ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, ĐÀO
TẠO NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp,
ngày 27/11/2014;
Căn cứ Thông tư số
152/2016/TT-BTC , ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng
kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ,
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ,
ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH , ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 62/TTr-SLĐTBXH, ngày 16/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng áp dụng
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết tại các
phụ lục kèm theo)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo
nghề Cơ khí hàn, trình độ Sơ cấp bậc 1 (400 giờ) được quy định tại Phụ lục 1.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo
nghề Xây dựng dân dụng, trình độ Sơ cấp bậc 1 (400 giờ) được quy định tại Phụ lục
2.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo
nghề Chăm sóc sức khỏe, trình độ Sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục
3.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo
nghề Chăm sóc trẻ, trình độ Sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục 4.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo
nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng (150 giờ) được quy định tại Phụ lục
5.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021.
Điều 4. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động-TBXH;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.3.8.5
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CƠ KHÍ
HÀN
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Cơ khí Hàn
Mã nghề: 225102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cơ
khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư,
thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Cơ khí hàn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản
lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết
35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Cơ
khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục
II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện
cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: CƠ KHÍ HÀN
Mã ngành/nghề: 225102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 4,5 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
20.09
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ
năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1
hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
2.29
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
17.80
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có
ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
3.01
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị
(giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
2.29
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại
có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các
phần mềm chuyên dụng
|
2.29
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.29
|
4
|
Cáng cứu thương
|
Theo
tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế
|
0.43
|
5
|
Tủ đựng dụng cụ y tế
|
Theo
tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế
|
0.43
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
0.28
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại
có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần
mềm chuyên dụng
|
0.28
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.28
|
4
|
Cáng cứu thương
|
Theo
tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế
|
7.50
|
5
|
Tủ đựng dụng cụ y tế
|
Theo
tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế
|
7.50
|
6
|
Bình cứu hỏa
|
Theo
tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy
|
7.50
|
7
|
Máy nén khí
|
Công
suất: (8 ÷12) kW
|
5.00
|
8
|
Máy mài 2 đá
|
Đường
kính đá mài: ≥ 350mm
|
20.00
|
9
|
Máy khoan
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
15.00
|
10
|
Máy mài
|
Loại
thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
15.00
|
11
|
Búa nguội
|
Loại
có trọng lượng: (300÷ 500)g
|
60.00
|
12
|
Búa tạ
|
Loại
có trọng lượng: ≥ 5000g
|
30.00
|
13
|
Đe
|
Loại
có trọng lượng: ≤ 100kg
|
60.00
|
14
|
Bàn máp
|
Kích
thước: 600x800 mm
|
20.00
|
15
|
Tủ sấy que hàn
|
Năng
suất ≥ 50kg que hàn
|
12.50
|
16
|
Bàn hàn hồ quang
|
Gá
phôi ở các vị trí: 1F, 1G, 2F, 2G,
|
60.00
|
17
|
Bàn hàn khí
|
Có thông
số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn
|
15.00
|
18
|
Ca bin hàn
|
Theo
tiêu chuẩn an toàn lao động
|
60.00
|
19
|
Hệ thống hút khói hàn
|
Ống
hút đến từng ca bin
|
10.00
|
20
|
Máy hàn hồ quang xoay chiều
|
Máy
hàn miller 300/200 A (DC/AC)
|
22.50
|
21
|
Máy hàn hồ quang một chiều
|
Máy hàn
chỉnh lưu kiểu Thyristor, Ấn độ Maximing 400 A
|
22.50
|
22
|
Máy mài cầm tay
|
Đường
kính đá mài: ≤ 150mm
|
45.00
|
23
|
Thiết bị hàn khí oxy - axetylen
|
Theo
tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng an toàn
|
15.00
|
24
|
Van giảm áp oxy
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
15.00
|
25
|
Van giảm áp acetylen
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
15.00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Đồ bảo
hộ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
2
|
Tạp
dề
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
3
|
Bao
tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.70
|
4
|
Bao
tay da
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.23
|
5
|
Kính
bảo hộ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.40
|
6
|
Băng
keo y tế
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.33
|
7
|
Băng
thun
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.33
|
8
|
Bông
gòn
|
Bịt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.33
|
9
|
Cồn
y tế
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.30
|
10
|
Kéo
cần
|
Cái
|
Cắt được phôi có: S ≤ 5mm
|
0.09
|
11
|
Cưa
tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.80
|
12
|
Kéo cầm
tay
|
Cây
|
Cắt được phôi có S ≤ 1 mm
|
0.33
|
13
|
Thước
lá 300-500
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.60
|
14
|
Compa
R<300
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.40
|
15
|
Thước
góc 200
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.40
|
16
|
Thước
hộp
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.40
|
17
|
Mũi
vạch
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.40
|
18
|
Đài
vạch
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.40
|
19
|
Thước
kiểm tra mối hàn đa năng
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
20
|
Thùng
chứa cát dập lửa
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
21
|
Len
cuốc
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.05
|
22
|
Tuốc
- nơ - vít
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.10
|
23
|
Bộ Cờ-lê
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
24
|
Bộ
tuýp vặn
|
Cái
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng
cháy chữa cháy
|
0.07
|
25
|
Mỏ lết
|
Cái
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng
cháy chữa cháy
|
0.07
|
26
|
Mỏ lết
răng
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
0.07
|
27
|
Đồ
gá hàn
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
0.23
|
28
|
Que
hàn E6013 - Ø 2,6mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
1.83
|
29
|
Que
hàn E6013 - Ø 3,2mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
5.18
|
30
|
Phôi
thép 5X50X200
|
Tấm
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
42.22
|
31
|
Đá
mài cầm tay
|
miếng
|
Loại thông dụng trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
0.17
|
32
|
Mặt
nạ hàn
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.26
|
33
|
Kính
màu
|
miếng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
34
|
Kính
trắng
|
miếng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
35
|
Kìm
hàn
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
36
|
Que
hàn Ø 2mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.83
|
37
|
Tôn
thép 0,5x1000x2000
|
Tấm
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.50
|
38
|
Kính
hàn
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.50
|
39
|
Thiết
bị ngăn lửa tạt lại tại van giảm áp
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
40
|
Thiết
bị ngăn lửa tạt lại tại mỏ hàn
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
41
|
Chai
oxy
|
chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
42
|
Chai
acetylen
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
43
|
Mỏ
hàn
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
44
|
Béc
hàn
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
45
|
Dây
hàn
|
bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
46
|
Kìm
gấp phôi hàn
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.10
|
47
|
Kim
xoi béc
|
cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7
m2
|
80
giờ
|
1.7
m2 x 80 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m2
|
320
giờ
|
4 m2
x 320 giờ
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Xây dựng dân dụng
Mã nghề: 225101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây
dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Xây dựng dân dụng do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản
lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 học viên viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400
giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Mã nghề: 225101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
19.79
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
2.46
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
17.33
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có
ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2.97
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị
(giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
2.34
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại
có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần
mềm chuyên dụng
|
2.34
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.34
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1.
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
2.50
|
2.
|
Máy vi tính
|
Loại
có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các
phần mềm chuyên dụng
|
2.50
|
3.
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.44
|
4.
|
Máy trộn bê tông
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
8.44
|
5.
|
Máy cắt gạch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
6.
|
Xe rùa
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
18.22
|
7.
|
Máy cắt thép
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
8.00
|
8.
|
Máy hàn kim loại
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
6.67
|
9.
|
Ván khuôn công nghiệp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
13.33
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Pin
|
Chiếc
|
1,5V
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.57
|
2
|
Bản vẽ kết cấu
|
Tờ
|
Loại
thông dụng trên thị trường - A3
|
1.00
|
3
|
Bản vẽ kiến trúc
|
Tờ
|
Loại
thông dụng trên thị trường - A3
|
1.00
|
4
|
Bản vẽ tổ chức thi công
|
Tờ
|
Loại
thông dụng trên thị trường - A3
|
1.00
|
5
|
Bản vẽ hệ thống cấp điện công trình
|
Tờ
|
Loại
thông dụng trên thị trường - A3
|
1.00
|
6
|
Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước công
trình
|
Tờ
|
Loại
thông dụng trên thị trường - A3
|
1.00
|
7
|
Cát xây
|
m3
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.40
|
8
|
Đá 1x2
|
m3
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.28
|
9
|
Đá 4x6
|
m3
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.08
|
10
|
Gạch lát nền
|
Viên
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
11
|
Xi măng
|
Bao
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.67
|
12
|
Leng trộn bê tông
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.18
|
13
|
Thùng đổ bê tông
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.16
|
14
|
Gạch ống 18x18x9
|
viên
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
50.00
|
15
|
Gạch thẻ
|
viên
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
10.00
|
16
|
Thép xây dựng ĐK 8
|
kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.33
|
17
|
Dây dẻo
|
kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.32
|
18
|
Đinh các loại
|
kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
19
|
Thép xây dựng đk > 12
|
cây
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
20
|
Thép xây dựng đk 10,12
|
cây
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
21
|
Kéo cắt thép
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.01
|
22
|
Que hàn 3.2 mm
|
hộp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
23
|
Thép xây dựng đk 6,8
|
kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.22
|
24
|
Vam uốn thép
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
25
|
Xô đổ bê tông
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.02
|
26
|
Thước thủy
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
27
|
Máng hồ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
28
|
Kéo cắt thép
|
Cây
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.01
|
29
|
Bàn xoa
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
30
|
Xô hồ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.02
|
31
|
Nước
|
m3
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
32
|
Thước hộp
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.50
|
33
|
Bay xây
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.50
|
34
|
Bay chỉ
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.50
|
35
|
Thước tầm
|
Cây
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.02
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7
m2
|
86
giờ
|
1.7
m2 x 86 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m2
|
314
giờ
|
4 m2
x 314 giờ
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC
SỨC KHỎE
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Chăm sóc sức khỏe
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm
sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăm sóc sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào
đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản
lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học
lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300
giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: NGHỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
14.02
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
1.63
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
12.39
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có
ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
2.10
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị
(giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
1.63
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại
có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các
phần mềm chuyên dụng
|
1.63
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.57
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
6.28
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại
có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các
phần mềm chuyên dụng
|
6.28
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
5.56
|
4
|
Giường inox 1m*2m
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
15.89
|
5
|
Nệm 1m*2m
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
15.89
|
6
|
Xe đẩy inox 2 tầng
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
8.11
|
7
|
Máy đo huyết áp cơ
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
8.11
|
8
|
Máy đo huyết áp điện tử
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
8.11
|
9
|
Ống nghe
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
19.22
|
10
|
Mô hình cơ thể người
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
15.89
|
11
|
Khung đẩy
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
7.78
|
12
|
Xe lăn
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
7.78
|
13
|
Nạn gỗ
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
7.78
|
14
|
Máy sấy tóc
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
7.78
|
15
|
Mô hình thông tiểu nam
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
6.28
|
16
|
Mô hình thông tiểu nữ
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
6.28
|
17
|
Mô hình cơ thể người đặt sone dạ
dày
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
5.56
|
18
|
Mô hình mở khí quản
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
5.56
|
19
|
Mô hình thay băng vết thương
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
6.28
|
20
|
Xe đẩy inox 3 tầng
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
14.06
|
21
|
Xe đẩy inox chuẩn bị dụng cụ 4 tầng
lớn
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
6.28
|
22
|
Máy hút đờm dãi
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
4.61
|
|
|
|
|
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Mâm
inox
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
2
|
Khăn
trải mâm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.19
|
3
|
Nhiệt
kế thủy ngân
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.24
|
4
|
Chai
sát khuẩn tay nhanh 500ml
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.33
|
5
|
Khay
quả đậu nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.12
|
6
|
Khay
quả đậu lớn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
7
|
Đồng
hồ đếm giây
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
8
|
Dung
dịch khử khuẩn chlorine
|
ML
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
27.78
|
9
|
Khăn
lông nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
10
|
Gối
kê tay
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.14
|
11
|
Gối
nằm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.14
|
12
|
Gạc
miếng
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
13
|
Phiếu
ghi kết quả đo
|
Tờ
|
Loại
thông dụng trên thị trường, A4
|
1.00
|
14
|
Bút
bi
|
Cây
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.00
|
15
|
Vải
đắp
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
16
|
Xô đựng
nước
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
17
|
Xà
bông tắm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
18
|
Khăn
lông nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
19
|
Khăn
lông lớn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
20
|
Phấn
tal
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.10
|
21
|
Lược
chải tóc
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.10
|
22
|
Dụng
cụ cắt móng tay
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.10
|
23
|
Quần
áo
|
Bộ
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
24
|
Mền
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.10
|
25
|
Thau
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
26
|
Ca múc
nước
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
27
|
Xà
phòng gội
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
28
|
Gòn
viên không thấm
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
29
|
Kim
tây
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.34
|
30
|
Áo gối
cao su
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.08
|
31
|
Máng
gội tóc
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
32
|
Túi
giấy
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.08
|
33
|
Giấy
lót
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
34
|
Bao
gối
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
35
|
Grap
giường
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
36
|
Nước
muối 0,9%
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
37
|
Bàn
chải đánh răng
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
38
|
Kem
đánh răng nhỏ
|
Tuýp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
39
|
Vải trải
nilon 1m*2m
|
Tấm
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
40
|
Ly
nhựa
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
41
|
Kềm
kelly
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
42
|
Gòn
viên
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
43
|
Chén
chung inox
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
44
|
Dung
dịch glycerin
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
45
|
Que
gòn
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.28
|
46
|
Que
đè lưỡi
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.00
|
47
|
Ly đựng
nước
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
48
|
Bồn
hạt đậu
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
49
|
Vaselin
|
Tuýp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
50
|
Túi
đựng đồ dơ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
51
|
Ống
bơm hút (nếu người bệnh không tỉnh)
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
52
|
Bỉm
tùy size
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
53
|
Ca đựng
thức ăn
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
54
|
Ca đựng
nước uống
|
cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
55
|
Thìa
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
56
|
Miếng
nilon 30cm*60cm
|
Tấm
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
57
|
Chén
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
58
|
Đũa
|
Đôi
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
59
|
Tô
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
60
|
Ly
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
61
|
Dĩa
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
62
|
Mâm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
63
|
Bình
kềm trung
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
64
|
Bình
kềm lớn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
65
|
Hộp
đựng gòn hấp tròn lớn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
66
|
Hộp
chữ nhật trung
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
67
|
Hộp
chữ nhật nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
68
|
Hộp
chữ nhật lớn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
69
|
Kềm
gấp dụng cụ vô trùng
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.13
|
70
|
Pen
không mấu nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.13
|
71
|
Pen
không mấu trung
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.13
|
72
|
Pen
có mấu nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.13
|
73
|
Pen
có mấu trung
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.13
|
74
|
Kéo
đầu tròn nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
75
|
Kéo
đầu tròn trung
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
76
|
Thùng
đựng rác y tế
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
77
|
Thùng
đựng rác sinh hoạt
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
78
|
Túi
đựng rác màu vàng
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.11
|
79
|
Túi
đựng rác màu xanh
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.11
|
80
|
Hộp
đựng gòn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.13
|
81
|
Hộp
đựng vật sắt nhọn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
82
|
Bơm
tiêm 10cc
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.22
|
83
|
Bơm
tiêm 50cc
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.11
|
84
|
Bơm
tiêm 5cc
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.78
|
85
|
Băng
keo cá nhân
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
5.56
|
86
|
Băng
keo cuộn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
87
|
Que
đè lưỡi
|
Hộp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
88
|
Gạc
vô trùng nhỏ
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.56
|
89
|
Gòn
bao đã hấp
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.56
|
90
|
Gạc
vô trùng lớn
|
Bịch
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.56
|
91
|
Bô dẹt
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.05
|
92
|
Tấm
vải đắp
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.09
|
93
|
Bộ
sonde tiểu
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
94
|
Túi
đựng nước tiểu
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
95
|
Ly
nhựa
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.11
|
96
|
Khăn
có lỗ thông tiểu nam
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
97
|
Khăn
có lỗ thông tiểu nữ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.04
|
98
|
Chén
chung
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.16
|
99
|
Khay
quả đậu
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.08
|
100
|
Tấm
lót nilon 40cm x 60cm
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.16
|
101
|
Tấm
lót nilon 1m x 0.5 m
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.16
|
102
|
Găng
tay vô khuẩn
|
Đôi
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.00
|
103
|
Găng
tay y tế
|
Hộp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
104
|
Ống
hút đờm dãi
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
105
|
Ống
sonde dạ dày
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
106
|
Thau
nhỏ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
107
|
Xô
20 lít
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.07
|
108
|
Bông
tiệt trùng tẩm cồn
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
109
|
Pd
Tetracylin
|
Tuýp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
110
|
Natri
0,9% 10ml
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
111
|
Coldy-B
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
112
|
Pd
Vaselin
|
Tuýp
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
113
|
Povidin
90ml
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
114
|
Oxy
già
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.44
|
115
|
Cồn
70 độ 500ml
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
116
|
Bông
gòn
|
Kg
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.11
|
117
|
Xô 5
lít ngâm dụng cụ
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.02
|
118
|
Javel
(ngâm dụng cụ)
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.06
|
119
|
Ống
canula khí quản
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.02
|
120
|
Kéo
cắt lọc
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.03
|
121
|
Pin
|
Chiếc
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.67
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7
m2
|
57
giờ
|
1.7
m2 x 57 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m2
|
243
giờ
|
4 m2
x 243 giờ
|
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC
TRẺ
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Chăm sóc trẻ
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm
sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư,
thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăm sóc trẻ do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản
lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300
giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2
mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên nghề: NGHỀ CHĂM SÓC TRẺ
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định
mức (giờ)
(Đối với lớp học có 35 học viên lý thuyết và 18 học
viên thực hành)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
15.16
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1.60
|
|
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
13.56
|
|
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
2.27
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có
ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị (giờ)
(Đối với lớp học có 35 học viên lý thuyết và 18 học
viên thực hành)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x
1800mm
|
1.60
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng
tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1.60
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.60
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x
1800mm
|
0
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng
tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
0
|
3
|
Bảng di động
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
4
|
Mô hình cơ thể người
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
5
|
Tranh cơ thể người
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
6
|
Biểu đồ tháp dinh dưỡng cho trẻ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
7
|
Bếp gas
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
8
|
Bộ nồi nấu ăn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
9
|
Thớt nấu ăn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
10
|
Bộ dao
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
11
|
Kéo
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
12
|
Rổ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
13
|
Kẹp gắp thực phẩm
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
14
|
Giá
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
15
|
Muỗng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
16
|
Chén
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
17
|
Dĩa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
18
|
Đũa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
19
|
Máy ép
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
20
|
Mô hình búp bê trẻ em 12 tháng tuổi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
21
|
Tủ thuốc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
14,00
|
2
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
106,67
|
3
|
Bút chì
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,80
|
4
|
Bút lông xanh
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,67
|
5
|
Bút lông đỏ
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,67
|
6
|
Nam châm
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1.07
|
7
|
Pin
|
Chiếc
|
1.5V, loại thông dụng trên thị trường
|
0,85
|
8
|
Bình gas
|
Bình
|
Loại 12kg thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
9
|
Lươn
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,10
|
10
|
Bí đỏ
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,17
|
11
|
Gạo
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,20
|
12
|
Đậu xanh
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,10
|
13
|
Thịt heo bầm
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,20
|
14
|
Hành
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,10
|
15
|
Ngò rí
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,10
|
16
|
Thịt gà
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,10
|
17
|
Củ cải trắng
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,17
|
18
|
Khoai từ
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,17
|
19
|
Thịt heo
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,17
|
20
|
Bắp cải
|
Kg
|
Loại tươi ngon đã làm sạch
|
0,17
|
21
|
Dưa hấu
|
Kg
|
Loại tươi ngon
|
0,33
|
22
|
Cam
|
Kg
|
Loại tươi ngon
|
0,33
|
23
|
Hạt nêm
|
Bịt
|
Loại 900g thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
24
|
Nước mắm
|
Chai
|
Loại 750mm thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
25
|
Đường cát trắng
|
Bịt
|
Loại 1kg thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
26
|
Dầu ăn
|
Chai
|
Loại 1L thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
27
|
Tỏi
|
Kg
|
Loại tươi ngon
|
0,07
|
28
|
Mũ trùm đầu y tế
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
6,00
|
29
|
Áo yếm bếp
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
30
|
Khăn mặt
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.17
|
31
|
Thau tắm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
32
|
Khăn tắm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
33
|
Đồ mặc (Áo quần)
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
34
|
Băng gạt (xử lý vết thương nhanh)
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
35
|
Bao tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
6,00
|
36
|
Cây lau nhà
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
37
|
Bông gòn
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
38
|
Gạc băng bó xử lý vết thương hở
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7
m2
|
56
giờ
|
1.7
m2 x 56 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m2
|
244
giờ
|
4 m2
x 244 giờ
|
PHỤ LỤC 5
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: May công nghiệp
Mã nghề: 225402
Đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công
nghiệp đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư,
thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao
lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức
lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp
là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là
thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng
từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính
nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước
sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần
thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng
nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không
tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học
lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý
thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người
học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để
hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được
sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề
May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản
lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May
công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 150
giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề
May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
Mã nghề: 225402
Đào tạo: Dưới 03 tháng
Thời gian đào tạo: 02 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
đào tạo
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo
cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực
hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định
mức lao động
|
Định
mức (giờ)
(Đối với lớp học có 35 học viên lý thuyết và 18 học
viên thực hành)
|
I
|
Định
mức lao động trực tiếp
|
7.79
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ
năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1
hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
0.57
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng
chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
tương đương trở lên.
|
7.22
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có
ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
1.17
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường
độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích
thước phông chiếu: ≥ 1800x1800mm
|
0.69
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại
có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần
mềm chuyên dụng
|
0.69
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.69
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy may công nghiệp 01 kim
|
- Máy may dạng mũi may thắt nút.
- Có cơ cấu cắt chỉ tự động
- Tốc độ máy max 5500 vòng / 1 phút
- Máy có hệ thống bơm dầu tự động
- Có trang bị hệ thống chiếu sáng
trực tiếp
- Có cơ cấu điều chỉnh chiều dài
mũi may và lại mũi
- Cơ cấu lại mũi tự động.
- Công suất 400W
|
151.67
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Tiêu
hao
|
1
|
Kim
|
Cây
|
DBx1
kích cỡ #90/14m, Loại thông dụng trên thị trường
|
5.40
|
2
|
Chỉ may
|
Mét
|
Chỉ
may coton loại cuộn 5000 mét, Loại thông dụng trên thị trường
|
2.15
|
3
|
Thuyền và Suốt
|
Con
|
Dùng
cho máy may công nghiệp 1 kim, Loại thông dụng trên thị trường
|
2.35
|
4
|
Kéo bấm
|
Cái
|
Kéo bấm
cán kim loại, Loại thông dụng trên thị trường
|
0.95
|
5
|
Kéo cắt vải
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.80
|
6
|
Thước dây
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
1.20
|
7
|
Bàn là
|
Cái
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.20
|
8
|
Phấn
|
Viên
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
2.40
|
9
|
Vải Kate
|
Mét
|
Khổ
1,2m, Loại thông dụng trên thị trường
|
4.00
|
10
|
Vải thun
|
Mét
|
Khổ
1,2m, Loại thông dụng trên thị trường
|
4.00
|
11
|
Vải Kaki
|
Mét
|
Khổ
1,2m, Loại thông dụng trên thị trường
|
4.00
|
12
|
Keo vải
|
Mét
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.22
|
13
|
Dầu máy may
|
Chai
|
Loại
thông dụng trên thị trường
|
0.24
|
14
|
Pin
|
Chiếc
|
1,5V
Loại thông dụng trên thị trường
|
0.67
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Diện
tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)
|
Tổng
thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định
mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7
m2
|
20
giờ
|
1.7
m2 x 20 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí
nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m2
|
130
giờ
|
4 m2
x 130 giờ
|