ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1210/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 11
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
572/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế
trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 67/TTr-LĐTBXH ngày 09/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (02 thủ tục), thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (03
thủ tục) trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch
vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử
của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang
Thông tin điện tử Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: http://solaodong.hoabinh.gov.vn/)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh theo quy định.
-
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ Quyết định này rà
soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian
trước ngày 20/6/2021.
+ Chủ
trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải
đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành
liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ;
- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI ĐƯỢC BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1210/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
TTHC BAN HÀNH MỚI CẤP TỈNH
TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1.009873.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đường Trần Hưng Đạo, thành
phố Hòa Bình)
|
Không thu
|
x
|
x
|
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và
Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm
|
2
|
Rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1.009874.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đường Trần Hưng Đạo, thành
phố Hòa Bình)
|
Không thu
|
x
|
x
|
B. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP
TỈNH (Sửa đổi, bổ sung 03 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Việc làm công bố tại
Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Mã TTHC/Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1.001865.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (đường Trần Hưng Đạo,
thành phố Hòa Bình)
|
Không thu
|
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và
Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm.
|
x
|
x
|
2
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
1.001823.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (đường Trần Hưng Đạo,
thành phố Hòa Bình)
|
Không thu
|
Như trên
|
x
|
x
|
3
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1.001853.000.00.00.H28
|
- Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp; giấy phép bị
mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 05
ngày làm việc
- Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã
được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (đường Trần Hưng Đạo,
thành phố Hòa Bình)
|
Không thu
|
Như trên
|
x
|
x
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC BAN
HÀNH MỚI
1. Thủ tục
“Thu hồi Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm”
1.1. Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp chấm dứt
hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp; doanh nghiệp giải thể
hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản; doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp thì thực hiện như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01
(một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ
ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội quyết định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp. Quyết định
thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
1.2. Cách thức thực hiện: Thực
hiện theo một trong các hình thức sau
- Nộp hồ sơ qua cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.hoabinh.gov.vn/hoabinh-portal/)
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành
phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Giấy
phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm đối với trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo
cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết
Đối với
trường hợp chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp;
doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản; doanh nghiệp
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc (kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Chủ
tịch UBND tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 về việc ủy
quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
1.8.
Phí, lệ phí: Không thu.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Báo
cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Chấm
dứt hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp.
-
Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
-
Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm,
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
- Quyết
định số 1186/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 về việc ủy quyền cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Mẫu số 05/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,ngày….tháng….năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi: .......... (2)..........
1.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: .........................................................
(1)
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................
Điện
thoại: ..........................; E-mail: ......................................;
Website: ..........
3. Mã
số doanh nghiệp: ..............................................(3)......................................
4.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và
tên: ............................. Giới tính: ...................... Sinh
ngày:........................
Chức
danh: ..................................(4).......................................................................
5. Mã
số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:
....................................................
Ngày
cấp: .................................. thời hạn:
...............................................
Đề
nghị ………………..(2)………………… thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
............................ (1) ..............
Lý do
thu hồi: .........................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định
của pháp luật về dịch vụ việc làm.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1)
Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3)
Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4)
Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 08/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP/
CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......(1)
.....................
...(2)...........
Báo cáo kết quả hoạt động dịch vụ việc làm 6 tháng đầu năm …….
(hoặc
năm ...) như sau:
Loại
hình chủ sở hữu(3)
□
Doanh nghiệp nhà nước
□
Doanh nghiệp tư nhân
□
Doanh nghiệp FDI
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện trong kỳ trước
|
Thực hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Số người lao động được tư vấn
|
Người
|
|
|
a
|
Số người được tư vấn về việc
làm
|
Người
|
|
|
b
|
Số người được tư vấn có trình
độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
2
|
Số người sử dụng lao động được
tư vấn
|
Người
|
|
|
3
|
Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
|
|
a
|
Số người đăng ký tìm việc làm
có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
b
|
Số người được giới thiệu việc
làm
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người được giới
thiệu việc làm có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
c
|
Số người được tuyển dụng do doanh
nghiệp/chi nhánh giới thiệu
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người được tuyển
dụng có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
4
|
Số lao động do người sử dụng
lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động
|
Người
|
|
|
a
|
Số người có trình độ từ sơ cấp
nghề trở lên
|
Người
|
|
|
b
|
Số lao động đã cung ứng/tuyển
theo đề nghị của người sử dụng lao động
|
Người
|
|
|
-
|
Trong đó: Số người có trình độ
từ sơ cấp nghề trở lên
|
Người
|
|
|
c
|
Số lao động cung ứng/tuyển được
người sử dụng lao động tuyển dụng, trong đó:
|
Người
|
|
|
-
|
Số người có trình độ chuyên
môn kỹ thuật (từ sơ cấp nghề trở lên)
|
Người
|
|
|
-
|
Số người được ký hợp đồng lao
động không xác định thời hạn
|
Người
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(2) Tên doanh nghiệp/chi nhánh
hoạt động dịch vụ việc làm.
(3) Đánh dấu (X) vào ô tương ứng
với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp/chi nhánh thực hiện báo cáo.
(4) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/chi nhánh.
2. Thủ tục
“Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”.
2.1. Trình tự thực hiện.
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01
(một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác thực hồ sơ, việc hoàn thành
các nghĩa vụ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trong trường hợp doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn,
cấp lại giấy phép và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản đồng
ý về việc rút tiền ký quỹ, phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có), gửi doanh
nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về việc rút tiền ký quỹ
thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sau khi có văn bản đồng
ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp nộp
hồ sơ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 4: Ngân hàng nhận ký quỹ
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu đúng quy định
thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ trong thời
hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền ký quỹ. Trường hợp
doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi
thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ
việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định
của pháp luật thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động, người sử dụng
lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
2.2. Cách thức thực hiện Thực
hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.hoabinh.gov.vn/hoabinh-portal/)
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ.
2.3.1.
Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp.
- Giấy
chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm tại ngân hàng nhận ký quỹ
khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại
một ngân hàng nhận ký quỹ khác.
- Báo
cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối
với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không
được gia hạn, cấp lại giấy phép.
-
Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ gồm lý do, mục đích rút tiền
ký quỹ; danh sách người lao động, người sử dụng lao động, số tiền, thời gian,
phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp gặp
khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động
do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời
hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.3.2.
Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ.
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
- Văn
bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Mẫu số
07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐCP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
- Chứng
từ rút tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Ngân hàng nhận ký quỹ.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản
đồng ý về việc rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm.
2.8.
Phí, lệ phí: Không.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Doanh
nghiệp được rút tiền ký quỹ trong các trường hợp sau đây:
-
Doanh nghiệp không được cấp giấy phép.
-
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
-
Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng nhận ký quỹ khác.
-
Doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người
sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể
từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm,
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Mẫu số 07/PLII
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ(1)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./(2)
V/v thông báo đồng ý về việc rút tiền ký quỹ
hoạt động dịch vụ việc làm
|
…..,ngày….tháng….năm….
|
Kính gửi:
|
...................(3)..........................
..................(4)...........................
|
Căn cứ
Nghị định số..../……/NĐ-CP ngày… tháng...năm... của Chính phủ quy định chi tiết
khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm,
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
X t đề
nghị của ..(3)... đề nghị rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm
và hồ sơ kèm theo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ..(1)...
có ý kiến như sau:
1. Đồng
ý với đề nghị rút tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm của....(3)...,
địa chỉ doanh nghiệp ..........., mã số doanh nghiệp: ......., mã số giấy phép
(nếu có): ............... để thực hiện ..........(5)............
2. ..(3)...,
Ngân hàng…(4)...có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về ký quỹ
của doanh nghiệp dịch vụ việc làm./.
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Tên
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(2)
Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3)
Tên doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm đề nghị rút tiền ký quỹ (trong trường
hợp doanh nghiệp có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính thì ghi tên doanh nghiệp
hiện tại và tên doanh nghiệp cũ theo giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã cấp
trong ngoặc đơn, ví dụ: Công ty cổ phần A (Công ty cổ phần B)).
(4)
Tên ngân hàng nhận ký quỹ.
(5)
Ghi lý do rút tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
II. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”.
1.1.
Trình tự thực hiện.
- Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau
khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Bước
2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy
định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội xem xét, cấp giấy phép đối với doanh
nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và
nêu rõ lý do.
1.2.
Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một
trong các hình thức sau:
- Nộp
hồ sơ qua cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.hoabinh.gov.vn/hoabinh-portal/)
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ.
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01
bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối
chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Giấy
chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
- Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước
ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng
phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước
ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được
dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật).
- 01
bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng
cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản
chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc
cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp như sau:
+ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp
văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực
và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công
nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội.
(Chủ
tịch UBND tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 về việc ủy
quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8.
Phí, lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải đảm bảo các quy định
sau đây:
- Có
địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu
của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm
(36 tháng) trở lên.
-
Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng). - Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm
phải bảo đảm điều kiện:
+ Là
người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+
Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi
nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm
công việc liên quan đến dịch vụ việc làm.
+ Có
trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc
quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên
trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm,
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi
chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Mẫu số 02/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng…năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
..(2)... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi: ........(3).................................................
1.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
................................................(1).............................
2. Mã
số doanh nghiệp: ................................(4)...............................................
3. Địa
chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện
thoại: .................Email: ...........................Website
.........................................
4.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên: ........................ Giới tính ..................Sinh ngày:
....................................
Chức
danh: ..............................(5)............................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
..................................................................................
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp:
......................................................
5. Mã
số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:...(6)....ngày cấp:...(7)....
Nội dung đề nghị:..(2)...giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
..............(1)..................(8)........................
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1)
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(2) Ghi;
cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.
(3)
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(4)
Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5)
Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch
vụ việc làm. (6) Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã được cấp (nếu
có).
(7)
Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8)
Ghi lý do quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại
giấy phép. (9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 03/PLII
TÊN NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…..,ngày…tháng…năm…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Căn
cứ Nghị định số .../..../NĐ-CP ngày....tháng ... năm....của Chính phủ quy định
chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc
làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Ngân
hàng:
.....................................................................................................
Địa
chỉ:
...........................................................................................................
Điện
thoại liên hệ: ...............................................................
CHỨNG NHẬN
Tên
doanh nghiệp:
.............................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Mã số
doanh nghiệp:
..............................................................................................
Đã nộp
tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm như sau:.....................................
Số tiền
ký quỹ:
......................................................................................................
Số tiền
bằng chữ:
...................................................................................................
Số
tài khoản ký quỹ:
..............................................................................................
Tại
ngân hàng:
.......................................................................................................
Ngày
ký quỹ: .........................................................................................................
Số hợp
đồng ký quỹ: ...................................... ngày
..............................................
Được
hưởng lãi suất: ...........................................................................................
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 04/PLII
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh
chân dung 4 x 6
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ
và tên: ................ ........................ Giới tính:
................................................
2. Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân:
.....................................................................
Số giấy
chứng thực cá nhân: .................................................................................
Ngày
cấp: ........................................ Nơi cấp:
........................................................
3.
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
4.
Tình trạng hôn nhân:
.........................................................................................
5. Quốc
tịch gốc: ..................................................................................................
6. Quốc
tịch hiện tại:
............................................................................................
7.
Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: .........................................................
8.
Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
............................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9.
Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10.
Làm việc ở Việt Nam:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11.
Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
12.
Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
....., ngày... tháng.... năm....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục “Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”.
2.1.
Trình tự thực hiện.
- Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép.
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép.
- Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy
định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội xem xét, gia hạn giấy phép đối với
doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh
nghiệp và nêu rõ lý do.
2.2.
Cách thức thực hiện Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp
hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- 01
bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối
chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi
nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Trường
hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các văn bản sau đây:
+ Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
+ Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước
ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng
phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước
ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được
dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật).
+ 01
bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng
cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản
chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc
cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp như sau:
+ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp
văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực
và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản
công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải
được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
pháp luật.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội.
(Chủ
tịch UBND tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 về việc ủy
quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm (gia hạn) hoặc công văn thông báo lý do không
gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
2.8.
Phí, lệ phí: Không.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Doanh nghiệp được gia hạn giấy
phép phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Bảo
đảm các điều kiện cấp giấy phép: (i) Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức
hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp
thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên. (ii) Doanh nghiệp đã
thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng). (iii) Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm
điều kiện: là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
không thuộc một trong các trường hợp: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị
tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành
chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư
trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công
việc liên quan đến dịch vụ việc làm; có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có
thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng
lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép.
-
Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép.
-
Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 23/2021/NĐ- CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm,
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi
chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Mẫu số 02/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày…tháng…năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
..(2)... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi: ........(3).................................................
1.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
................................................(1).............................
2. Mã
số doanh nghiệp: ................................(4)...............................................
3. Địa
chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện
thoại: .................Email: ...........................Website
.........................................
4.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên: ........................ Giới tính ..................Sinh ngày:
....................................
Chức
danh: ..............................(5)............................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ..................................................................................
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp:
......................................................
5. Mã
số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:...(6)....ngày cấp:...(7)
.... Nội dung đề nghị:..(2)...giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối
với ..............(1)..................(8)
........................
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(2)
Ghi; cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.
(3)
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(4)
Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5)
Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch
vụ việc làm.
(6)
Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã được cấp (nếu có).
(7)
Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi
lý do quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại
giấy phép. (9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04/PLII
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh
chân dung 4 x 6
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ
và tên: ................ ........................ Giới tính:
................................................
2. Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân:
.....................................................................
Số giấy
chứng thực cá nhân: .................................................................................
Ngày
cấp: ........................................ Nơi cấp:
........................................................
3.
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
4.
Tình trạng hôn nhân:
.........................................................................................
5. Quốc
tịch gốc: ..................................................................................................
6. Quốc
tịch hiện tại:
............................................................................................
7.
Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: .........................................................
8.
Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
............................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9.
Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10.
Làm việc ở Việt Nam:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11.
Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
12.
Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
....., ngày... tháng.... năm....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm” .
3.1.
Trình tự thực hiện.
3.1.1.
Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép
đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn
cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy
phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được
thực hiện như sau:
- Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép.
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.
- Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy
định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội xem xét, cấp lại giấy phép đối với
doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh
nghiệp và nêu rõ lý do.
3.1.2.
Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh
khác so với nơi đã được cấp giấy phép được thực hiện như sau:
- Bước
1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới để đề nghị cấp lại giấy
phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép.
- Bước
2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy
định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được
cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các
điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp.
- Bước
3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép có ý kiến trả lời
về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động tại địa bàn
và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới. Trường hợp doanh
nghiệp bị thu hồi giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi
và thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính mới.
- Bước
4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép, Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường
hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2.
Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một
trong các hình thức sau:
- Nộp
hồ sơ qua cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.hoabinh.gov.vn/hoabinh-portal/)
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ.
3.3.1.
Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm:
tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được
cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất;
giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Trường
hợp thay đổi tên doanh nghiệp hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông
tin trên giấy phép thì bổ sung giấy tờ sau: Giấy phép đã được cấp trước đó.
- Trường
hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy
phép thì bổ sung các giấy tờ sau:
+ 01
bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh
để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng trở lên).
+ Giấy
phép đã được cấp trước đó.
- Trường
hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các giấy
tờ sau:
++ Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
++
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là
người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được
thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người
đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang
trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (văn bản này được
cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật).
+ 01
bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng
cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản
chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc
cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề
trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp như sau:
++ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
++ Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu
quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản
công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải
được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
của pháp luật.
+ Giấy
phép đã được cấp trước đó.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.3.2.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so
với nơi đã được cấp giấy phép.
*
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. - 01 bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng
nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức
hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Giấy
phép đã được cấp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết:
- Đối
với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được
cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh
đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị
mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 05 ngày
làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Đối
với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh
khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
3.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội.
(Chủ
tịch UBND tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 về việc ủy
quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm (cấp lại) hoặc công văn thông báo lý do không cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.8.
Phí, lệ phí: Không thu.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm:
tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp
giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy
phép bị mất.
- Giấy
phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
-
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp
giấy phép.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm,
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Ghi
chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Mẫu số 02/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng…năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
..(2)... giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi: ........(3).................................................
1.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
................................................(1).............................
2. Mã
số doanh nghiệp: ................................(4)...............................................
3. Địa
chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện
thoại: .................Email: ...........................Website
.........................................
4.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên: ........................ Giới tính ..................Sinh ngày:
....................................
Chức
danh: ..............................(5)............................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
..................................................................................
Ngày cấp: ......................................... Nơi cấp:
......................................................
5. Mã
số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:...(6)....ngày cấp:...(7)....
Nội dung đề nghị:..(2)...giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với
..............(1)..................(8)........................
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
....................................................................................................
Nơi nhận:
- ....;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú
(1)
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(2)
Ghi; cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo, đề nghị của doanh nghiệp.
(3)
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(4)
Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5)
Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch
vụ việc làm.
(6)
Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã được cấp (nếu có).
(7)
Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8)
Ghi lý do quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại
giấy phép. (9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04/PLII
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh
chân dung 4 x 6
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ
và tên: ................ ........................ Giới tính:
................................................
2. Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân: .....................................................................
Số giấy
chứng thực cá nhân:
.................................................................................
Ngày
cấp: ........................................ Nơi cấp: ........................................................
3.
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................
4.
Tình trạng hôn nhân:
.........................................................................................
5. Quốc
tịch gốc:
..................................................................................................
6. Quốc
tịch hiện tại:
............................................................................................
7. Trình
độ học vấn/trình độ chuyên môn:
.........................................................
8.
Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
............................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9.
Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10.
Làm việc ở Việt Nam:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV. LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11.
Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
12.
Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
....., ngày... tháng.... năm....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|