu
vuông
188
35.175.000
1.005.000
25.410.000
72,2
9.765.000
27,8
39
Kỹ thuật nuôi rắn
188
31.920.000
912.000
25.410.000
79,6
6.510.000
20,4
40
Nuôi của biển
188
33.810.000
966.000
25.410.000
75,2
8.400.000
24,8
41
Nuôi tôm sú
188
34.860.000
996.000
25.410.000
72,9
9.450.000
27,1
42
Kỹ thuật ươm tôm, của giống
188
35.828.000
1.023.657
25.410.425
70,9
10.417.575
29,1
43
Nuôi cá lồng bè trên biển
188
35.490.000
1.014.000
25.410.000
71,6
10.080.000
28,4
44
Nuôi tôm thẻ chân trắng
188
34.335.000
981.000
25.410.000
74,0
8.925.000
26,0
45
Nuôi cá thát lát
188
31.710.000
906.000
25.410.000
80,1
6.300.000
19,9
46
KT nuôi cá trê vàng
188
32.130.000
918.000
25.410.000
79,1
6.720.000
20,9
47
KT nuôi thủy sản nước ngọt
188
31.385.000
896.714
25.410.500
81,0
5.974.500
19,0
48
KT nuôi đa thủy sản (sú, thẻ, của, tôm
cảng xanh)
188
42.063.000
1.201.800
26.145.000
62,2
15.918.000
37,8
49
KT nuôi vẹm xanh
188
41.895.000
1.197.000
26.145.000
62,4
15.750.000
37,6
50
KT nuôi trùn quế
188
28.875.000
825.000
19.687.500
68,2
9.187.500
31,8
51
KT nuôi ruồi lính đen
188
28.875.000
825.000
19.687.500
68,2
9.187.500
31,8
52
KT nuôi c ua
đinh
188
42.068.000
1.144.714
30.068.000
71,5
12.000.000
28,5
53
Kt trồng hoa lan
188
36.225.000
1.144.714
25.875.000
71,4
10.350.000
28,6
54
Kỹ thuật chăn nuôi dế và phương pháp
phòng trị bệnh
224
37.321.000
1.066.314
30.092.800
80,6
7.228.200
19,4
55
Kỹ thuật chăn nuôi rắn mối và
phương pháp phòng trị bệnh
224
37.305.000
1.065.857
28.097.550
75,3
9.207.450
24,7
56
Chăm sóc hoa viên, cây cảnh và cá cảnh
250
39.900.000
1.140.000
30.712.500
77,0
9.187.500
23,0
II- Trình độ sơ
cấp
57
Máy tàu thủy
300
44.100.000
1.260.000
42.840.000
97,1
12.316.500
27,9
58
Điều khiển tàu thủy
300
44.100.000
1.260.000
42.840.000
97,1
12.316.500
27,9
59
Nuôi tôm thẻ chân trắng
440
54.600.000
1.560.000
43.575.000
79,8
11.025.000
20,2
60
Sản xuất giống một số loài cá nước
ngọt
540
59.535.000
1.701.000
51.975.000
87,3
7.560.000
12,7
61
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
540
59.141.000
1.689.743
47.141.000
79,7
12.000.000
20,3
62
Nuôi tôm sú công nghiệp
540
65.885.000
1.882.429
50.638.000
76,9
15.247.000
23,1
63
Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp
540
67.830.000
1.938.000
51.975.000
76,6
15.855.000
23,4
64
Nuôi của biển
540
65.625.000
1.875.000
51.975.000
79,2
13.650.000
20,8
B- NGHỀ PHI
NÔNG NGHIỆP
I- Dạy nghề
thường xuyên
1
Cài đặt, bảo tr ì máy tính
100
28.875.000
825.000
19.005.000
65,8
9.870.000
34,2
2
Lập trình, phân tích xử lý số liệu
dùng PYTHON
100
19.005.000
543.000
19.005.000
100,0
0
0,0
3
Lập tr ình điều
khiển tự động ARDUINO
100
35.805.000
1.023.000
19.005.000
53,1
16.800.000
46,9
4
Tin học văn phòng (mở rộng)
100
19.005.000
543.000
19.005.000
100,0
0
0,0
5
Đan sản phẩm từ tre, trúc
100
26.250.000
750.000
19.005.000
72,4
7.245.000
27,6
6
Đan lục bình
100
26.775.000
765.000
19.005.000
71,0
7.770.000
29,0
7
Hoa voan nghệ thuật
100
26.985.000
771.000
19.005.000
70,4
7.980.000
29,6
8
Bó chổi
100
26.880.000
768.000
19.005.000
70,7
7.875.000
29,3
9
Bảo trì và sửa chữa máy phun thuốc
trừ sâu
100
30.513.000
871.800
19.005.000
62,3
11.508.000
37,7
10
Bảo trì và sửa chữa máy phun phân
bón
100
30.513.000
871.800
19.005.000
62,3
11.508.000
37,7
11
Đan giỏ xách từ dây nhựa
100
31.815.000
909.000
19.005.000
59,7
12.810.000
40,3
12
An ninh khách sạn
100
22.838.000
652.514
19.163.000
83,9
3.675.000
16,1
13
Sơ cấp cứu
100
22.838.000
652.514
19.163.000
83,9
3.675.000
16,1
14
Y tế du lịch
100
22.838.000
652.514
19.163.000
83,9
3.675.000
16,1
15
An toàn vệ sinh thực phẩm
100
22.838.000
652.514
19.163.000
83,9
3.675.000
16,1
16
Kỹ năng giao tiếp và lễ tàn ngoại
giao
100
22.838.000
652.514
19.163.000
83,9
3.675.000
16,1
17
Kỹ năng bán hàng
100
26.880.000
768.000
19.005.000
70,7
7.875.000
29,3
18
Nghiệp vụ du lịch (xe, tàu)
100
22.838.000
652.514
19.163.000
83,9
3.675.000
16,1
19
Tổ chức sự kiện
100
22.838.000
652.514
19.163.000
83,9
3.675.000
16,1
20
KT lập trình PLC cơ bản
100
24.570.000
702.000
19.057.500
77,6
5.512.500
22,4
21
KT lập trình PLC nâng cao
100
24.570.000
702.000
19.057.500
77,6
5.512.500
22,4
22
Lập trình gia công phay - tiện trên
master cam
100
24.518.000
700.514
19.005.500
77,5
5.512.500
22,5
23
Vẽ Autocad (2D, 3D)
100
24.780.000
708.000
19.295.850
77,9
5.484.150
22,1
24
Lập trình CNC cơ bản
100
23.625.000
675.000
19.950.000
84,4
3.675.000
15,6
25
Tiếp thị cơ bản
100
23.625.000
675.000
19.950.000
84,4
3.675.000
15,6
26
Thiết kế đồ họa (Corel Draw)
100
19.425.000
555.000
19.425.000
100,0
0
0,0
27
Đồ họa quảng cáo căn bản (Adobe
illustrator)
100
19.425.000
555.000
19.425.000
100,0
0
0,0
28
Đồ họa quảng cáo nâng cao (Adobe
illustrator)
100
19.425.000
555.000
19.425.000
100,0
0
0,0
29
Xử lý ảnh căn bản (Adobe Photoshop)
100
19.425.000
555.000
19.425.000
100,0
0
0,0
30
Xử lý ảnh nâng cao (Adobe
Photoshop)
100
19.425.000
555.000
19.425.000
100,0
0
0,0
31
Thiết kế web Joomla cho doanh nghiệp
100
19.425.000
555.000
19.425.000
100,0
0
0,0
32
Thiết kế Web với PHP
100
19.425.000
555.000
19.425.000
100,0
0
0,0
33
Quản trị, bảo mật mạng máy tính
100
21.053.000
601.514
19.005.500
90,3
2.047.500
9,7
34
Đan rập của
100
26.329.000
752.257
16.275.250
61,8
10.053.750
38,2
35
Ráp lú dây
100
26.329.000
752.257
16.275.250
61,8
10.053.750
38,2
36
Bảo dưỡng, sửa chữa tủ lạnh và máy
điều hòa nhiệt độ
100
22.659.000
647.400
15.309.000
67,6
7.350.000
32,4
37
CNKT tạo sợi (cấp độ 1,2)
120
20.370.000
582.000
20.370.000
100,0
0
0,0
38
CNKT dệt bao (cấp độ 1,2)
120
20.370.000
582.000
20.370.000
100,0
0
0,0
39
CNKT tráng màn (cấp độ 1,2)
120
20.370.000
582.000
20.370.000
100,0
0
0,0
40
CNKT may phụ kiện bao BigBag và may
bao BigBag (cấp độ 1,2)
120
20.370.000
582.000
20.370.000
100,0
0
0,0
41
Vận hành dây chuyền in 9 màu
120
20.370.000
582.000
20.370.000
100,0
0
0,0
42
Lập trình ứng dụng trên ANDROID
120
20.370.000
582.000
20.370.000
100,0
0
0,0
43
Lập trình tr í tuệ
nhân tạo dùng PYTHON
120
20.370.000
582.000
20.370.000
100,0
0
0,0
44
Lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy
tính
120
35.123.000
1.003.514
24.623.000
70,1
10.500.000
29,9
45
Quản lý ngân sách và đầu tư XDCB cấp
xã
120
24.675.000
705.000
21.000.000
85,1
3.675.000
14,9
46
Quản lý hợp tác xã
120
24.675.000
705.000
21.000.000
85,1
3.675.000
14,9
47
Nghiệp vụ pha chế (pha chế thức uống)
120
32.130.000
918.000
21.105.000
65,7
11.025.000
34,3
48
Cộng tác viên y tế
150
34.256.000
978.743
25.226.000
73,6
9.030.000
26,4
49
Vận hành dây chuyền sản xuất xi
măng nâng cao
150
27.699.000
791.400
20.422.500
73,7
7.276.500
26,3
50
Vận hành dây chuyền sản xuất xi
măng cơ bản
150
27.699.000
791.400
20.422.500
73,7
7.276.500
26,3
51
Thiết kế, lập trình đèn Led quảng
cáo
150
40.530.000
1.158.000
29.190.000
72,0
11.340.000
28,0
52
KT đan cỏ bàng
160
34.650.000
990.000
26.103.000
75,3
8.547.000
24,7
53
KT nề hoàn thiện
160
36.225.000
1.035.000
26.218.500
72,4
10.006.500
27,6
54
KT cốt thép và bê tông
160
36.225.000
1.035.000
27.037.500
74,6
9.187.500
25,4
55
KT cốt pha - giàn giáo
160
36.225.000
1.035.000
26.864.250
74,2
9.360.750
25,8
56
Thủ công mỹ nghệ từ vỏ óc - vỏ sò
188
36.588.000
1.045.371
25.410.750
69,5
11.177.250
30,5
57
Đan gh ế từ dây
nhựa
188
37.695.000
1.077.000
25.410.000
67,4
12.285.000
32,6
58
Sửa chữa thiết bị tàu biển
188
27.510.000
786.000
25.410.000
92,4
2.100.000
7,6
59
Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm
188
33.013.000
943.229
25.409.950
77,0
7.603.050
23,0
60
Sản xuất gạch theo công nghệ Tuynel
188
41.160.000
1.176.000
25.410.000
61,7
15.750.000
38,3
61
Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử
188
31.080.000
888.000
25.410.000
81,8
5.670.000
18,2
62
May công nghiệp
188
34.335.000
981.000
26.460.000
77,1
7.875.000
22,9
63
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
188
22.680.000
648.000
13.660.500
60,2
9.019.500
39,8
64
KT chế biến món ăn
200
36.540.000
1.044.000
27.300.000
74,7
9.240.000
25,3
65
Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô
200
37.275.000
1.065.000
28.087.500
75,4
9.187.500
24,6
66
Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện
tử
200
37.275.000
1.065.000
28.087.500
75,4
9.187.500
24,6
67
Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ ô tô
phun dầu điện tử
200
37.275.000
1.065.000
28.087.500
75,4
9.187.500
24,6
68
Bồi dưỡng kiến thức du lịch (hướng
dẫn viên)
200
31.500.000
900.000
27.825.000
88,3
3.675.000
11,7
69
Tiếng Anh giao tiếp
200
25.935.000
741.000
22.260.000
85,8
3.675.000
14,2
70
Tiếng Anh du lịch
200
25.935.000
741.000
22.260.000
85,8
3.675.000
14,2
71
Sửa chữa Ti vi
240
45.465.000
1.299.000
33.075.000
72,7
12.390.000
27,3
72
Trang điểm
276
46.132.000
1.318.057
33.075.250
71,7
13.056.750
28,3
73
Làm móng
276
45.150.000
1.290.000
33.075.000
73,3
12.075.000
26,7
74
Sửa chữa, vận hành thiết bị điện
276
42.000.000
1.200.000
33.075.000
78,8
8.925.000
25,5
75
Nghiệp vụ buồng
276
44.415.000
1.269.000
33.075.000
74,5
11.340.000
25,5
76
Nghiệp vụ bàn
276
44.415.000
1.269.000
33.075.000
74,5
11.340.000
25,5
77
Nghiệp vụ pha chế
276
49.035.000
1.401.000
33.075.000
67,5
15.960.000
32,5
78
Nghiệp vụ lễ tân
276
43.050.000
1.230.000
33.075.000
76,8
9.975.000
23,2
79
Điện lạnh dân dụng
276
52.353.000
1.495.800
33.075.000
63,2
19.278.000
36,8
80
Điều khiển phương tiện thủy nội địa
295
50.444.000
1.441.257
34.649.900
68,7
15.794.100
31,3
II- Trình độ
sơ cấp
81
Nghiệp vụ pha ch ế tổng hợp
300
50.988.000
1.456.800
34.713.000
68,1
16.275.000
31,9
82
Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và
Diesel)
300
44.363.000
1.267.514
35.175.500
79,3
9.187.500
20,7
83
KT vận hành xe nâng (lái xe nâng hạ)
300
44.363.000
1.267.514
35.175.500
79,3
9.187.500
20,7
84
Kế toán hành chính sự nghiệp
315
39.375.000
1.125.000
35.700.000
90,7
3.675.000
9,3
85
Kế toán thương mại - DV - SX
315
39.375.000
1.125.000
35.700.000
90,7
3.675.000
9,3
86
Kế toán doanh nghiệp
315
40.425.000
1.155.000
36.750.000
90,9
3.675.000
9,1
87
Chế biến thủy sản
320
63.147.000
1.804.200
34.020.000
53,9
29.127.000
46,1
88
Tiếng Anh du lịch
350
38.509.000
1.100.257
34.834.000
90,5
3.675.000
9,5
89
Nghiệp vụ buồng, bàn
360
42.070.000
1.202.000
35.665.000
84,8
6.405.000
15,2
90
Nghiệp vụ buồng
360
40.776.000
1.165.029
34.659.750
85,0
6.116.250
15,0
91
Nghiệp vụ bàn
360
40.600.000
1.160.000
34.631.800
85,3
5.968.200
14,7
92
Nghiệp vụ lễ tân
360
42.347.000
1.209.914
35.312.000
83,4
7.035.000
16,6
93
Nghiệp vụ bếp
360
43.397.000
1.239.914
36.047.000
83,1
7.350.000
16,9
94
Điện nước công trình
380
51.923.000
1.483.514
42.525.500
81,9
9.397.500
18,1
95
Hàn điện (gò - hàn)
392
51.713.000
1.477.514
42.525.500
82,2
9.187.500
17,8
96
May công nghiệp
396
56.700.000
1.620.000
40.795.650
72,0
15.904.350
28,1
97
Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô
400
52.500.000
1.500.000
43.312.500
82,5
9.187.500
17,5
98
Sửa chữa xe gắn máy
405
60.123.000
1.717.800
43.785.000
72,8
16.338.000
27,2
99
Xây dựng dân dụng
410
57.645.000
1.647.000
43.785.000
76,0
13.860.000
24,0
100
Xây dựng cẩu đường
410
56.595.000
1.617.000
43.785.000
77,4
12.810.000
22,6
101
Quản lý doanh nghiệp nhỏ
420
47.460.000
1.356.000
43.785.000
92,3
3.675.000
7,7
102
Vận hành cầu trục
420
52.973.000
1.513.514
43.785.500
82,7
9.187.500
17,3
103
KT vận hành xe nâng (l ái xe nâng hạ)
420
52.973.000
1.513.514
43.785.500
82,7
9.187.500
17,3
104
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp
420
47.460.000
1.356.000
43.785.000
92,3
3.675.000
7,7
105
Tiếng Anh du lịch
450
49.508.000
1.414.514
45.833.000
92,6
3.675.000
7,4
106
KT máy lạnh và điều hòa không khí
520
45.570.000
1.302.000
35.595.000
78,1
9.975.000
21,9
107
Nghiệp vụ buồng, bàn
540
63.105.000
1.803.000
53.655.000
85,0
9.450.000
15,0
108
Nghiệp vụ hướng dẫn viên
540
59.010.000
1.686.000
51.975.000
88,1
7.035.000
11,9
109
Qu ản lý khách
sạn vừa và nhỏ
540
64.890.000
1.854.000
53.865.000
83,0
11.025.000
17,0
110
Vận hành, sửa chữa máy gặt đập liên
hợp
540
63.835.000
1.823.857
51.975.250
81,4
11.859.750
18,6
111
Tiện
540
70.680.000
2.019.429
51.974.250
73,5
18.705.750
26,5
112
Nghiệp vụ bếp
540
65.100.000
1.860.000
54.075.000
83,1
11.025.000
16,9
113
Nghiệp vụ lễ tân
540
63.525.000
1.815.000
53.025.000
83,5
10.500.000
16,5
114
Hàn điện
540
66.675.000
1.905.000
56.175.000
84,3
10.500.000
15,7
115
KT xây, trát công trình
540
62.412.000
1.783.200
51.975.000
83,3
10.437.000
16,7
116
KT ốp lát công tr ình
540
66.885.000
1.911.000
51.975.000
77,7
14.910.000
22,3
117
KT coffa - cốt thép
540
67.725.000
1.935.000
51.975.000
76,7
15.750.000
23,3
118
Sửa chữa xe gắn máy
540
68.313.000
1.951.800
51.975.000
76,1
16.338.000
23,9
119
Gò hàn nông thôn
540
69.300.000
1.980.000
51.975.000
75,0
17.325.000
25,0
120
Lắp ráp và sửa chữa điện tàu biển
540
64.050.000
1.830.000
51.975.000
81,1
12.075.000
18,9
121
Điện tử công nghiệp
540
55.125.000
1.575.000
51.975.000
94,3
3.150.000
5,7
122
Điện tử dân dụng
540
58.695.000
1.677.000
51.975.000
88,6
6.720.000
11,4
123
KT sửa chữa điện lạnh
540
63.525.000
1.815.000
54.337.500
85,5
9.187.500
14,5
124
Điện, nước công tr ình
540
61.950.000
1.770.000
51.975.000
83,9
9.975.000
16,1
125
Điện dân dụng
540
64.050.000
1.830.000
51.975.000
81,1
12.075.000
18,9
126
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn
áp
540
61.215.000
1.749.000
51.975.000
84,9
9.240.000
15,1
127
Cắt uốn tóc
540
67.515.000
1.929.000
51.975.000
77,0
15.540.000
23,0
128
Vệ sĩ
540
55.650.000
1.590.000
51.975.000
93,4
3.675.000
6,6
129
May công nghiệp
540
72.975.000
2.085.000
51.975.000
71,2
21.000.000
28,8
130
KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện
540
64.050.000
1.830.000
51.975.000
81,1
12.075.000
18,9
131
Vận hành, sửa chữa xe đào xúc
540
77.228.000
2.206.514
51.975.500
67,3
25.252.500
32,7
132
Sửa chữa máy nổ
540
60.375.000
1.725.000
51.975.000
86,1
8.400.000
13,9
133
May dân dụng
540
73.500.000
2.100.000
51.975.000
70,7
21.525.000
29,3
134
Nghiệp vụ bàn
540
60.900.000
1.740.000
51.975.000
85,3
8.925.000
14,7
135
Nghiệp vụ buồng
540
61.163.000
1.747.514
51.975.500
85,0
9.187.500
15,0
136
K.T chế biến món ăn
540
63.000.000
1.800.000
51.975.000
82,5
11.025.000
17,5
137
KT trong khách sạn - resort
540
63.000.000
1.800.000
51.975.000
82,5
11.025.000
17,5
138
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều
hòa nhiệt độ
540
61.163.000
1.747.514
51.975.500
85,0
9.187.500
15,0
139
Dược tá
555
70.350.000
2.010.000
60.375.000
85,8
9.975.000
14,2
140
Sửa chữa điện và điện lạnh ôtô
560
62.738.000
1.792.514
53.550.500
85,4
9.187.500
14,6
141
Y tá thôn b ản
580
66.119.000
1.889.114
55.650.500
84,2
10.468.500
15,8
* Lưu ý: Định mức năm 2021 tăng bình quân
5% so v ới định mức năm 2020./.
Quyết định 1353/QĐ-UBND phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [1 ]
Văn bản được căn cứ - [10 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 1353/QĐ-UBND phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Lĩnh vực, ngành:
Lao động - Tiền lương, Tài chính nhà nước
Nơi ban hành:
Tỉnh Kiên Giang
Người ký:
Nguyễn Lưu Trung
Ngày ban hành:
03/06/2021
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [8 ]
In lược đồ
Quyết định 1353/QĐ-UBND phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 03/06/2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
2.115
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng