|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
105/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
04/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 105/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 04
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CỦA SỞ Y TẾ TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 18/2023/TT-BYT
ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư số
19/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 327/TTr-SYT ngày 25 tháng 01 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số
35/TTr-SNV ngày 02 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của
Sở Y tế với những nội dung như sau:
1. Vị trí việc làm:
a) Tổng số vị trí việc làm công
chức của Sở Y tế: 43 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý: 10 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị
trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 21 vị trí; Vị trí
việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (Có Phụ lục I kèm theo).
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc,
khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Sở Y tế (Có Phụ lục II, III,
IV, V kèm theo).
2. Phê duyệt cơ cấu ngạch công
chức của 02 nhóm vị trí công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (có phụ lục VI kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Y tế
a) Căn cứ danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt; rà soát, bố trí; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với
công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức, trình độ chuyên môn hoặc giải
quyết các trường hợp không phù hợp với vị trí việc làm theo quy định.
b) Tiếp tục quản lý, sử dụng
biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ theo quy định hiện hành; thực hiện tuyển dụng công chức
đối với vị trí còn thiếu theo quy định của pháp luật và của tỉnh; thực hiện
tinh giản biên chế theo quy định.
c) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của đơn vị khi có sự thay đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
d) Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức của đơn vị được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức của Sở Y tế được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Giám
đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP;
- Lưu: VT, NCTTTT.PKĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm (VTVL)
|
Số người cần để thực hiện VTVL
|
Ngạch công chức
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
27
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên chính trở lên
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên chính trở lên
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
3
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
4
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
6
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
Đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Thanh tra
viên trở lên
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
Đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Thanh tra
viên trở lên
|
7
|
Chi cục trưởng Chi cục thuộc
Sở
|
2
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
8
|
Phó Chi cục trưởng Chi cục
thuộc Sở
|
2
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
9
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
thuộc Sở
|
4
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
10
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
thuộc Sở
|
4
|
|
Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là
Chuyên viên trở lên
|
II
|
Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành
|
14
|
|
|
1
|
Chuyên viên chính về kiểm
soát bệnh tật
|
1
|
Chuyên viên chính
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý
khám, chữa bệnh
|
2
|
Chuyên viên chính
|
|
2.1
|
Chuyên viên chính về quản
lý khám, chữa bệnh (lĩnh vực quản lý khám, chữa bệnh)
|
1
|
Chuyên viên chính
|
|
2.2
|
Chuyên viên chính về quản
lý khám, chữa bệnh (lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ)
|
1
|
Chuyên viên chính
|
|
3
|
Chuyên viên chính về Dược
|
1
|
Chuyên viên chính
|
|
4
|
Chuyên viên về quản lý khám,
chữa bệnh
|
1
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Chuyên viên về thiết bị y tế,
công trình y tế
|
1
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Chuyên viên về an toàn thực
phẩm
|
3
|
Chuyên viên
|
|
6.1
|
Chuyên viên về an toàn thực
phẩm (lĩnh vực thông tin, truyền thông về an toàn thực phẩm và quản lý ngộ
độc thực phẩm)
|
1
|
Chuyên viên
|
|
6.2
|
Chuyên viên về an toàn thực
phẩm (lĩnh vực quản lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm)
|
1
|
Chuyên viên
|
|
6.3
|
Chuyên viên về an toàn thực
phẩm (lĩnh vực quản lý an toàn thực phẩm)
|
1
|
Chuyên viên
|
|
7
|
Chuyên viên về dân số
|
3
|
Chuyên viên
|
|
7.1
|
Chuyên viên về dân số
(lĩnh vực quản lý công tác dân số)
|
1
|
Chuyên viên
|
|
7.2
|
Chuyên viên về dân số
(lĩnh vực thông tin, truyền thông về kế hoạch hóa gia đình)
|
1
|
Chuyên viên
|
|
7.3
|
Chuyên viên về dân số
(lĩnh vực chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng)
|
1
|
Chuyên viên
|
|
8
|
Chuyên viên về Bảo hiểm y tế
|
1
|
Chuyên viên
|
|
9
|
Chuyên viên về Chăm sóc sức khỏe
bà mẹ, trẻ em
|
1
|
Chuyên viên
|
|
III
|
Nhóm chuyên môn dùng chung
|
16
|
|
|
1
|
Chuyên viên chính về hành
chính - văn phòng
|
1
|
Chuyên viên chính
|
|
2
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
1
|
Chuyên viên chính
|
|
3
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
1
|
Thanh tra viên chính
|
|
4
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
3
|
Chuyên viên
|
|
4.1
|
Chuyên viên về hành chính
- văn phòng
|
1
|
Chuyên viên
|
|
4.2
|
Chuyên viên về hành chính
- văn phòng
|
1
|
Chuyên viên
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
4.3
|
Chuyên viên về hành chính
- văn phòng
|
1
|
Chuyên viên
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
5
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
6
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
7
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
8
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
9
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số)
|
1
|
Chuyên viên
|
|
10
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu
tư
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
11
|
Chuyên viên về thống kê
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
12
|
Chuyên viên về tài chính
|
1
|
Chuyên viên
|
|
13
|
Chuyên viên về pháp chế
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
14
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
1
|
Thanh tra viên
|
|
15
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
0
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
16
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
0
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
17
|
Kế toán trưởng
|
0
|
|
Bổ nhiệm khi đủ điều kiện theo quy định
|
18
|
Kế toán viên
|
4
|
Kế toán viên
|
|
18.1
|
Kế toán viên (cơ quan Sở Y
tế)
|
1
|
Kế toán viên
|
|
18.2
|
Kế toán viên (Ban Bảo vệ
chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh)
|
1
|
Kế toán viên
|
|
18.3
|
Kế toán viên (Chi cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình)
|
1
|
Kế toán viên
|
|
18.4
|
Kế toán viên (Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm)
|
1
|
Kế toán viên
|
|
19
|
Văn thư viên
|
1
|
Văn thư viên
|
Tại Sở Y tế
|
20
|
Văn thư viên trung cấp
|
2
|
Văn thư viên trung cấp
|
|
20.1
|
Văn thư viên trung cấp
(Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình)
|
1
|
Văn thư viên trung cấp
|
|
20.2
|
Văn thư viên trung cấp
(Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
|
1
|
Văn thư viên trung cấp
|
|
21
|
Nhân viên thủ quỹ
|
0
|
Nhân viên
|
Kiêm nhiệm
|
IV
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
07
|
|
|
1
|
Nhân viên Lái xe
|
5
|
HĐLĐ
|
|
2
|
Nhân viên Phục vụ
|
1
|
HĐLĐ
|
|
3
|
Nhân viên Bảo vệ
|
1
|
HĐLĐ
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Giám đốc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-GĐ-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực y tế.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở
Y tế, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp
có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, đồng
thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực trước Bộ trưởng quản
lý nhà nước về ngành, lĩnh vực y tế và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh trong
việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở;
Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong phạm vi ngành, lĩnh vực
quản lý.
|
Văn bản được UBND tỉnh thông
qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch UBND
tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
3. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà
nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các
hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan
chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
UBND tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của UBND
tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của UBND tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
UBND tỉnh, Bộ Y tế.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- UBND tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum.
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế
|
Cụ thể theo chức năng của Sở
Y tế và nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Cụ thể theo chức năng của Sở
Y tế và nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
UBND tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó
Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế... Ngành, chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và
tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Giám đốc Sở, Phó Vụ trưởng và tương
đương thuộc Bộ, Phó Cục trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Giám đốc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-PGĐ-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực y tế
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở cấp phó của
Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo Quyết định, Chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực y
tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo Quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo Quyết định, Chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Y tế theo quy định của pháp luật và theo
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
Sở Y tế theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Y tế theo hướng dẫn chung của Bộ Y tế và theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động
thuộc Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở phân công.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
Công chức, người lao động Sở Y tế
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan đến lĩnh vực y tế
trên địa bàn tỉnh
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế
|
Cụ thể theo chức năng của Sở
Y tế và nhiệm vụ được Giám đốc Sở giao
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Cụ thể theo chức năng của Sở
Y tế và nhiệm vụ được Giám đốc Sở giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, người lao động Sở Y tế.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế…. Ngành, chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương
trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và
tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm hoặc sử dụng được tiếng dân tộc
thiểu số trong trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở
lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-TP-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực y tế.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng là người đứng đầu
một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước
về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của Phòng
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở đối với những
việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với lãnh đạo Sở.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai: Nắm bắt đầy đủ
các thông tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời
có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu
tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp thông
tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan.
2. Chủ trì họp triển khai nhiệm
vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo Sở giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở
phụ trách
|
- Các Phó Trưởng phòng và
công chức thuộc Phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
3
|
Cử công chức của Phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức của
Phòng được nghỉ 01 ngày.
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận. Tuỳ theo chức năng nhiệm
vụ của từng đơn vị mà chọn trình độ bổ nhiệm/bố trí cho phù hợp.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch Chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó Trưởng phòng trở lên hoặc đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-PTP-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực y tế.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng phòng là cấp phó của
Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng
phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành
công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Trưởng phòng phân công
|
1. Giúp Trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin.... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận. Tuỳ theo chức năng nhiệm
vụ của từng đơn vị mà chọn trình độ bổ nhiệm/bố trí cho phù hợp.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch Chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chánh Thanh tra Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-CTT-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
ngành y tế và của tỉnh về lĩnh vực y tế, các quy định của Luật Thanh tra và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Phụ trách chung, điều hoạt động
công tác Thanh tra Sở Y tế theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật hiện
hành; chủ trì, tham gia công tác tham mưu hoạch định, xây dựng, tổ chức thực hiện
chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra; quy hoạch, dự án, đề án, kế
hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi ngành.
- Đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác thanh tra; chủ
trì, tham gia đề xuất và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra có quy mô
lớn, tính chất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa phương, bao gồm
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh tra và các nhiệm vụ thanh tra cụ
thể.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của Thanh tra Sở theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ của Thanh tra Sở
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Thanh tra Sở theo quy định của
cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan
và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý,
tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Thanh tra Sở; một
công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Thanh tra Sở
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của đơn vị thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của đơn vị đồng
bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức của Thanh
tra Sở
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Thanh tra Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Thanh tra Sở.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Thanh tra Sở
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Thanh tra Sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Thanh tra Sở dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Thanh tra Sở với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Thanh tra Sở
về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp công chức khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai. Nắm bắt đầy đủ
các thông tin về công việc Thanh tra Sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp
thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Thanh tra Sở hoàn thành nhiệm vụ,
công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo
đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Thanh tra Sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Thanh tra
Sở
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp phân công.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp trên trực tiếp: Giám đốc,
các Phó Giám đốc
|
Công chức thuộc Thanh tra Sở
|
Thanh tra tỉnh; Các cơ quan,
đơn vị và địa phương liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra Chính phủ; Thanh
tra Bộ Y tế; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh uỷ; Ban Nội chính Tỉnh uỷ; Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thanh tra tỉnh; Thanh tra các Sở, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thanh tra các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn có liên quan công tác thanh tra.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Thanh tra Sở.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên; có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc đã có thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần
nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Thanh tra Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-PCTT-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
ngành y tế và của tỉnh về lĩnh vực y tế, các quy định của Luật Thanh tra và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra là cấp phó
của Chánh Thanh tra, giúp Chánh Thanh tra thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được
Chánh Thanh tra giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra và
trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành
công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Chánh Thanh tra Sở phân công
|
1. Giúp Chánh Thanh tra quản
lý, điều hành một số mảng công việc của Thanh tra Sở, như: Công tác thanh tra
tài chính (chuyên ngành); công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư; công
tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng; công tác
cải cách hành chính và ISO của Thanh tra Sở.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chánh
Thanh tra đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Thanh tra Sở.
4. Điều hành Thanh tra Sở khi
được Chánh Thanh tra ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Thanh tra Sở; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc
mảng công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Chánh Thanh tra Sở trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Giúp Chánh Thanh tra Sở chủ
trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Đoàn Thanh tra Sở
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Đoàn Thanh tra.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Chánh Thanh tra đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
5. Phối hợp Chánh Thanh tra
trong công tác điều hành quản lý chung công việc Thanh tra Sở.
6. Tham gia phối hợp với các
cơ quan đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh trong các cuộc thanh tra liên
ngành thành lập.
|
1. Hoạt động của Thanh tra Sở
thông suốt; công việc chung của Thanh tra Sở được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế
hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Thanh tra Sở
đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chánh
Thanh tra hoặc cấp trên trực tiếp của Chánh Thanh tra khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Thanh tra Sở theo phân công của Chánh Thanh
tra.
3. Tham dự các cuộc họp có
liên quan trong thời gian Chánh Thanh tra vắng mặt uỷ quyền.
|
1. Chánh Thanh tra Sở, lãnh đạo
cấp trên trực tiếp của Chánh Thanh tra Sở được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
3. Truyền đạt, phổ biến trung
thực nghiêm túc những nội dung chỉ đạo của lãnh đạo Sở tại các cuộc họp được
Chánh Thanh tra Sở ủy quyền.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Chủ động xây dựng và thực
hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách.
2. Phối hợp Chánh thanh tra
xây dựng các chiến lược, quy trình hoạt động thanh tra tra, quy chế hoạt động
Đoàn Thanh tra; kế hoạch thường xuyên và đột xuất hàng năm theo quy định Luật
thanh tra.
3. Chủ động xây dựng các báo
cáo công tác theo quy định và yêu cầu cấp trên đối với lĩnh vực được phân
công phụ trách, đảm nhiệm.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chánh Thanh tra Sở và Lãnh đạo Sở giao.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Giám đốc Sở và các Phó Giám
đốc Sở;
- Chánh Thanh tra Sở.
|
Công chức thuộc Thanh tra Sở.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các Phòng thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra Chính phủ; Thanh
tra Bộ Y tế; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Nội chính Tỉnh ủy; Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Thanh tra các Sở, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh tra các huyện,
thành phố trực thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn
có liên quan.
|
Theo chức năng của Thanh tra
Sở và nhiệm vụ Chánh Thanh tra Sở giao.
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố.
|
Theo chức năng của Thanh tra
Sở và nhiệm vụ Chánh Thanh tra Sở giao.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Chánh Thanh tra Sở.
|
5
|
Được ký thay Chánh Thanh tra
một số văn bản của Đoàn Thanh tra theo quy chế.
|
6
|
Được ký thay các văn bản thuộc
thẩm quyền và điều hành hoạt động của Chánh Thanh tra khi Chánh Thanh tra đi công
tác.
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Thanh tra Sở.
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các công chức dưới quyền
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên; có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Thanh tra Sở và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chi cục trưởng Chi cục thuộc Sở1
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-CCT-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang
Trung, thành phố Kon Tum, Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chi cục trưởng thuộc Sở là người
đứng đầu một Chi cục, giúp Lãnh đạo Sở thực hiện chức năng tham mưu, quản lý
nhà nước về ngành, chuyên ngành; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Chi cục
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của Chi
cục tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ
được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Chi cục; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Chi cục
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các
Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi
cục.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Chi cục
thông suốt; công việc chung của Chi cục được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Chi cục đồng
bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Chi cục
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Chi cục; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Chi
cục.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Chi cục
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Chi cục.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Chi cục dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Chi cục về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai.
Nắm bắt đầy đủ các thông tin
về công việc Chi cục đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp
quản lý; tập thể đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch
và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất
lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Chi cục
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Chi cục.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo Sở giao
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở
phụ trách
|
- Các Phó Trưởng phòng và công
chức thuộc Phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
3
|
Cử công chức của Phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức của
Phòng được nghỉ 01 ngày.
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối ngành khoa học
xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin.... Ngành chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận
chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Chi cục và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Chi cục trưởng; Phó trưởng phòng và tương
đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở
lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Chi cục.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Chi
cục.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Chi cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chi cục trưởng Chi cục thuộc Sở2
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-CCT-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy
Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chi cục trưởng thuộc Sở là người
đứng đầu một Chi cục, giúp Lãnh đạo Sở thực hiện chức năng tham mưu, quản lý
nhà nước về ngành, chuyên ngành; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác,
phân công nhiệm vụ trong Chi cục
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của Chi
cục tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ
được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Chi cục; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Chi cục
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Chi cục.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Chi cục
thông suốt; công việc chung của Chi cục được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Chi cục đồng
bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Chi cục
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Chi cục; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Chi
cục.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
Các công chức yên tâm công
tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Chi cục
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Chi cục.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Chi cục dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Chi cục về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai.
Nắm bắt đầy đủ các thông tin
về công việc Chi cục đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp
quản lý; tập thể đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch
và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất
lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Chi cục
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Chi cục.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo Sở giao
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở
phụ trách
|
- Các Phó Trưởng phòng và công
chức thuộc Phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
3
|
Cử công chức của Phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức của
Phòng được nghỉ 01 ngày.
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng, Khối ngành
khoa học xã hội,... Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận
chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Chi cục và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Chi cục trưởng; Phó trưởng phòng và
tương đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở
lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Chi cục.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Chi cục.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Chi cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Chi cục trưởng Chi cục thuộc Sở3
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-PCCT-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường
Quang Trung, thành phố Kon Tum, Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chi cục trưởng Chi cục thuộc
Sở là cấp phó của người đứng đầu Chi cục, giúp Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ
theo phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chi cục trưởng nhiệm
vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chi cục trưởng kế hoạch
công tác, phân công nhiệm vụ trong Chi cục
|
1. Xây dựng nội dung, kế hoạch
công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định của cơ quan.
2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của Chi
cục tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ
được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Chi cục; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Giúp Chi cục trưởng tổ chức
thực hiện nhiệm vụ, công việc của Chi cục
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Chi cục.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Chi cục
thông suốt; công việc chung của Chi cục được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Chi cục đồng
bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Giúp Chi cục trưởng quản lý
hoạt động chung của Chi cục
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Chi cục.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các văn
bản do Chi cục dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Chi cục về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai Nắm bắt đầy đủ
các thông tin về công việc Chi cục đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời
có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu
tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định.
|
2.4
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Chi cục.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chi cục Trưởng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục Trưởng Chi cục
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của Phòng và nhiệm
vụ Trưởng phòng giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Chi cục Trưởng.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối ngành khoa học
xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin.... Ngành chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Chi cục và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm)
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục và tương đương
hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và
03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Chi cục;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Chi cục;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Chi cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Chi cục trưởng Chi cục thuộc Sở4
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-PCCT-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy
Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chi cục trưởng Chi cục thuộc
Sở là cấp phó của người đứng đầu Chi cục, giúp Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ
theo phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chi cục trưởng nhiệm
vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chi cục trưởng kế hoạch
công tác, phân công nhiệm vụ trong Chi cục
|
1. Xây dựng nội dung, kế hoạch
công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định của cơ quan.
2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của Chi
cục tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ
được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Chi cục; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Giúp Chi cục trưởng tổ chức
thực hiện nhiệm vụ, công việc của Chi cục
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Chi cục.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Chi cục
thông suốt; công việc chung của Chi cục được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Chi cục đồng
bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Giúp Chi cục trưởng quản lý
hoạt động chung của Chi cục
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Chi cục.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Chi cục dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Chi cục về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai Nắm bắt đầy đủ
các thông tin về công việc Chi cục đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời
có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu
tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định.
|
2.4
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Chi cục.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chi cục Trưởng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục Trưởng Chi cục
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan theo quy định hoặc theo phân công của Chi cục trưởng.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên các
ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng, Khối ngành khoa
học xã hội,... Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Chi cục và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm)
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục và tương đương
hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và
03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Chi cục;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Chi cục;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Chi cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Chi cục thuộc Sở5
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-TPCC-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường
Quang Trung, thành phố Kon Tum, Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Chi cục thuộc
Sở là người đứng đầu một phòng, thực hiện nhiệm vụ tham mưu, quản lý nhà nước về
ngành, chuyên ngành, hoặc làm nhiệm vụ đảm bảo, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của Chi cục. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng
và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác,
phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành
nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo Chi cục giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục Trưởng, Phó Chi cục
Trưởng
|
- Các Phó Trưởng phòng và
công chức thuộc Phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Chi cục.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Chi cục giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Chi cục giao
|
Các phòng thuộc Sở
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Chi cục giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
3
|
Cử công chức của Phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức của
Phòng được nghỉ 01 ngày.
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối ngành khoa học
xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin... Ngành, chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục hoặc đã có
thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm
liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Chi cục thuộc Sở6
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-TPCC-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy
Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên quan:Các
văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Chi cục thuộc
Sở là người đứng đầu một phòng, thực hiện nhiệm vụ tham mưu, quản lý nhà nước về
ngành, chuyên ngành, hoặc làm nhiệm vụ đảm bảo, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của Chi cục. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng
và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công.
2. Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các
Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo Chi cục giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục Trưởng, Phó Chi cục
Trưởng
|
- Các Phó Trưởng phòng và
công chức thuộc Phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Chi cục.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Chi cục giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Chi cục giao
|
Các phòng thuộc Sở
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ được lãnh đạo Chi cục giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
3
|
Cử công chức của Phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức của
Phòng được nghỉ 01 ngày.
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng, Khối ngành
khoa học xã hội,... Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục hoặc đã có
thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm
liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục thuộc Sở7
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-PTPCC-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường
Quang Trung, thành phố Kon Tum, Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể
được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và
trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các phòng thuộc Sở
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối ngành khoa học
xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin.... Ngành, chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục thuộc Sở8
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-LĐQL-PTPCC-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện: theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy
Tân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, Nhà nước liên quan đến quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể
được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và
trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được
giao; các phòng thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Y tế; Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các phòng thuộc Sở
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Phòng Y tế các huyện, thành phố
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp trên giao, phân công.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về Kiểm soát bệnh tật
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CVC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực y tế dự phòng
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về Y tế dự phòng.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án...
|
- Chủ trì hoặc tham gia dự thảo
các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án, quy định về lĩnh vực y tế dự phòng
và thực hiện các phương án để áp dụng vào phạm vi công tác y tế dự phòng được
phân công.
- Tham gia biên soạn, xây dựng
các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; tổ
chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh
nghiệm của lĩnh vực y tế dự phòng.
|
Hoàn thành các nội dung tham
gia (phần được phân công xây dựng) được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn
thảo thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ,
chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện văn bản
|
- Hướng dẫn triển khai các
văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định về các hoạt động thuộc lĩnh vực
y tế dự phòng.
- Hướng dẫn triển khai chương
trình, đề án, nghị quyết, quyết định, kết luận của Lãnh đạo Sở về công tác y
tế dự phòng;
- Chủ trì hoặc tham gia tập
huấn nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
Được cơ quan tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực
hiện văn bản
|
Theo dõi, kiểm tra, giám sát
và báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác y tế dự phòng; đề xuất chủ
trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm
quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác
và nghiệp vụ liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề án,
công trình Khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc lĩnh vực công tác được
phân công.
|
Hoàn thành theo đúng kế hoạch,
chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ
|
- Thu thập thông tin, thống
kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu và thực hiện báo cáo theo quy định.
- Thông tin, giáo dục, truyền
thông, đào tạo tập huấn, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ khác
khi được cấp trên giao.
- Tham gia tổng kết, đánh giá
và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của
công tác y tế dự phòng
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch đối với các nhiệm vụ được phân công về tiến độ, chất lượng,
hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan và các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền
và trách nhiệm được giao.
|
Thực hiện theo đúng quy chế,
quy định phối hợp công tác.
|
2.7
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác theo phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin
triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan đơn vị khác có
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Y tế; các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Phối hợp triển khai công tác
chuyên môn về lĩnh vực Y tế dự phòng
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Được tham gia ý kiến hoặc kiến
nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và
phát biểu ý kiến trong những cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các chuyên ngành Y, Y học dự phòng, Y tế công cộng... Ngành, chuyên ngành đào
tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước:
chương trình chuyên viên chính
- Ngoại ngữ: phù hợp với yêu
cầu của vị trí việc làm
- Tin học: phù hợp với yêu cầu
của vị trí việc làm
- Kiến thức khác: Theo yêu cầu
của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương 09 năm trở lên (Có tối thiểu 12 tháng làm chuyên viên về
y tế dự phòng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực
hiện, triển khai các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với lĩnh vực Y tế dự phòng.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ Y tế dự phòng.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực Y tế dự phòng, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao, có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế
nói chung và hệ thống y tế dự phòng nói riêng
|
3-4
|
Hiểu biết chung về hệ thống
luật pháp, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn
chuyên môn về công tác y tế dự phòng
|
3-4
|
Có kiến thức và hiểu biết
chung về các lĩnh vực liên quan đến công tác y tế dự phòng thuộc lĩnh vực phụ
trách
|
3-4
|
Có khả năng tham mưu đối với
công tác y tế dự phòng thuộc lĩnh vực phụ trách
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3-4
|
Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CVC-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ
trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức
triển khai thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra về khám, chữa bệnh theo nhiệm vụ được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án...
|
- Chủ trì hoặc tham gia dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ chuyên môn, quy trình công
nghệ, quy định, hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý khám, chữa bệnh.
- Dự thảo kế hoạch, đề án về
quản lý khám, chữa bệnh và thực hiện các phương án để áp dụng vào phạm vi
công tác quản lý được phân công hoặc phạm vi quản lý.
|
Các văn bản thuộc lĩnh vực quản
lý khám chữa bệnh được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
- Hướng dẫn các đối tượng quản
lý trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý khám,
chữa bệnh.
- Đề xuất các biện pháp tăng
cường hiệu lực quản lý thuộc phạm vi thẩm quyền.
- Dự thảo chương trình và
biên soạn các tài liệu bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ, bồi dưỡng, phổ biến
kinh nghiệm cho công chức, viên chức về quản lý khám, chữa bệnh.
|
Đối tượng quản lý có khả năng
thực hiện công việc qua văn bản hướng dẫn hoặc qua các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, các đợt kiểm tra, giám sát...
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
- Kiểm tra các đối tượng quản
lý trong việc thực hiện quy định của pháp luật và hướng dẫn nghiệp vụ về quản
lý khám, chữa bệnh.
- Đề xuất các biện pháp nhằm
tăng cường hiệu lực quản lý thuộc phạm vi thẩm quyền.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm
quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
- Thu thập thông tin, tài liệu,
lập hồ sơ quản lý để phục vụ báo cáo, lưu trữ.
- Chủ trì hoặc tham gia các đề
tài nghiên cứu khoa học về quản lý khám, chữa bệnh
|
Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
Báo cáo tổng kết, kinh nghiệm,
thông tin, tài liệu.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động tổ chức được sự phối
hợp công tác quản lý nghiệp vụ về quản lý khám, chữa bệnh với các đơn vị liên
quan.
|
Công việc, nhiệm vụ được triển
khai theo đúng quy chế, quy định phối hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác theo phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin
triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Y tế; các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Phối hợp triển khai công tác
chuyên môn về lĩnh vực quản lý khám chữa bệnh
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin xác
thực phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ được giao
|
4.3
|
Được tham dự họp và phát biểu
ý kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng
lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc khối ngành sức khỏe: Y khoa, Y tế công cộng, Điều dưỡng… Ngành, chuyên
ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Chương trình chuyên viên
chính
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của
ngạch chuyên viên chính
- Tin học: đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
|
Kinh nghiệm
|
Có tối thiểu 09 năm ở ngạch chuyên
viên hoặc tương đương, (trong đó tối thiểu 12 tháng là chuyên viên về quản lý
khám, chữa bệnh).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện,
triển khai các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với
lĩnh vực khám, chữa bệnh.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ khám, chữa bệnh.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực khám, chữa bệnh, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực khám, chữa bệnh.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao, có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế
nói chung và hệ thống khám chữa bệnh nói riêng
|
3-4
|
Hiểu biết chung về hệ thống
luật pháp, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn
chuyên môn về công tác khám chữa bệnh.
|
3-4
|
Có kiến thức và hiểu biết
chung về các lĩnh vực liên quan đến công tác quản lý khám chữa bệnh
|
3-4
|
Có khả năng tham mưu đối với
công tác quản lý khám chữa bệnh
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về dược (Bao gồm cả dược cổ
truyền)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CVC-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản lý dược, dược cổ truyền,
và mỹ phẩm.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý dược, dược cổ truyền, và mỹ phẩm; chủ
trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
dự án, đề án về quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
- Chủ trì xây dựng các văn bản
hướng dẫn về quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
|
- Đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
- Các dự thảo được phê duyệt,
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
- Tham gia hướng dẫn triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ
quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm cho công chức, viên chức, người lao động,
doanh nghiệp và người dân.
|
- Nội dung tham gia xây dựng
được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người
chủ trì.
- Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc hướng dẫn, giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Kiểm tra, phân tích đánh giá,
báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản
lý dược, dược cổ truyền, và mỹ phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề
tài, đề án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên
môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định
được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác theo phân công.
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội
dung hội nghị, cuộc họp
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các Ban, Bộ, ngành;
- UBND tỉnh và các Sở có liên
quan.
- Các Hiệp hội, Hội, doanh
nghiệp, tổ chức có liên quan.
|
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Phối hợp triển khai các nhiệm
vụ về công tác quản lý dược, dược cổ truyền, và mỹ phẩm.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Dược và các ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm
nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý nhà nước Chương
trình chuyên viên chính
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của
ngạch chuyên viên chính
- Kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản;
|
Kinh nghiệm
|
- Là chuyên viên hoặc tương
đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời
gian là chuyên viên quản lý dược tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu
công việc yêu cầu (trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực
hiện, triển khai các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với lĩnh vực Dược.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ Dược.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực Dược, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực Dược.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao, có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định
|
3-4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển công chức
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh
|
Mã vị trí việc làm: SYT-NVCN-CV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, tổng hợp và triển
khai thực hiện nhiệm vụ cụ thể về công tác quản lý nhà nước về khám, chữa bệnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo văn bản quản lý
khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực được phân công.
- Dự thảo các quy định cụ thể,
văn bản triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch về quản lý khám,
chữa bệnh theo nhiệm vụ được phân công.
- Tham gia xây dựng các văn bản
pháp quy, hướng dẫn về quản lý khám, chữa bệnh để trình cấp có thẩm quyền ban
hành.
|
Các văn bản dự thảo được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người
chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
- Hướng dẫn hoặc tham gia hướng
dẫn, triển khai việc thực hiện các văn bản, quy định về quản lý khám chữa bệnh
thuộc thẩm quyền được giao
|
Nội dung qua các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, các đợt kiểm tra, giám sát,...
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
- Kiểm tra hoặc tham gia kiểm
tra việc thực hiện quy định về quản lý khám chữa bệnh đối với cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền được giao.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền
phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Thu thập thông tin lập hồ
sơ quản lý để phục vụ các quy trình quản lý công tác về quản lý khám, chữa bệnh
- Tập hợp thông tin về quản
lý khám chữa bệnh, tiến hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả và báo cáo
nghiệp vụ lên cấp trên
|
Báo cáo tổng kết, kinh nghiệm,
thông tin, tư liệu báo cáo quản lý cấp cao hơn. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
- Chủ động phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan và phối hợp với các công chức triển khai các
công việc được phân công, tham gia đúng trách nhiệm với các công việc liên đới
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác theo phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin
triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Y tế; các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Phối hợp triển khai công tác
chuyên môn về lĩnh vực quản lý khám chữa bệnh
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin xác
thực phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
4.3
|
Được tham gia dự họp và phát
biểu ý kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc khối ngành sức khỏe: Y khoa, Y tế công cộng, Điều dưỡng… Ngành, chuyên
ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước
chương trình chuyên viên
- Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn
của ngạch chuyên viên
- Tin học: kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản.
|
Kinh nghiệm
|
Đạt kết quả tập sự theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vực
quản lý khám, chữa bệnh.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực quản
lý khám, chữa bệnh và định hướng phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế
nói chung và hệ thống khám chữa bệnh nói riêng
|
2-3
|
Hiểu biết chung về hệ thống
luật pháp, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn
chuyên môn về công tác khám chữa bệnh.
|
2-3
|
Có kiến thức và hiểu biết
chung về các lĩnh vực liên quan đến công tác quản lý khám chữa bệnh
|
2-3
|
Có khả năng tham mưu đối với
công tác quản lý khám chữa bệnh
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về thiết bị y tế, công trình y tế
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808 Phan
Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản lý về thiết bị y tế,
công trình y tế.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về thiết bị y
tế, công trình y tế
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy định,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
Dự thảo các văn bản hướng dẫn
thuộc thẩm quyền ban hành về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
Dự thảo quy định cụ thể, văn
bản triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch về quản lý thiết bị y
tế, công trình y tế theo nhiệm vụ được phân công.
|
Văn bản thuộc lĩnh vực quản
lý được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu
của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
- Tham gia hướng dẫn về thiết
bị y tế, công trình y tế:
- Triển khai các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch.
- Nghiệp vụ quản lý thiết bị
y tế, công trình y tế cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp
và người dân.
|
Hoàn thành theo đúng tiến độ
kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
Được cơ quan tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc hướng dẫn, giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
- Tham gia kiểm tra, phân
tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề
án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Y tế về quản lý trang thiết bị, công trình y
tế và; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ
|
- Phối hợp các đơn vị liên
quan và công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý
thiết bị y tế, công trình y tế theo phân công.
- Tổng hợp tình hình, tiến
hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
- Tham gia phối hợp tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản
lý thiết bị y tế, công trình y tế theo phân công.
|
Đảm bảo theo đúng quy định đáp
ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ theo đúng
quy chế, quy định phối hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác theo phân công.
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội
dung cuộc họp.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
các Sở Y tế.
- Các cơ sở y tế.
- Các Hiệp hội, Hội, doanh
nghiệp, tổ chức có liên quan.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các
chuyên ngành Y, Dược, Kỹ thuật trang thiết bị y tế, kỹ sư kinh tế xây dựng…
Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý nhà nước: Chương
trình chuyên viên;
- Ngoại ngữ Theo tiêu chuẩn
ngạch chuyên viên
- Tin học: Kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản
- Kiến thức khác:
+ Quy định của Pháp luật về đầu
tư công, quản lý trang thiết bị y tế
+ Lĩnh vực kiến trúc/ xây dựng
công trình y tế
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu
công việc yêu cầu (trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Nắm rõ quy trình xây dựng
các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về
lĩnh vực thiết bị y tế, công trình y tế.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản
và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
- Có phương pháp nghiên cứu,
tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Có năng lực làm việc độc lập
hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất
lượng và hiệu quả.
- Am hiểu thực tiễn, kinh tế
- xã hội về công tác quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Nắm được xu hướng phát triển
của lĩnh vực quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển công chức
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về an toàn thực
phẩm.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo các văn bản hướng dẫn
thuộc thẩm quyền ban hành về an toàn thực phẩm.
- Dự thảo văn bản triển khai
thực hiện các Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch về quản lý an toàn thực phẩm theo
nhiệm vụ được phân công.
- Tham gia biên soạn, xây dựng
tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm.
|
Dự thảo được hoàn thành theo
đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham gia hướng dẫn về quản lý
an toàn thực phẩm:
- Triển khai các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án
thuộc lĩnh vực được giao.
- Tham gia hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý an toàn thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp.
|
Hoàn thành theo đúng tiến độ,
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
Các văn bản hướng dẫn, tài liệu
chuyên môn, nghiệp vụ, bài trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với thực tiễn.
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia kiểm tra, phân tích,
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về
quản lý an toàn thực phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm
quyền phê duyệt xử lý. Các ý kiến cá nhân thể hiện được trách nhiệm, được ghi
biên bản
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Triển khai thực hiện các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm theo phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp hội nghị,
hội thảo liên quan đến công tác theo phân công
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội
dung hội nghị, cuộc họp
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
Các nội dung liên quan đến hoạt
động về an toàn thực phẩm
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương
trình chuyên viên
- Ngoại ngữ: theo tiêu chuẩn
ngạch chuyên viên
- Tin học: Kỹ năng công nghệ
thông tin cơ bản;
- Kiến thức khác: Theo yêu cầu
của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự
theo quy định.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Có phương pháp nghiên cứu,
tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
giải quyết vấn đề
- Tinh thần trách nhiệm cao,
tự giác, chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt
- Có năng lực triển khai công
việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn
- Hiểu biết về lĩnh vực an
toàn thực phẩm và định hướng phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế
nói chung và hệ thống ATTP nói riêng
|
2-3
|
Hiểu biết chung về hệ thống
luật pháp, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn
chuyên môn về công tác ATTP
|
2-3
|
Có kiến thức và hiểu biết
chung về các lĩnh vực liên quan đến ATTP
|
2-3
|
Có khả năng tham mưu đối với
công tác quản lý ATTP
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về an toàn thực phẩm (thực hiện
nhiệm vụ quản lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về an toàn thực
phẩm.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo các văn bản hướng dẫn
thuộc thẩm quyền ban hành về an toàn thực phẩm.
- Dự thảo văn bản triển khai
thực hiện các Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch về quản lý an toàn thực phẩm theo
nhiệm vụ được phân công.
- Tham gia biên soạn, xây dựng
tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm.
|
Dự thảo được hoàn thành theo
đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham gia hướng dẫn về quản lý
an toàn thực phẩm:
- Triển khai các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án
thuộc lĩnh vực được giao.
- Tham gia hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý an toàn thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp.
|
Hoàn thành theo đúng tiến độ,
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
Các văn bản hướng dẫn, tài liệu
chuyên môn, nghiệp vụ, bài trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với thực tiễn
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia kiểm tra, phân tích,
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về
quản lý an toàn thực phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm
quyền phê duyệt xử lý. Các ý kiến cá nhân thể hiện được trách nhiệm, được ghi
biên bản
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Triển khai thực hiện các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm theo phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp hội nghị,
hội thảo liên quan đến công tác theo phân công
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội
dung hội nghị, cuộc họp
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
Các nội dung liên quan đến hoạt
động về an toàn thực phẩm
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương
trình chuyên viên
- Ngoại ngữ: theo tiêu chuẩn
ngạch chuyên viên
- Tin học: Kỹ năng công nghệ
thông tin cơ bản;
- Kiến thức khác: Theo yêu cầu
của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự
theo quy định.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Có phương pháp nghiên cứu,
tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
giải quyết vấn đề
- Tinh thần trách nhiệm cao,
tự giác, chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt
- Có năng lực triển khai công
việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn Hiểu
biết về lĩnh vực an toàn thực phẩm và định hướng phát triển
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế
nói chung và hệ thống ATTP nói riêng
|
2-3
|
Hiểu biết chung về hệ thống
luật pháp, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn
chuyên môn về công tác ATTP
|
2-3
|
Có kiến thức và hiểu biết
chung về các lĩnh vực liên quan đến ATTP
|
2-3
|
Có khả năng tham mưu đối với
công tác quản lý ATTP
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về an toàn thực phẩm (Thực hiện
nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về an toàn thực
phẩm.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo các văn bản hướng dẫn
thuộc thẩm quyền ban hành về an toàn thực phẩm.
- Dự thảo văn bản triển khai
thực hiện các Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch về quản lý an toàn thực phẩm theo
nhiệm vụ được phân công.
- Tham gia biên soạn, xây dựng
tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm.
|
Dự thảo được hoàn thành theo
đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham gia hướng dẫn về quản lý
an toàn thực phẩm:
- Triển khai các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án
thuộc lĩnh vực được giao.
- Tham gia hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý an toàn thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp.
|
Hoàn thành theo đúng tiến độ,
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
Các văn bản hướng dẫn, tài liệu
chuyên môn, nghiệp vụ, bài trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với thực tiễn
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia kiểm tra, phân tích,
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về
quản lý an toàn thực phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm
quyền phê duyệt xử lý. Các ý kiến cá nhân thể hiện được trách nhiệm, được ghi
biên bản
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Triển khai thực hiện các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm theo phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp hội nghị,
hội thảo liên quan đến công tác theo phân công
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội
dung hội nghị, cuộc họp
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
Các nội dung liên quan đến hoạt
động về an toàn thực phẩm
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng... Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương
trình chuyên viên
- Ngoại ngữ: theo tiêu chuẩn
ngạch chuyên viên
- Tin học: Kỹ năng công nghệ
thông tin cơ bản;
- Kiến thức khác: Theo yêu cầu
của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự
theo quy định.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Có phương pháp nghiên cứu,
tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
giải quyết vấn đề
- Tinh thần trách nhiệm cao,
tự giác, chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt
- Có năng lực triển khai công
việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn
- Hiểu biết về lĩnh vực an
toàn thực phẩm và định hướng phát triển
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế
nói chung và hệ thống ATTP nói riêng
|
2-3
|
Hiểu biết chung về hệ thống
luật pháp, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn
chuyên môn về công tác ATTP
|
2-3
|
Có kiến thức và hiểu biết
chung về các lĩnh vực liên quan đến ATTP
|
2-3
|
Có khả năng tham mưu đối với
công tác quản lý ATTP
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về dân số (thực hiện nhiệm vụ
quản lý công tác dân số)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố
Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực Dân Số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ thẩm quyền được giao của cơ quan quản lý hành chính về Dân Số -
Kế hoạch hóa gia đình.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
Dự thảo các văn bản về lĩnh vực
dân số - kế hoạch hóa gia đình (Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân
số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng
đồng).
|
Dự thảo bảo đảm nội dung yêu
cầu, đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Hướng dẫn, kiểm tra và triển
khai thực
hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, các chương trình, dự án, đề án, kế
hoạch, chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về dân số - kế hoạch hóa gia đình của các
đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Các mô hình, đề án được triển
khai;
- Biên bản, báo cáo kết quả
kiểm tra và văn bản hướng dẫn xử lý sau kiểm tra.
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra được
thực hiện đúng thời hạn quy định.
Báo cáo, đánh giá có đề xuất
kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Trực tiếp thu thập hoặc tổ
chức thu thập thông tin qua báo cáo, điều tra, thống kê và qua các hình thức
khác.
- Biên soạn các báo cáo định
kỳ, báo cáo thuộc phạm vi phụ trách.
- Xử lý, tổng hợp thông tin,
dự thảo báo cáo, theo chuyên ngành và lĩnh vực được giao.
- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống
hoá thông tin thuộc phạm vi được phân công.
- Theo dõi, kiểm tra đôn đốc
các cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp thông tin theo quy định.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5.
|
Phối hợp
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao..
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Y tế
|
Phối hợp thực hiện công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối ngành khoa học
xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin... Ngành, chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước:
Chương trình chuyên viên
- Bồi dưỡng nghiệp vụ về dân
số - kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển
- Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
- Tin học: kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản
- Kiến thức khác...
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự
theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác ...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ....
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Đề xuất, tham mưu hoạch định
chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra về dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về dân số (thực hiện nhiệm vụ
thông tin, truyền thông về kế hoạch hóa gia đình)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố
Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực Dân Số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ thẩm quyền được giao của cơ quan quản lý hành chính về Dân Số -
Kế hoạch hóa gia đình.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
Dự thảo các văn bản về lĩnh vực
dân số - kế hoạch hóa gia đình (Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân
số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng
đồng).
|
Dự thảo bảo đảm nội dung yêu
cầu, đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Hướng dẫn, kiểm tra và triển
khai thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của
nhà nước, các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, chỉ tiêu, chỉ báo, giải
pháp về dân số - kế hoạch hóa gia đình của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Các mô hình, đề án được triển
khai;
- Biên bản, báo cáo kết quả
kiểm tra và văn bản hướng dẫn xử lý sau kiểm tra.
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra được
thực hiện đúng thời hạn quy định.
Báo cáo, đánh giá có đề xuất
kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Trực tiếp thu thập hoặc tổ
chức thu thập thông tin qua báo cáo, điều tra, thống kê và qua các hình thức
khác.
- Biên soạn các báo cáo định
kỳ, báo cáo thuộc phạm vi phụ trách.
- Xử lý, tổng hợp thông tin,
dự thảo báo cáo, theo chuyên ngành và lĩnh vực được giao.
- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống
hoá thông tin thuộc phạm vi được phân công.
- Theo dõi, kiểm tra đôn đốc
các cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp thông tin theo quy định.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5.
|
Phối hợp
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Y tế
|
Phối hợp thực hiện công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối ngành khoa học
xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin... Ngành, chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước:
Chương trình chuyên viên
- Bồi dưỡng nghiệp vụ về dân
số - kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển
- Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
- Tin học: kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản
- Kiến thức khác...
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự
theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác ...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Đề xuất, tham mưu hoạch định
chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra về dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về dân số (thực hiện
công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố
Kon Tum, Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực Dân Số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ thẩm quyền được giao của cơ quan quản lý hành chính về Dân Số -
Kế hoạch hóa gia đình.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
Dự thảo các văn bản về lĩnh vực
dân số - kế hoạch hóa gia đình (Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân
số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng
đồng).
|
Dự thảo bảo đảm nội dung yêu
cầu, đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Hướng dẫn, kiểm tra và triển
khai thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của
nhà nước, các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, chỉ tiêu, chỉ báo, giải
pháp về dân số - kế hoạch hóa gia đình của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Các mô hình, đề án được triển
khai;
- Biên bản, báo cáo kết quả
kiểm tra và văn bản hướng dẫn xử lý sau kiểm tra.
|
2.3
|
Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia sơ kết, tổng kết, kiểm
tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra được
thực hiện đúng thời hạn quy định.
Báo cáo, đánh giá có đề xuất
kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Trực tiếp thu thập hoặc tổ
chức thu thập thông tin qua báo cáo, điều tra, thống kê và qua các hình thức
khác.
- Biên soạn các báo cáo định
kỳ, báo cáo thuộc phạm vi phụ trách.
- Xử lý, tổng hợp thông tin,
dự thảo báo cáo, theo chuyên ngành và lĩnh vực được giao.
- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống
hoá thông tin thuộc phạm vi được phân công.
- Theo dõi, kiểm tra đôn đốc
các cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp thông tin theo quy định.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5.
|
Phối hợp
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Y tế
|
Phối hợp thực hiện công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối ngành khoa học
xã hội, Hành chính - Văn phòng, công nghệ thông tin... Ngành, chuyên ngành
đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước:
Chương trình chuyên viên - Bồi dưỡng nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia
đình, dân số và phát triển
- Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
- Tin học: kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản
- Kiến thức khác...
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự
theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác ...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ....
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Đề xuất, tham mưu hoạch định
chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra về dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về Bảo hiểm y tế
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức quản lý hành chính về Bảo hiểm y
tế.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quản lý, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý, chương trình, kế hoạch, đề án của lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
Dự thảo các văn bản quản lý
hành chính thông thường của lĩnh vực
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm
đáp ứng yêu cầu quản lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của lĩnh vực Bảo hiểm y tế. Hướng dẫn, theo dõi việc thực
hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm
đáp ứng yêu cầu quản lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Sơ kết, tổng kết, kiểm tra,
phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng
của lĩnh vực.
|
Tài liệu, bài trình bày có nội
dung theo đúng các quy định của pháp luật BHYT và các văn bản có liên quan
|
2.4
|
Thẩm định văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực.
|
Các ý kiến cá nhân thể hiện
được trách nhiệm, được ghi biên bản làm rõ được đúng sai
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được
phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội
tỉnh
- Các tổ chức, đơn vị trực
thuộc Sở Y tế
|
Phối hợp thực hiện xây dựng
chính sách
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Y, Dược, Kinh tế, Tài chính, Bảo hiểm… Ngành, chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước
chương trình Chuyên viên.
- Nghiệp vụ liên quan đến bảo
hiểm y tế.
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của
vị trí việc làm.
- Tin học: Kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin theo quy định.
- Kiến thức : Theo yêu cầu của
cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Đạt yêu cầu tập sự theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn
đề thực tiễn liên quan đến mảng
công việc được phân công và liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ
của Vụ Bảo hiểm y tế.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực bảo
hiểm y tế và định hướng phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Đề xuất, tham mưu hoạch định
và phát triển chính sách về bảo hiểm y tế
|
2-3
|
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra về công tác bảo hiểm y tế
|
2-3
|
- Xây dựng dự án Luật, pháp lệnh
đề án, chương trình lĩnh vực quản lý bảo hiểm y tế
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ
em
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCN-CV-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
bà mẹ, trẻ em.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về sức khỏe bà
mẹ - trẻ em.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án...
|
Dự thảo văn bản quản lý nhà
nước về chăm sóc sức khỏe sinh sản và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
Tham gia xây dựng các văn bản
về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
|
Thời gian, tiến độ xây dựng
theo đúng kế hoạch.
Dự thảo văn bản được xây dựng
bảo đảm đúng tiến độ theo kế hoạch
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện văn bản
|
- Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực.
- Hướng dẫn, theo dõi việc thực
hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực.
|
Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian Truyền đạt được các nội dung về nghiệp
vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân triển khai được và đạt kết quả
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực
hiện văn bản
|
Thực hiện việc theo dõi, giám
sát, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các quy định chuyên môn kỹ thuật,
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chương trình, đề án, dự
án, mô hình liên quan đến lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và chăm
sóc sức khỏe sinh sản.
|
Văn bản hướng dẫn được ban
hành và triển khai, thực hiện.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo đơn vị giao.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan quản lý về chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, sức khỏe sinh sản, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
- Các tổ chức, đơn vị trực
thuộc Sở Y tế
|
Công tác phối hợp
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Y, Y tế công cộng…Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với
VTVL đảm nhận.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước:
Chương trình chuyên viên;
- Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn
ngạch chuyên viên;
- Tin học: kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản.
|
Kinh nghiệm
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe;
- Điềm tĩnh, cẩn thận;
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập;
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm vững các quy định của
pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em;
- Hiểu rõ các mục tiêu và đối
tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; hiểu được những vấn đề cơ bản về
khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý;
- Nắm rõ quy trình xây dựng
các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; có kỹ năng soạn thảo văn bản và
thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
- Có phương pháp nghiên cứu,
tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập
hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất
lượng và hiệu quả;
- Am hiểu thực tiễn, kinh tế
- xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ
em; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Đề xuất, tham mưu hoạch định
chính sách về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
2-3
|
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
PHỤ LỤC IV
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ NGHIỆP VỤ CHUYÊN
MÔN DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về hành chính - văn
phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CVC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ
trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo Sở Y tế chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành
chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo
chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính -
văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị
các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem
xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành Y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng; Luật; Kinh tế; Quản lý nguồn nhân lực;
Quản lý công; Quản trị kinh doanh; Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính -
Văn phòng;… Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng trung lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời
gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CVC-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo Sở Y tế chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về tổ chức bộ
máy thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Y tế;
các văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành y tế về tổ chức bộ máy.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản hướng dẫn thi hành chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành y tế về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
- Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành y tế về tổ chức bộ máy.
- Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành y tế về tổ chức bộ máy.
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định
và thực thi chính sách của ngành Y tế về tổ chức bộ máy.
|
- Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
- Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
- Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành y tế về tổ chức bộ máy.
|
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
- Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành y tế về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành y tế nhiệm
vụ được phân công.
|
- Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
- Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành Y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng; Luật; Kinh tế; Quản lý nguồn nhân lực;
Quản lý công; Quản trị kinh doanh; Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính -
Văn phòng;… Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng trung lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời
gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất
01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Thanh tra viên chính về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-TTVC-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo các văn bản, quy định hiện
hành về thanh tra
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chủ trì, tham gia công tác
tham mưu hoạch định, xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến
lược về thanh tra; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng trong phạm
vi Sở; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật
thông qua công tác thanh tra.
- Tham gia đề xuất và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra có quy mô lớn, tính chất phức tạp liên quan
đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa phương, bao gồm các nhiệm vụ quản lý nhà nước về
công tác thanh tra và các nhiệm vụ thanh tra cụ thể.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ trì tham mưu xây dựng
chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về
thanh tra; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp
tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của
ngành thanh tra nói chung và thanh tra lĩnh vực giao thông vận tải.
3. Tham gia tổ chức thẩm định,
rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về thanh
tra.
|
1. Văn bản QPPL, nghị quyết,
quyết định được ban hành.
2. Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
3. Chiến lược, chính sách, định
hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
ban hành.
4. Tổ chức thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ được giao.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn
pháp luật về thanh tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục
2.1 của Bản mô tả này.
2. Chủ trì, tham mưu tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì, tham mưu tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp
pháp của các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết
luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra hằng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh
tra;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý đối với công chức thanh tra;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Chủ trì, tham mưu, tham
gia xây dựng Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra hằng năm của
cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham mưu, tham
gia tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50,
Điều 56 Luật Thanh tra; giám sát hoạt động đoàn thanh tra;
3. Chủ trì, tham gia đôn đốc,
theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm.
4. Chủ trì, tham gia theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra theo quy định tại Điều 105 Luật Thanh tra.
5. Chủ trì, tham gia tổ chức
rút kinh nghiệm, nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình
thanh tra, kế hoạch thanh tra, được ban hành
2. Các văn bản được ban hành
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và biên soạn nghiệp vụ
|
1. Chủ trì, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp tỉnh về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia xây dựng
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về thanh tra.
4. Chủ trì, tham gia tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
1. Nội dung thẩm
định được hoàn thành đảm bảo
chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
1. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự
án, đề án về thanh tra.
2. Tham gia tổ chức thực hiện
sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Chủ trì, tham gia phối hợp
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng
chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa
hoạt động của các cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra (như: cơ
quan kiểm tra của Đảng, cơ quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín
dụng, cơ quan, tổ chức giám định ...).
3. Chủ trì, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân... về công tác thanh tra khi có yêu cầu.
|
1. Kế hoạch thanh tra được
ban hành không có nội dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì, tham gia các cuộc
họp chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. Kết luận các cuộc họp được
giao chủ trì.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
2. Cấp phó của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị và theo phân công;
3. Chánh Thanh tra Sở;
4. Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan;
- Các phòng chuyên môn thuộc
Sở;
- Các tổ chức thuộc cơ quan,
đơn vị.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị;
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng... Ngành, chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên chính;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị -hành chính;
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm tham gia xây
dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng,
quản lý Thanh tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng
dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực
hiện đề xuất các biện pháp thanh tra, kiểm tra và đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch
Thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là
cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân
dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và
đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên
chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với
ngạch Thanh tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01
năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực
công việc lớn và có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
3-4
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng (tại
Sở Y tế)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng và
theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh
vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục
vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra
được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng, Luật, Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực,
Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng;… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng (tại
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng và
theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh
vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục
vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng, Luật, Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực,
Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng;… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng (tại
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng và
theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh
vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục
vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng, Luật, Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực,
Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng;… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ
trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý nguồn nhân lực
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý nguồn nhân lực; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành Y tế hoặc
của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành Y tế hoặc của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành Y tế hoặc của tỉnh về
quản lý nguồn nhân lực.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành Y tế hoặc của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành Y tế hoặc của tỉnh về quản
lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành Y tế hoặc của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ
quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng, Luật, Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực,
Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng;… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Mã vị trí việc làm: SYT-NVCMDC-CV-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi
đua, khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về thi đua, khen thưởng.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành,
UBND tỉnh về thi đua, khen thưởng.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành hoặc của tỉnh về thi
đua, khen thưởng.
3. Tham gia tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức tổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về thi đua, khen thưởng.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, ngành, địa phương có liên quan: Sở Nội vụ, Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y
tế các cơ quan, đơn vị có liên quan…
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng, Luật, Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực,
Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng;… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chuyên viên về cải cách hành chính
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải
cách hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ, ngành, UBND tỉnh; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về cải cách hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành hoặc của địa phương về
cải cách hành chính.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức tổ chức sơ kết,
tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành
chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; Hội đồng nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về cải cách hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các sở ban ngành trên địa bàn
tỉnh, các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở… có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý của Sở Y tế
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng, Luật, Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực,
Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng;… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chuyên viên về tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
ngành Y tế, của tỉnh về lĩnh vực y tế.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Tham gia chỉ đạo xây dựng,
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh
đạo Sở.
2. Tham gia thực hiện công
tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan.
|
1. Chương trình công tác thực
hiện đúng tiến độ.
2. Công tác bảo vệ chính trị
nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong cơ quan.
|
Các phòng chuyên môn thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực Tài chính, cải cách hành chính, tổ
chức cán bộ, thi đua khen thưởng, lĩnh vực nội vụ, … và các nhiệm vụ khác được
lãnh đạo Sở giao
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tổ chức xây dựng Đảng, Luật, Kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực,
Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng,… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch Chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin
(bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên quan:
Các Quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Ngành Y tế, của
Tỉnh về lĩnh vực Công nghệ thông tin; các văn bản, quy định hiện hành về công
tác hoạch định và thực thi chính sách về thực hiện công tác thống kê; về chuyển
đổi số theo quy định của pháp luật
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham gia nghiên cứu, tham
mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
công nghệ thông tin; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công; tham mưu cho lãnh đạo về các công việc
liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Y tế; xây dựng kế hoạch hàng
năm về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
- Quản lý và vận hành hệ thống
mạng máy tính cơ quan, tổ chức bảo đảm an ninh thông tin, bảo mật thông tin, bảo
vệ chống sự xâm nhập từ bên ngoài vào hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức;
tổ chức việc bảo quản, sửa chữa các thiết bị tin học trong toàn cơ quan, tổ chức
đảm bảo hoạt động bình thường; hỗ trợ về công nghệ thông tin cho công chức, người
lao động cơ quan.
- Phối hợp việc quản lý, vận
hành và theo dõi hoạt động của nút mạng hạ tầng thông tin của Ngành Y tế.
- Tiếp nhận, quản lý và duy trì
hoạt động của các sản phẩm phần mềm của Bộ Y tế; triển khai cấp mã số đơn vị
quan hệ ngân sách cho đơn vị, dự án có quan hệ với ngân sách; quản trị trang
thông tin điện tử của Sở Y tế.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia, phối hợp nghiên cứu;
văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án của Ngành Y tế hoặc của Tỉnh về công nghệ thông tin.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của Ngành Y tế hoặc của tỉnh về công
nghệ thông tin.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Ngành Y tế hoặc của Tỉnh về
công nghệ thông tin.
3. Tham gia tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách của Ngành Y tế hoặc của Tỉnh về công nghệ thông tin.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của Ngành Y tế hoặc của tỉnh về
công nghệ thông tin.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản pháp luật; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
Ngành Y tế hoặc của Tỉnh về công nghệ thông tin.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ
được phân công.
2. Bảo trì, hướng dẫn cán bộ,
công chức để phối hợp đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt hệ thống mạng, thiết
bị mạng, máy vi tính cơ quan Sở.
3. Khai thác các dữ liệu báo
cáo định kỳ, đột xuất phục vụ điều hành, quyết toán ngân sách hàng năm.
4. Báo cáo thống kê theo quy.
5. Duy trì thường xuyên hoạt
động trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin ở trong và ngoài cơ quan theo phân
công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong cơ quan.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
địa phương có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực công nghệ thông tin; các phòng
chuyên môn thuộc Sở.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ công nghệ thông tin
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử và viễn thông, Kỹ sư công nghệ thông
tin, Quản trị mạng… Ngành, chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch Chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực y tế
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và tham
gia xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia góp ý xây dựng các
quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành lĩnh vực phạm
vi quản lý hoặc của địa phương, cụ thể:
- Tham gia góp ý xây dựng các
văn bản trình Chính phủ chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5 năm
và hằng năm, quy hoạch; chiến lược huy động vốn đầu tư phát triển, kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hằng năm; chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc
gia, các chương trình mục tiêu (nếu có); các chương trình, dự án khác theo sự
phân công của Chính phủ.
- Tham gia góp ý xây dựng các
văn bản trình Thủ tướng Chính phủ, Bộ các dự thảo quyết định, chỉ thị, thông
tư và các văn bản khác thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tham gia góp ý xây dựng kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; danh mục các chương trình, dự án ưu
tiên thu hút vốn đầu tư nước ngoài, vốn ODA, vốn vay ưu đãi; các dự án quan
trọng quốc gia; danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
đầu tư công khác theo quy định của pháp luật.
- Tham gia dự kiến phương án
phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý; giám sát hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa phương.
2. Hướng dẫn, theo dõi việc
thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc
của địa phương.
Tham gia tổ chức các chuyên đề
bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch,thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc, nhiệm vụ.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết
quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
Nội dung báo cáo, đánh giá có
đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Kinh tế, Quản lý công, Khối ngành khoa học xã hội… Ngành,
chuyên ngành đào tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng xây dựng quy
trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra,giám sát,tham mưu, đề xuất và
thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về thống kê
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-11
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về nghiệp vụ thống kê; xây dựng, sửa đổi phương án điều tra nhằm nâng
cao chất lượng số liệu thống kê; đánh giá chất lượng thông tin thống kê; phân
tích, dự báo thông tin thống kê theo ngành y tế
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thống
kê; xây dựng, sửa đổi phương án điều tra nhằm nâng cao chất lượng số liệu thống
kê; đánh giá chất lượng thông tin thống kê; phân tích, dự báo thông tin thống
kê theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia góp ý, xây dựng các
quy định trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
thống kê thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương, cụ thể:
1. Tham gia xây dựng phương
án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và những công việc khác liên
quan đến phương pháp thống kê thuộc lĩnh vực được phân công.
2. Tham gia xây dựng các
chương trình, kế hoạch triển khai nghiệp vụ thống kê thuộc lĩnh vực phụ
trách.
3. Tổ chức hoặc tham gia góp
ý xây dựng các văn bản pháp quy, các văn bản hợp tác quốc tế về thống kê,
biên soạn các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thống kê thuộc ngành hoặc lĩnh vực
được phân công.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh thống kê hoặc của địa phương.
2. Hướng dẫn, theo dõi việc
thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực thống kê hoặc của địa
phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực thống kê hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch,thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc, nhiệm vụ.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực thống kê hoặc của
địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực thống kê
hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Trực tiếp thu thập hoặc tổ
chức thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê,
khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các hình thức khác liên quan đến
công tác thống kê.
2. Tổ chức hoặc trực tiếp
biên soạn các báo cáo thống kê định kỳ, báo cáo phân tích thống kê kinh tế -
xã hội nhiều năm, niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê khác thuộc phạm
vi phụ trách.
3. Xử lý, tổng hợp thông tin
thống kê; biên soạn báo cáo, niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê khác
theo chuyên ngành và lĩnh vực được giao.
4. Phổ biến, lưu giữ và hệ thống
hoá thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công.
5. Tổ chức hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình và cá nhân thực
hiện việc cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội theo quy định của Luật
Thống kê và các văn bản pháp quy khác.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Kinh tế, Thống kê, công nghệ thông tin… Ngành, chuyên ngành đào
tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng xây dựng quy
trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về tài chính
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-12
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế,
chính sách, định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công
tác kế hoạch, điều hành, quyết toán ngân sách ngành y tế
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính sách, định mức,
tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành,
quyết toán ngân sách thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, góp ý
xây dựng các quy định; văn bản pháp luật của Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính sách, định
mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều
hành, quyết toán ngân sách thuộc lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh tài chính hoặc của địa phương.
2. Hướng dẫn, theo dõi việc
thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa
phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch,thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc, nhiệm vụ.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của
địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực tài
chính hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Rà soát Kế hoạch tài chính
giai đoạn trước đã lập.
- Xây dựng dự toán thu, chi
hàng năm và kế hoạch tài chính giai đoạn tiếp theo.
- Báo cáo và kiểm tra kết quả
phân bổ, giao dự toán thu, chi hàng năm.
- Điều chỉnh dự toán thu, chi
hàng năm: Chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định điều chỉnh dự toán thu, chi hàng
năm của đơn vị.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Chủ trì báo cáo tình hình
thực hiện công khai dự toán hàng năm.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Quyết toán hàng năm của đơn
vị.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính - ngân hàng… Ngành, chuyên ngành đào
tạo khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên và kinh nghiệm trong lĩnh vực
này.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng xây dựng quy
trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra,giám sát,tham mưu, đề xuất và
thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về pháp chế
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-CV-13
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về pháp chế.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp chế;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế của Sở.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc
của Tỉnh.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc
hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của
địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
pháp chế hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của Sở
Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-TTV-14
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo các văn bản, quy định hiện hành về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về tiếp công
dân và xử lý đơn; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm
vi toàn ngành; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp
luật thông qua công tác tiếp công dân và xử lý đơn.
- Tham mưu, tham gia đề xuất và
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp
công dân và xử lý đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1. Tham gia góp ý xây dựng
các Nghị định của Chính phủ, Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về về tiếp công dân
và xử lý đơn.
2. Tham gia xây dựng chiến lược,
chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về tiếp công dân và
xử lý đơn; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp
tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của
ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật
về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về tiếp công dân và xử lý đơn theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ
được nêu tại Mục 2.1 của Bản mô tả này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về tiếp công dân và xử lý đơn;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về tiếp công dân và xử lý
đơn.
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo về công tác tiếp công dân và xử lý
đơn;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Tiếp công dân và xử lý đơn
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
tiếp công dân, xử lý đơn tại trụ sở tiếp công dân và địa điểm tiếp công dân.
2. Tham mưu, tham gia tiếp
công dân, xử lý đơn đối với những vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, vụ việc
đông người.
3. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý, trả lời về việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý
đơn, theo dõi, đôn đốc được hoàn thành, đảm bảo đúng pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác và
đào tạo nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp bộ, cấp nhà nước về tiếp
công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn; hướng
dẫn nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
3. Tham mưu, tham gia tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về tiếp công dân
và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác tiếp
công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh...
về công tác tiếp công dân và xử lý đơn khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
- Cấp phó Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và theo phân công.
- Chánh Thanh tra Sở;
- Phó Chánh Thanh tra Sở.
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan;
- Các phòng chuyên môn thuộc
Sở
- Các tổ chức thuộc cơ quan,
đơn vị.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác tiếp công dân và xử lý đơn thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước;
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng... Ngành, chuyên ngành đào tạo khác
phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác tiếp công dân và xử lý đơn không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05
năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ
chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp về tiếp
công dân và xử lý đơn.
- Có kiến thức và am hiểu về
tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-TTV-15
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo các văn bản, quy định hiện hành về khiếu nại, tố cáo.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về khiếu nại, tố
cáo; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn
ngành; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật
thông qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Tham mưu, tham gia việc giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan đến
trách nhiệm của nhiều ngành, địa phương.
- Nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1. Tham gia góp ý xây dựng
các Nghị định của Chính phủ, Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội
đồng nhân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về khiếu nại, tố
cáo.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng
chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về khiếu
nại, tố cáo; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp
tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của
ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu
tại Mục 2.1 của Bản mô tả này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về khiếu nại, tố cáo.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về khiếu nại, tố cáo;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về khiếu nại, tố cáo.
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo về công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực khiếu nại, tố cáo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1. Tham mưu, tham gia giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan
đến nhiều ngành, nhiều địa phương.
2. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện quyết định giải
quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo.
|
Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao, báo cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự thảo
đề án, dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về khiếu nại, tố
cáo.
2. Phối hợp tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo; hướng
dẫn nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức,
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về khiếu nại, tố
cáo.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp
chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
- Cấp phó Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và theo phân công.
- Chánh thanh tra Sở;
- Phó Chánh Thanh tra Sở.
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
- Các phòng chuyên môn thuộc
Sở
- Các tổ chức thuộc cơ quan,
đơn vị.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm
vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước;
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1.Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng... Ngành, chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên;
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo không kể
thời gian tập sự hoặc có ít
nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan
Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp về giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
- Có kiến thức và am hiểu về
giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-TTV-16
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc: Sở Y tế tỉnh
Kon Tum, số 808 Phan Đình phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh
Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo các văn bản, quy định hiện hành về phòng, chống tham nhũng.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để kiến nghị
với cơ quan nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
đối với hành vi vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham gia góp ý xây dựng
các Nghị định của Chính phủ, Thông tư, Thông tư liên tịch, nghị quyết của Hội
đồng nhân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng
chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng,
thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ,
cải cách hành chính của ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền đối với các
nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1 của Bản mô tả này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Kiểm tra công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý công chức;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, chế độ thông tin, báo
cáo;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực
|
Tham mưu, tham gia tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ về tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền:
- Các giải pháp phòng ngừa
tham nhũng, tiêu cực;
- Phát hiện tham nhũng, tiêu
cực;
- Xử lý tham nhũng và hành vi
khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng theo đúng quy định.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và biên soạn nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự
thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước,cấp bộ về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
hướng dẫn nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức,
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chiến lược,
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia gia phối
hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh...
về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
- Cấp phó Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và theo phân công.
- Chánh thanh tra Sở;
- Phó Chánh Thanh tra Sở.
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
- Các phòng chuyên môn thuộc
Sở
- Các tổ chức thuộc cơ quan,
đơn vị.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc
phạm vi quản lý của Sở Y tế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước;
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1.Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Y, Dược, Y tế công cộng, Quản lý y tế, Luật, Kinh tế, Kế toán, Khối
ngành khoa học xã hội, Hành chính - Văn phòng... Ngành, chuyên ngành đào tạo
khác phù hợp với VTVL đảm nhận
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên;
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05
năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ
chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Kế toán trưởng
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-KTT-17
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế
toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có
liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực
phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn
vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình
hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo
quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các quy định, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
lĩnh vực về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm
vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc
phạm vi quản lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của lĩnh vực về công tác kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Phổ biến, quán triệt các
quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến công chức, viên chức, người lao
động trong đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân
công quản lý (nếu có).
- Phân công thực hiện nhiệm vụ
kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài
chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu
có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối
ngày, tháng, năm theo chế độ.
- Lập và công khai báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực về kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có chuyên môn nghiệp vụ về kế
toán từ trình độ đại học trở lên
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian công tác thực
tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế
toán từ trình độ đại học trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Có phẩm chất đạo đức nghề
nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
- Không thuộc các trường hợp
không được làm kế toán theo quy định của pháp luật.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
- Không thuộc các trường hợp
không được làm kế toán theo quy định của pháp luật.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Kế toán viên (tại Sở Y tế)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-KTV-18
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế
toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi
tài chính thuộc phạm vi quản.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của
địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
kế toán hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Kế toán viên (Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe
cán bộ tỉnh)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-KTV-18
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế
toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi
tài chính thuộc phạm vi quản.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của
địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
kế toán hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Kế toán viên (kế toán tổng hợp tại Sở Y tế)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-KTV-18
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc
lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế
toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi
tài chính thuộc phạm vi quản.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của
địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
kế toán hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Kế toán viên (Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-KTV-18
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo lộ
trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, Thành phố
Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của
đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn
vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc
lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế
toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi
tài chính thuộc phạm vi quản.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của
địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
kế toán hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Kế toán viên (Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-KTV-18
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế
toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi
tài chính thuộc phạm vi quản.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của
địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
kế toán hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ
quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-VTV-19
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công
việc được phân công trong cơ quan Sở Y tế.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của cơ quan, tổ chức.
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn
thư cơ quan theo quy định.
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu.
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư.
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư.
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn
thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ ngạch văn
thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với
ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi nâng ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1-2
|
- Ra quyết định.
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên.
|
1-2
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Văn thư viên trung cấp (Chi cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-VTVTC-20
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về công tác văn thư.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm
vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan,
tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh, các sở, ngành có liên quan, các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở…
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung cấp trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành: Văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu
trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
1-2
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
1-2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
1-2
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
1-2
|
- Quan hệ phối hợp.
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1
|
- Ra quyết định.
|
1
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1
|
- Phát triển nhân viên.
|
1
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Văn thư viên trung cấp (Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-VTVTC-20
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Kon Tum, số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về công tác văn thư.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm
vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan,
tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.2
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành có liên quan, các đơn vị
thuộc và trực thuộc Sở…
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung cấp trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành: Văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu
trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
1-2
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
1-2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
1-2
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
1-2
|
- Quan hệ phối hợp.
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1
|
- Ra quyết định.
|
1
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1
|
- Phát triển nhân viên.
|
1
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Nhân viên thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-NVCMDC-NVTQ-21
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý tiền, tài sản, giấy tờ
có giá được giao quản lý được an toàn, đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng yêu
cầu quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định;
thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật và các quy định có liên quan.
|
Phối hợp tham gia đối với các
văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ; quy định có liên quan đến quản
lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài
sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật,
quy định, quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý,
giấy tờ có giá, được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản
lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài
sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý theo phân công.
2. Tổ chức thực hiện chế độ,
chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Thực hiện được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
3. Tham gia các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm
soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phạm vi quản lý.
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm
soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia ý kiến đối với các
văn bản có liên quan.
|
Tham gia góp ý các quy định của
pháp luật có liên quan đến lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp
vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân
công.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày.
- Làm các báo cáo thống kê có
liên quan khi được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, cơ quan liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp Trung cấp trở
lên với nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Tài chính; Tài chính công;
Kinh tế; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán quản trị; Quản trị
văn phòng… Ngành hoặc nhóm ngành khác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức theo yêu cầu đối với vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch theo quy định.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị công tác
nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác kho, quỹ và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham gia xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng thực hiện các văn
bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
- Khả năng góp ý các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
1-2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
1
|
- Phát triển nhân viên
|
1
|
PHỤ LỤC V
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Nhân viên lái xe (tại Sở Y tế)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-HTPV-NVLX-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến
công việc được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón lãnh đạo sở, cán bộ,
công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe
khi kết thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.3
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng.
- Phó chánh văn phòng.
|
Giám đốc và Phó Giám đốc phụ
trách
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng B2 trở lên hoặc theo loại xe sử dụng theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Nhân viên lái xe (Chi cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-HTPV-NVLX-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Kon Tum, số 844 Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến
công việc được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón lãnh đạo sở, cán bộ,
công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của
xe khi kết thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.3
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng.
- Phó chánh văn phòng.
|
Giám đốc và Phó Giám đốc phụ
trách
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng B2 trở lên hoặc theo loại xe sử dụng theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ
trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Nhân viên lái xe (Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm)
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-HTPV-NVLX-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Kon Tum, Số 236 đường Trần Khánh Dư, phường Duy Tân, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến
công việc được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón lãnh đạo sở, cán bộ,
công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của
xe khi kết thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.3
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng
khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng.
- Phó chánh văn phòng.
|
Giám đốc và Phó Giám đốc phụ
trách
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng B2 trở lên hoặc theo loại xe sử dụng theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Nhân viên phục vụ
|
Mã vị trí việc làm: SYT-HTPV-NVPV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Quy chế, nội quy làm việc của
cơ quan, phân công nhiệm vụ của cơ quan Sở Y tế.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các
hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường.
4. Kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng.
Phó trưởng Phòng.
|
Giám đốc và Phó Giám đốc phụ
trách
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ
quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh
đạo.
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng,
...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác
phục vụ.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên VTVL: Nhân viên bảo vệ
|
Mã vị trí việc làm:
SYT-HTPV-NVBV-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Y tế tỉnh Kon Tum, số 808
Phan Đình Phùng, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Quy chế, nội quy làm việc của
cơ quan, phân công nhiệm vụ của cơ quan Sở Y tế.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại tầng hầm; trực ban tại sảnh trụ sở
cơ quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy tại trung tâm và thông báo đến các chốt khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng.
Phó trưởng Phòng.
|
Giám đốc và Phó Giám đốc phụ
trách
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị an ninh và các đơn
vị có liên quan
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ trung học phổ
thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
PHỤ LỤC VI
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Loại ngạch công chức
|
Tỷ lệ ngạch công chức
|
Ghi chú
|
1
|
Chuyên viên chính
|
20%
|
Không tính lãnh đạo, quản lý
|
2
|
Chuyên viên
|
50%
|
3
|
Thanh tra viên chính
|
3,33%
|
4
|
Thanh tra viên
|
3,33%
|
5
|
Kế toán viên
|
13,34%
|
6
|
Văn thư viên
|
3,33%
|
7
|
Văn thư viên trung cấp
|
6,67%
|
|
1 Chi cục Trưởng Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
2 Chi cục Trưởng Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm
3 Phó Chi cục Trưởng
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
4 Phó Chi cục Trưởng
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
5 Trưởng phòng thuộc
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
6 Trưởng phòng thuộc
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
7 Phó Trưởng phòng thuộc
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
8 Phó Trưởng phòng thuộc
Chi cục An toàn vệ sinh thưc phẩm
Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Y tế tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 04/03/2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Y tế tỉnh Kon Tum
304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|