|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1353/QĐ-UBND 2021 Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn Kiên Giang
Số hiệu:
|
1353/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Lưu Trung
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1353/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 03 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN;
LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 49/2020/NĐ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự
về tái hòa nhập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc
hỗ trợ đào tạo nghe đối với người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát
triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao
năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 534/NQ-HĐND
ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Kiên Giang năm 2021;
Căn cứ
Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bố chỉ tiêu tuyển
sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp
niên khóa 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày
04/5/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc
trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1150/TTr-LĐTBXH
ngày 06/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao
động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch;
lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng người
học và thời gian đào tạo:
Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh
theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối
thiểu từ 20 học viên/lớp trở lên thuộc Định mức chi phí các nghề trong danh mục
(điều chỉnh chi phí hỗ trợ công tác tuyển
sinh; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng
dạy là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa,
bế giảng 800.000 đồng/khóa.
- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học
viên.
Thời gian đào tạo được tính theo giờ
lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài
hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa
trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).
2. Hỗ trợ người học
và giáo viên dạy nghề:
- Người học thuộc đối tượng là: Người
học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người
khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao
động nữ bị mất việc làm, ngư dân; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp
và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, người chấp
hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo Định mức đính kèm.
Riêng người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi
đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn
học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học.
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người
học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
+ Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ
học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại
đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
- Giáo viên, người dạy nghề, cán bộ
quản lý đào tạo thường xuyên phải xuống các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ từ 15 ngày trở lên trong tháng được
phụ cấp 0,2 mức lương cơ sở.
- Riêng lao động làm việc trong khu,
cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ được hỗ trợ học
phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.
3. Chi phí ăn,
nghỉ, tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo:
Giáo viên đang công tác tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trong đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo hoặc giáo
viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc xã đảo vào đào tạo
trong đất liền ngoài kinh phí theo định mức, mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn
100.000 đồng/ngày, tiền nghỉ 100.000 đồng/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá
vé giao thông công cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí
đi, về không quá 02 giáo viên).
4. Kinh phí thực
hiện:
Tổng kinh phí thực hiện trong năm 2021
là 16 tỷ đồng, được bố trí từ nguồn kinh phí địa phương và Trung ương.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ
vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên, để phê duyệt định mức chi
phí đào tạo các nghề phát sinh ngoài các nghề đã có trong định mức hoặc các nghề
đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chính sách, danh mục; dự toán phân
bổ kinh phí đào tạo nghề cho các huyện, thành phố; hướng dẫn các trình tự, thủ
tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
Đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện. Chỉ đạo các địa
phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề lĩnh vực phi nông
nghiệp. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và nhà giáo tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; cán bộ theo dõi công tác giáo dục
nghề nghiệp tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và
khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng hướng dẫn thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức kiểm
tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan xác định nhu cầu đào tạo nghề trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng chính sách, danh mục; dự toán phân bổ kinh phí đào tạo
nghề lĩnh vực nông nghiệp cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng
dẫn các trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
Kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm
trong công tác đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Giao UBND các huyện, thành phố xác
định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được
phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu
quả đào tạo nghề trên địa bàn; đông thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ sở giáo nghề nghiệp chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TB và XH;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT, tthuy.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH;
LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 1353/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Ngành,
nghề đào tạo
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
Bình
quân người/ khóa học (35 hv/lớp)
|
Trong
đó: Tỷ lệ % chi các nội dung
|
Chi
tổ chức lớp học; điện, nước; thuê lớp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận
chuyển thiết bị; thù lao giáo viên....
|
Chi
mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ
%
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ
%
|
A-
|
NGHỀ
NÔNG NGHIỆP
|
I-
|
Dạy nghề
thường xuyên
|
1
|
Kỹ thuật (KT) V.A.C
|
100
|
25.620.000
|
732.000
|
19.005.000
|
74,2
|
6.615.000
|
25,8
|
2
|
KT trồng rau mầm
|
100
|
25.620.000
|
732.000
|
19.320.000
|
75,4
|
6.300.000
|
24,6
|
3
|
KT trồng mía
|
100
|
24.255.000
|
693.000
|
19.005.000
|
78,4
|
5.250.000
|
21,6
|
4
|
KT trồng củ cải
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
5
|
KT trồng ấu
|
100
|
22.995.000
|
657.000
|
19.005.000
|
82,6
|
3.990.000
|
17,4
|
6
|
KT trồng, chăm sóc, thu hoạch hồ
tiêu
|
100
|
25.830.000
|
738.000
|
19.005.000
|
73,6
|
6.825.000
|
26,4
|
7
|
KT trồng bắp
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
8
|
Trồng rau an toàn
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
9
|
Trồng rau sạch Vietgap
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
10
|
KT trồng rau hữu cơ
|
100
|
25.305.000
|
723.000
|
19.005.000
|
75,1
|
6.300.000
|
24,9
|
11
|
KT trồng khóm
|
100
|
30.030.000
|
858.000
|
19.005.000
|
63,3
|
11.025.000
|
36,7
|
12
|
KT trồng cà chua
|
100
|
26.565.000
|
759.000
|
19.005.000
|
71,5
|
7.560.000
|
28,5
|
13
|
KT nuôi lươn, ếch
|
100
|
28.192.000
|
805.486
|
19.004.500
|
67,4
|
9.187.500
|
32,6
|
14
|
KT chăn nuôi heo
|
100
|
28.192.000
|
805.486
|
19.004.500
|
67,4
|
9.187.500
|
32,6
|
15
|
KT nuôi heo nái sinh sản
|
100
|
25.620.000
|
732.000
|
19.005.000
|
74,2
|
6.615.000
|
25,8
|
16
|
KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo
|
100
|
24.885.000
|
711.000
|
19.005.000
|
76,4
|
5.880.000
|
23,6
|
17
|
Nuôi cá bống mú lồng bè
|
100
|
28.203.000
|
805.800
|
19.005.000
|
67,4
|
9.198.000
|
32,6
|
18
|
Vỗ béo bò
|
100
|
23.835.000
|
681.000
|
19.005.000
|
79,7
|
4.830.000
|
20,3
|
19
|
KT nuôi tôm quảng canh
|
100
|
30.030.000
|
858.000
|
19.005.000
|
63,3
|
11.025.000
|
36,7
|
20
|
KT nuôi tôm công nghiệp
|
120
|
31.398.000
|
897.086
|
20.369.850
|
64,9
|
11.028.150
|
35,1
|
21
|
KT sản xuất giống của biển
|
120
|
31.395.000
|
897.000
|
20.370.000
|
64,9
|
11.025.000
|
35,1
|
22
|
KT chăn nuôi gia cầm
|
150
|
32.760.000
|
936.000
|
23.572.500
|
72,0
|
9.187.500
|
28,0
|
23
|
KT chăn nuôi bò
|
188
|
34.020.000
|
972.000
|
25.410.000
|
74,7
|
8.610.000
|
25,3
|
24
|
KT trồng nấm rơm,
nấm bào ngư, linh chi
|
188
|
33.285.000
|
951.000
|
25.410.000
|
76,3
|
7.875.000
|
23,7
|
25
|
KT trồng lúa chất lượng cao
|
188
|
34.755.000
|
993.000
|
25.410.000
|
73,1
|
9.345.000
|
26,9
|
26
|
KT trồng cây ăn quả
|
188
|
33.983.000
|
970.943
|
25.409.750
|
74,8
|
8.573.250
|
25,2
|
27
|
KT trồng hoa kiểng
|
188
|
36.225.000
|
1.035.000
|
25.410.000
|
70,1
|
10.815.000
|
29,9
|
28
|
KT trồng dưa leo
|
188
|
31.710.000
|
906.000
|
25.410.000
|
80,1
|
6.300.000
|
19,9
|
29
|
KT trồng dưa hấu
|
188
|
31.710.000
|
906.000
|
25.410.000
|
80,1
|
6.300.000
|
19,9
|
30
|
Chế biến thủy sản
|
188
|
45.224.000
|
1.292.114
|
25.410.500
|
56,2
|
19.813.500
|
43,8
|
31
|
KT chăn nuôi gà và phương pháp
phòng trị bệnh
|
188
|
34.755.000
|
993.000
|
25.410.000
|
73,1
|
9.345.000
|
26,9
|
32
|
KT chăn nuôi heo và phương pháp
phòng trị bệnh
|
188
|
35.385.000
|
1.011.000
|
25.410.000
|
71,8
|
9.975.000
|
28,2
|
33
|
Nuôi tôm lúa
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
34
|
Nuôi cá bống tượng
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
35
|
Nuôi tôm càng xanh
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
36
|
KT nuôi cá chẽm
|
188
|
32.760.000
|
936.000
|
25.410.000
|
77,6
|
7.350.000
|
22,4
|
37
|
KT nuôi lươn, ếch
|
188
|
34.125.000
|
975.000
|
25.410.000
|
74,5
|
8.715.000
|
25,5
|
38
|
KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, rô đầu
vuông
|
188
|
35.175.000
|
1.005.000
|
25.410.000
|
72,2
|
9.765.000
|
27,8
|
39
|
Kỹ thuật nuôi rắn
|
188
|
31.920.000
|
912.000
|
25.410.000
|
79,6
|
6.510.000
|
20,4
|
40
|
Nuôi của biển
|
188
|
33.810.000
|
966.000
|
25.410.000
|
75,2
|
8.400.000
|
24,8
|
41
|
Nuôi tôm sú
|
188
|
34.860.000
|
996.000
|
25.410.000
|
72,9
|
9.450.000
|
27,1
|
42
|
Kỹ thuật ươm tôm, của giống
|
188
|
35.828.000
|
1.023.657
|
25.410.425
|
70,9
|
10.417.575
|
29,1
|
43
|
Nuôi cá lồng bè trên biển
|
188
|
35.490.000
|
1.014.000
|
25.410.000
|
71,6
|
10.080.000
|
28,4
|
44
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
188
|
34.335.000
|
981.000
|
25.410.000
|
74,0
|
8.925.000
|
26,0
|
45
|
Nuôi cá thát lát
|
188
|
31.710.000
|
906.000
|
25.410.000
|
80,1
|
6.300.000
|
19,9
|
46
|
KT nuôi cá trê vàng
|
188
|
32.130.000
|
918.000
|
25.410.000
|
79,1
|
6.720.000
|
20,9
|
47
|
KT nuôi thủy sản nước ngọt
|
188
|
31.385.000
|
896.714
|
25.410.500
|
81,0
|
5.974.500
|
19,0
|
48
|
KT nuôi đa thủy sản (sú, thẻ, của, tôm
cảng xanh)
|
188
|
42.063.000
|
1.201.800
|
26.145.000
|
62,2
|
15.918.000
|
37,8
|
49
|
KT nuôi vẹm xanh
|
188
|
41.895.000
|
1.197.000
|
26.145.000
|
62,4
|
15.750.000
|
37,6
|
50
|
KT nuôi trùn quế
|
188
|
28.875.000
|
825.000
|
19.687.500
|
68,2
|
9.187.500
|
31,8
|
51
|
KT nuôi ruồi lính đen
|
188
|
28.875.000
|
825.000
|
19.687.500
|
68,2
|
9.187.500
|
31,8
|
52
|
KT nuôi cua
đinh
|
188
|
42.068.000
|
1.144.714
|
30.068.000
|
71,5
|
12.000.000
|
28,5
|
53
|
Kt trồng hoa lan
|
188
|
36.225.000
|
1.144.714
|
25.875.000
|
71,4
|
10.350.000
|
28,6
|
54
|
Kỹ thuật chăn nuôi dế và phương pháp
phòng trị bệnh
|
224
|
37.321.000
|
1.066.314
|
30.092.800
|
80,6
|
7.228.200
|
19,4
|
55
|
Kỹ thuật chăn nuôi rắn mối và
phương pháp phòng trị bệnh
|
224
|
37.305.000
|
1.065.857
|
28.097.550
|
75,3
|
9.207.450
|
24,7
|
56
|
Chăm sóc hoa viên, cây cảnh và cá cảnh
|
250
|
39.900.000
|
1.140.000
|
30.712.500
|
77,0
|
9.187.500
|
23,0
|
II- Trình độ sơ
cấp
|
57
|
Máy tàu thủy
|
300
|
44.100.000
|
1.260.000
|
42.840.000
|
97,1
|
12.316.500
|
27,9
|
58
|
Điều khiển tàu thủy
|
300
|
44.100.000
|
1.260.000
|
42.840.000
|
97,1
|
12.316.500
|
27,9
|
59
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
440
|
54.600.000
|
1.560.000
|
43.575.000
|
79,8
|
11.025.000
|
20,2
|
60
|
Sản xuất giống một số loài cá nước
ngọt
|
540
|
59.535.000
|
1.701.000
|
51.975.000
|
87,3
|
7.560.000
|
12,7
|
61
|
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
|
540
|
59.141.000
|
1.689.743
|
47.141.000
|
79,7
|
12.000.000
|
20,3
|
62
|
Nuôi tôm sú công nghiệp
|
540
|
65.885.000
|
1.882.429
|
50.638.000
|
76,9
|
15.247.000
|
23,1
|
63
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp
|
540
|
67.830.000
|
1.938.000
|
51.975.000
|
76,6
|
15.855.000
|
23,4
|
64
|
Nuôi của biển
|
540
|
65.625.000
|
1.875.000
|
51.975.000
|
79,2
|
13.650.000
|
20,8
|
B- NGHỀ PHI
NÔNG NGHIỆP
|
I- Dạy nghề
thường xuyên
|
1
|
Cài đặt, bảo trì máy tính
|
100
|
28.875.000
|
825.000
|
19.005.000
|
65,8
|
9.870.000
|
34,2
|
2
|
Lập trình, phân tích xử lý số liệu
dùng PYTHON
|
100
|
19.005.000
|
543.000
|
19.005.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
3
|
Lập trình điều
khiển tự động ARDUINO
|
100
|
35.805.000
|
1.023.000
|
19.005.000
|
53,1
|
16.800.000
|
46,9
|
4
|
Tin học văn phòng (mở rộng)
|
100
|
19.005.000
|
543.000
|
19.005.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
5
|
Đan sản phẩm từ tre, trúc
|
100
|
26.250.000
|
750.000
|
19.005.000
|
72,4
|
7.245.000
|
27,6
|
6
|
Đan lục bình
|
100
|
26.775.000
|
765.000
|
19.005.000
|
71,0
|
7.770.000
|
29,0
|
7
|
Hoa voan nghệ thuật
|
100
|
26.985.000
|
771.000
|
19.005.000
|
70,4
|
7.980.000
|
29,6
|
8
|
Bó chổi
|
100
|
26.880.000
|
768.000
|
19.005.000
|
70,7
|
7.875.000
|
29,3
|
9
|
Bảo trì và sửa chữa máy phun thuốc
trừ sâu
|
100
|
30.513.000
|
871.800
|
19.005.000
|
62,3
|
11.508.000
|
37,7
|
10
|
Bảo trì và sửa chữa máy phun phân
bón
|
100
|
30.513.000
|
871.800
|
19.005.000
|
62,3
|
11.508.000
|
37,7
|
11
|
Đan giỏ xách từ dây nhựa
|
100
|
31.815.000
|
909.000
|
19.005.000
|
59,7
|
12.810.000
|
40,3
|
12
|
An ninh khách sạn
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
13
|
Sơ cấp cứu
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
14
|
Y tế du lịch
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
15
|
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
16
|
Kỹ năng giao tiếp và lễ tàn ngoại
giao
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
17
|
Kỹ năng bán hàng
|
100
|
26.880.000
|
768.000
|
19.005.000
|
70,7
|
7.875.000
|
29,3
|
18
|
Nghiệp vụ du lịch (xe, tàu)
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
19
|
Tổ chức sự kiện
|
100
|
22.838.000
|
652.514
|
19.163.000
|
83,9
|
3.675.000
|
16,1
|
20
|
KT lập trình PLC cơ bản
|
100
|
24.570.000
|
702.000
|
19.057.500
|
77,6
|
5.512.500
|
22,4
|
21
|
KT lập trình PLC nâng cao
|
100
|
24.570.000
|
702.000
|
19.057.500
|
77,6
|
5.512.500
|
22,4
|
22
|
Lập trình gia công phay - tiện trên
master cam
|
100
|
24.518.000
|
700.514
|
19.005.500
|
77,5
|
5.512.500
|
22,5
|
23
|
Vẽ Autocad (2D, 3D)
|
100
|
24.780.000
|
708.000
|
19.295.850
|
77,9
|
5.484.150
|
22,1
|
24
|
Lập trình CNC cơ bản
|
100
|
23.625.000
|
675.000
|
19.950.000
|
84,4
|
3.675.000
|
15,6
|
25
|
Tiếp thị cơ bản
|
100
|
23.625.000
|
675.000
|
19.950.000
|
84,4
|
3.675.000
|
15,6
|
26
|
Thiết kế đồ họa (Corel Draw)
|
100
|
19.425.000
|
555.000
|
19.425.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
27
|
Đồ họa quảng cáo căn bản (Adobe
illustrator)
|
100
|
19.425.000
|
555.000
|
19.425.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
28
|
Đồ họa quảng cáo nâng cao (Adobe
illustrator)
|
100
|
19.425.000
|
555.000
|
19.425.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
29
|
Xử lý ảnh căn bản (Adobe Photoshop)
|
100
|
19.425.000
|
555.000
|
19.425.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
30
|
Xử lý ảnh nâng cao (Adobe
Photoshop)
|
100
|
19.425.000
|
555.000
|
19.425.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
31
|
Thiết kế web Joomla cho doanh nghiệp
|
100
|
19.425.000
|
555.000
|
19.425.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
32
|
Thiết kế Web với PHP
|
100
|
19.425.000
|
555.000
|
19.425.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
33
|
Quản trị, bảo mật mạng máy tính
|
100
|
21.053.000
|
601.514
|
19.005.500
|
90,3
|
2.047.500
|
9,7
|
34
|
Đan rập của
|
100
|
26.329.000
|
752.257
|
16.275.250
|
61,8
|
10.053.750
|
38,2
|
35
|
Ráp lú dây
|
100
|
26.329.000
|
752.257
|
16.275.250
|
61,8
|
10.053.750
|
38,2
|
36
|
Bảo dưỡng, sửa chữa tủ lạnh và máy
điều hòa nhiệt độ
|
100
|
22.659.000
|
647.400
|
15.309.000
|
67,6
|
7.350.000
|
32,4
|
37
|
CNKT tạo sợi (cấp độ 1,2)
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
38
|
CNKT dệt bao (cấp độ 1,2)
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
39
|
CNKT tráng màn (cấp độ 1,2)
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
40
|
CNKT may phụ kiện bao BigBag và may
bao BigBag (cấp độ 1,2)
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
41
|
Vận hành dây chuyền in 9 màu
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
42
|
Lập trình ứng dụng trên ANDROID
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
43
|
Lập trình trí tuệ
nhân tạo dùng PYTHON
|
120
|
20.370.000
|
582.000
|
20.370.000
|
100,0
|
0
|
0,0
|
44
|
Lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy
tính
|
120
|
35.123.000
|
1.003.514
|
24.623.000
|
70,1
|
10.500.000
|
29,9
|
45
|
Quản lý ngân sách và đầu tư XDCB cấp
xã
|
120
|
24.675.000
|
705.000
|
21.000.000
|
85,1
|
3.675.000
|
14,9
|
46
|
Quản lý hợp tác xã
|
120
|
24.675.000
|
705.000
|
21.000.000
|
85,1
|
3.675.000
|
14,9
|
47
|
Nghiệp vụ pha chế (pha chế thức uống)
|
120
|
32.130.000
|
918.000
|
21.105.000
|
65,7
|
11.025.000
|
34,3
|
48
|
Cộng tác viên y tế
|
150
|
34.256.000
|
978.743
|
25.226.000
|
73,6
|
9.030.000
|
26,4
|
49
|
Vận hành dây chuyền sản xuất xi
măng nâng cao
|
150
|
27.699.000
|
791.400
|
20.422.500
|
73,7
|
7.276.500
|
26,3
|
50
|
Vận hành dây chuyền sản xuất xi
măng cơ bản
|
150
|
27.699.000
|
791.400
|
20.422.500
|
73,7
|
7.276.500
|
26,3
|
51
|
Thiết kế, lập trình đèn Led quảng
cáo
|
150
|
40.530.000
|
1.158.000
|
29.190.000
|
72,0
|
11.340.000
|
28,0
|
52
|
KT đan cỏ bàng
|
160
|
34.650.000
|
990.000
|
26.103.000
|
75,3
|
8.547.000
|
24,7
|
53
|
KT nề hoàn thiện
|
160
|
36.225.000
|
1.035.000
|
26.218.500
|
72,4
|
10.006.500
|
27,6
|
54
|
KT cốt thép và bê tông
|
160
|
36.225.000
|
1.035.000
|
27.037.500
|
74,6
|
9.187.500
|
25,4
|
55
|
KT cốt pha - giàn giáo
|
160
|
36.225.000
|
1.035.000
|
26.864.250
|
74,2
|
9.360.750
|
25,8
|
56
|
Thủ công mỹ nghệ từ vỏ óc - vỏ sò
|
188
|
36.588.000
|
1.045.371
|
25.410.750
|
69,5
|
11.177.250
|
30,5
|
57
|
Đan ghế từ dây
nhựa
|
188
|
37.695.000
|
1.077.000
|
25.410.000
|
67,4
|
12.285.000
|
32,6
|
58
|
Sửa chữa thiết bị tàu biển
|
188
|
27.510.000
|
786.000
|
25.410.000
|
92,4
|
2.100.000
|
7,6
|
59
|
Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm
|
188
|
33.013.000
|
943.229
|
25.409.950
|
77,0
|
7.603.050
|
23,0
|
60
|
Sản xuất gạch theo công nghệ Tuynel
|
188
|
41.160.000
|
1.176.000
|
25.410.000
|
61,7
|
15.750.000
|
38,3
|
61
|
Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử
|
188
|
31.080.000
|
888.000
|
25.410.000
|
81,8
|
5.670.000
|
18,2
|
62
|
May công nghiệp
|
188
|
34.335.000
|
981.000
|
26.460.000
|
77,1
|
7.875.000
|
22,9
|
63
|
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
|
188
|
22.680.000
|
648.000
|
13.660.500
|
60,2
|
9.019.500
|
39,8
|
64
|
KT chế biến món ăn
|
200
|
36.540.000
|
1.044.000
|
27.300.000
|
74,7
|
9.240.000
|
25,3
|
65
|
Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô
|
200
|
37.275.000
|
1.065.000
|
28.087.500
|
75,4
|
9.187.500
|
24,6
|
66
|
Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện
tử
|
200
|
37.275.000
|
1.065.000
|
28.087.500
|
75,4
|
9.187.500
|
24,6
|
67
|
Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ ô tô
phun dầu điện tử
|
200
|
37.275.000
|
1.065.000
|
28.087.500
|
75,4
|
9.187.500
|
24,6
|
68
|
Bồi dưỡng kiến thức du lịch (hướng
dẫn viên)
|
200
|
31.500.000
|
900.000
|
27.825.000
|
88,3
|
3.675.000
|
11,7
|
69
|
Tiếng Anh giao tiếp
|
200
|
25.935.000
|
741.000
|
22.260.000
|
85,8
|
3.675.000
|
14,2
|
70
|
Tiếng Anh du lịch
|
200
|
25.935.000
|
741.000
|
22.260.000
|
85,8
|
3.675.000
|
14,2
|
71
|
Sửa chữa Ti vi
|
240
|
45.465.000
|
1.299.000
|
33.075.000
|
72,7
|
12.390.000
|
27,3
|
72
|
Trang điểm
|
276
|
46.132.000
|
1.318.057
|
33.075.250
|
71,7
|
13.056.750
|
28,3
|
73
|
Làm móng
|
276
|
45.150.000
|
1.290.000
|
33.075.000
|
73,3
|
12.075.000
|
26,7
|
74
|
Sửa chữa, vận hành thiết bị điện
|
276
|
42.000.000
|
1.200.000
|
33.075.000
|
78,8
|
8.925.000
|
25,5
|
75
|
Nghiệp vụ buồng
|
276
|
44.415.000
|
1.269.000
|
33.075.000
|
74,5
|
11.340.000
|
25,5
|
76
|
Nghiệp vụ bàn
|
276
|
44.415.000
|
1.269.000
|
33.075.000
|
74,5
|
11.340.000
|
25,5
|
77
|
Nghiệp vụ pha chế
|
276
|
49.035.000
|
1.401.000
|
33.075.000
|
67,5
|
15.960.000
|
32,5
|
78
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
276
|
43.050.000
|
1.230.000
|
33.075.000
|
76,8
|
9.975.000
|
23,2
|
79
|
Điện lạnh dân dụng
|
276
|
52.353.000
|
1.495.800
|
33.075.000
|
63,2
|
19.278.000
|
36,8
|
80
|
Điều khiển phương tiện thủy nội địa
|
295
|
50.444.000
|
1.441.257
|
34.649.900
|
68,7
|
15.794.100
|
31,3
|
II- Trình độ
sơ cấp
|
81
|
Nghiệp vụ pha chế tổng hợp
|
300
|
50.988.000
|
1.456.800
|
34.713.000
|
68,1
|
16.275.000
|
31,9
|
82
|
Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và
Diesel)
|
300
|
44.363.000
|
1.267.514
|
35.175.500
|
79,3
|
9.187.500
|
20,7
|
83
|
KT vận hành xe nâng (lái xe nâng hạ)
|
300
|
44.363.000
|
1.267.514
|
35.175.500
|
79,3
|
9.187.500
|
20,7
|
84
|
Kế toán hành chính sự nghiệp
|
315
|
39.375.000
|
1.125.000
|
35.700.000
|
90,7
|
3.675.000
|
9,3
|
85
|
Kế toán thương mại - DV - SX
|
315
|
39.375.000
|
1.125.000
|
35.700.000
|
90,7
|
3.675.000
|
9,3
|
86
|
Kế toán doanh nghiệp
|
315
|
40.425.000
|
1.155.000
|
36.750.000
|
90,9
|
3.675.000
|
9,1
|
87
|
Chế biến thủy sản
|
320
|
63.147.000
|
1.804.200
|
34.020.000
|
53,9
|
29.127.000
|
46,1
|
88
|
Tiếng Anh du lịch
|
350
|
38.509.000
|
1.100.257
|
34.834.000
|
90,5
|
3.675.000
|
9,5
|
89
|
Nghiệp vụ buồng, bàn
|
360
|
42.070.000
|
1.202.000
|
35.665.000
|
84,8
|
6.405.000
|
15,2
|
90
|
Nghiệp vụ buồng
|
360
|
40.776.000
|
1.165.029
|
34.659.750
|
85,0
|
6.116.250
|
15,0
|
91
|
Nghiệp vụ bàn
|
360
|
40.600.000
|
1.160.000
|
34.631.800
|
85,3
|
5.968.200
|
14,7
|
92
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
360
|
42.347.000
|
1.209.914
|
35.312.000
|
83,4
|
7.035.000
|
16,6
|
93
|
Nghiệp vụ bếp
|
360
|
43.397.000
|
1.239.914
|
36.047.000
|
83,1
|
7.350.000
|
16,9
|
94
|
Điện nước công trình
|
380
|
51.923.000
|
1.483.514
|
42.525.500
|
81,9
|
9.397.500
|
18,1
|
95
|
Hàn điện (gò - hàn)
|
392
|
51.713.000
|
1.477.514
|
42.525.500
|
82,2
|
9.187.500
|
17,8
|
96
|
May công nghiệp
|
396
|
56.700.000
|
1.620.000
|
40.795.650
|
72,0
|
15.904.350
|
28,1
|
97
|
Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô
|
400
|
52.500.000
|
1.500.000
|
43.312.500
|
82,5
|
9.187.500
|
17,5
|
98
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
405
|
60.123.000
|
1.717.800
|
43.785.000
|
72,8
|
16.338.000
|
27,2
|
99
|
Xây dựng dân dụng
|
410
|
57.645.000
|
1.647.000
|
43.785.000
|
76,0
|
13.860.000
|
24,0
|
100
|
Xây dựng cẩu đường
|
410
|
56.595.000
|
1.617.000
|
43.785.000
|
77,4
|
12.810.000
|
22,6
|
101
|
Quản lý doanh nghiệp nhỏ
|
420
|
47.460.000
|
1.356.000
|
43.785.000
|
92,3
|
3.675.000
|
7,7
|
102
|
Vận hành cầu trục
|
420
|
52.973.000
|
1.513.514
|
43.785.500
|
82,7
|
9.187.500
|
17,3
|
103
|
KT vận hành xe nâng (lái xe nâng hạ)
|
420
|
52.973.000
|
1.513.514
|
43.785.500
|
82,7
|
9.187.500
|
17,3
|
104
|
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp
|
420
|
47.460.000
|
1.356.000
|
43.785.000
|
92,3
|
3.675.000
|
7,7
|
105
|
Tiếng Anh du lịch
|
450
|
49.508.000
|
1.414.514
|
45.833.000
|
92,6
|
3.675.000
|
7,4
|
106
|
KT máy lạnh và điều hòa không khí
|
520
|
45.570.000
|
1.302.000
|
35.595.000
|
78,1
|
9.975.000
|
21,9
|
107
|
Nghiệp vụ buồng, bàn
|
540
|
63.105.000
|
1.803.000
|
53.655.000
|
85,0
|
9.450.000
|
15,0
|
108
|
Nghiệp vụ hướng dẫn viên
|
540
|
59.010.000
|
1.686.000
|
51.975.000
|
88,1
|
7.035.000
|
11,9
|
109
|
Quản lý khách
sạn vừa và nhỏ
|
540
|
64.890.000
|
1.854.000
|
53.865.000
|
83,0
|
11.025.000
|
17,0
|
110
|
Vận hành, sửa chữa máy gặt đập liên
hợp
|
540
|
63.835.000
|
1.823.857
|
51.975.250
|
81,4
|
11.859.750
|
18,6
|
111
|
Tiện
|
540
|
70.680.000
|
2.019.429
|
51.974.250
|
73,5
|
18.705.750
|
26,5
|
112
|
Nghiệp vụ bếp
|
540
|
65.100.000
|
1.860.000
|
54.075.000
|
83,1
|
11.025.000
|
16,9
|
113
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
540
|
63.525.000
|
1.815.000
|
53.025.000
|
83,5
|
10.500.000
|
16,5
|
114
|
Hàn điện
|
540
|
66.675.000
|
1.905.000
|
56.175.000
|
84,3
|
10.500.000
|
15,7
|
115
|
KT xây, trát công trình
|
540
|
62.412.000
|
1.783.200
|
51.975.000
|
83,3
|
10.437.000
|
16,7
|
116
|
KT ốp lát công trình
|
540
|
66.885.000
|
1.911.000
|
51.975.000
|
77,7
|
14.910.000
|
22,3
|
117
|
KT coffa - cốt thép
|
540
|
67.725.000
|
1.935.000
|
51.975.000
|
76,7
|
15.750.000
|
23,3
|
118
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
540
|
68.313.000
|
1.951.800
|
51.975.000
|
76,1
|
16.338.000
|
23,9
|
119
|
Gò hàn nông thôn
|
540
|
69.300.000
|
1.980.000
|
51.975.000
|
75,0
|
17.325.000
|
25,0
|
120
|
Lắp ráp và sửa chữa điện tàu biển
|
540
|
64.050.000
|
1.830.000
|
51.975.000
|
81,1
|
12.075.000
|
18,9
|
121
|
Điện tử công nghiệp
|
540
|
55.125.000
|
1.575.000
|
51.975.000
|
94,3
|
3.150.000
|
5,7
|
122
|
Điện tử dân dụng
|
540
|
58.695.000
|
1.677.000
|
51.975.000
|
88,6
|
6.720.000
|
11,4
|
123
|
KT sửa chữa điện lạnh
|
540
|
63.525.000
|
1.815.000
|
54.337.500
|
85,5
|
9.187.500
|
14,5
|
124
|
Điện, nước công trình
|
540
|
61.950.000
|
1.770.000
|
51.975.000
|
83,9
|
9.975.000
|
16,1
|
125
|
Điện dân dụng
|
540
|
64.050.000
|
1.830.000
|
51.975.000
|
81,1
|
12.075.000
|
18,9
|
126
|
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn
áp
|
540
|
61.215.000
|
1.749.000
|
51.975.000
|
84,9
|
9.240.000
|
15,1
|
127
|
Cắt uốn tóc
|
540
|
67.515.000
|
1.929.000
|
51.975.000
|
77,0
|
15.540.000
|
23,0
|
128
|
Vệ sĩ
|
540
|
55.650.000
|
1.590.000
|
51.975.000
|
93,4
|
3.675.000
|
6,6
|
129
|
May công nghiệp
|
540
|
72.975.000
|
2.085.000
|
51.975.000
|
71,2
|
21.000.000
|
28,8
|
130
|
KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện
|
540
|
64.050.000
|
1.830.000
|
51.975.000
|
81,1
|
12.075.000
|
18,9
|
131
|
Vận hành, sửa chữa xe đào xúc
|
540
|
77.228.000
|
2.206.514
|
51.975.500
|
67,3
|
25.252.500
|
32,7
|
132
|
Sửa chữa máy nổ
|
540
|
60.375.000
|
1.725.000
|
51.975.000
|
86,1
|
8.400.000
|
13,9
|
133
|
May dân dụng
|
540
|
73.500.000
|
2.100.000
|
51.975.000
|
70,7
|
21.525.000
|
29,3
|
134
|
Nghiệp vụ bàn
|
540
|
60.900.000
|
1.740.000
|
51.975.000
|
85,3
|
8.925.000
|
14,7
|
135
|
Nghiệp vụ buồng
|
540
|
61.163.000
|
1.747.514
|
51.975.500
|
85,0
|
9.187.500
|
15,0
|
136
|
K.T chế biến món ăn
|
540
|
63.000.000
|
1.800.000
|
51.975.000
|
82,5
|
11.025.000
|
17,5
|
137
|
KT trong khách sạn - resort
|
540
|
63.000.000
|
1.800.000
|
51.975.000
|
82,5
|
11.025.000
|
17,5
|
138
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều
hòa nhiệt độ
|
540
|
61.163.000
|
1.747.514
|
51.975.500
|
85,0
|
9.187.500
|
15,0
|
139
|
Dược tá
|
555
|
70.350.000
|
2.010.000
|
60.375.000
|
85,8
|
9.975.000
|
14,2
|
140
|
Sửa chữa điện và điện lạnh ôtô
|
560
|
62.738.000
|
1.792.514
|
53.550.500
|
85,4
|
9.187.500
|
14,6
|
141
|
Y tá thôn bản
|
580
|
66.119.000
|
1.889.114
|
55.650.500
|
84,2
|
10.468.500
|
15,8
|
* Lưu ý: Định mức năm 2021 tăng bình quân
5% so với định mức năm 2020./.
Quyết định 1353/QĐ-UBND phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1353/QĐ-UBND phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 03/06/2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.987
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|