ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1032/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1829/QĐ-LĐTBXH ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi
bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính
(Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 04/05/2021, Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày
25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT66/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1032/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
Trợ
cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng
chiến
2.001157.H42
|
25
ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Bộ phận TN&TKQ cấp xã
|
Không
|
x
|
-
Quyết định 40/2011/QĐ- TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
-
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của
liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ;
-
Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
|
X
|
|
2
|
Trợ
cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến
2.001396.H42
|
5
Ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Bộ phận TN&TKQ cấp xã
|
Không
|
x
|
|
X
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về
trình tự thực hiện; căn cứ
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
Thủ
tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống
Pháp
|
Không
quy định thời gian thực hiện
|
Bộ phận TN&TK Q cấp xã
|
Không
|
x
|
-
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
-
Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 07 năm 2009 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
-
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
-
Quyết định số 33/2018/QĐ - UBND của tỉnh Ninh Bình ngày 22/11/2018 Phân cấp
thẩm quyền cấp mới thẻ BHYT và trợ cấp tiền mai táng phí đối với người tham
gia kháng chiến thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
|
|
x
|
Thủ tục hành chính này được sửa đổi bổ sung về thành phần hồ sơ; mẫu
đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 1032/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
2.001157.H42
|
Trợ cấp một lần đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 592/QĐ- UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước,
quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.001396.H42
|
Trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023
|
3
|
1.005387.H42
|
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế
độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng
huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi
|
Nghị định số 131/2021/NĐ- CP
ngày 30/12/2021
|
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
2.002308.H42
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 400/QĐ- UBND ngày 20/05/2021 Về việc công bố Danh
mục thủ tục hành mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Người có công
1. Trợ cấp
một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên
xung phong (TNXP) hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện
nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập
biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông
tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện
lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc
Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ
trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế
độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân
dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng
chế độ trợ cấp một lần theo Mẫu số 9, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần lập theo Mẫu số 12, Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
Đối với trường hợp TNXP không
còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh
sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến
trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng
chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định
về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp
một lần theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp
một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các
hình thức: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây
chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân
cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng
viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực
thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy
khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy
điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người
địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác
(nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân:
Trường hợp TNXP còn sống thì lập
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
Trường hợp TNXP đã từ trần thì
thân nhân TNXP lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy
định tại từng bước của trình tự thực hiện).
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên
quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong/Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần
đối với thanh niên xung phong đã từ trần.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý ban
hành:
- Quyết định 4 0/2 011
/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ
cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành
chính này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn
cứ pháp lý.
Mẫu
số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….………………….……………...
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….……………………………..
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ………………………..
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã……………huyện……..………tỉnh…………...
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ……………………………………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có:
…………………………………………………………………………………….
..........................…………………………………………………………………...
..........................…………………………………………………………………...
..........................…………………………………………………………………...
Hiện nay đang hưởng chế độ
chính sách:................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng
khai……………….………………………………….........
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….………………………………
Là (ghi rõ mối quan hệ)
…………………………………………………………..
Đối với ông (bà)
………………………………………………………..………...
Quê
quán…………………………………………………………………………..
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ………………………..
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………huyện……..………tỉnh………...
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ……………………………………
Đã chết ngày…… tháng…… năm
……………………………………………….
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: ………………………...
………..…………………………………………………………………………...
………..…………………………………………………………………………...
Đã hưởng chế độ chính
sách:..................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ
trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ -TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Trợ cấp
hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên
xung phong (TNXP) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm:
(1) Tổ chức hội nghị và lập
biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông
tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Thành phần hội nghị gồm đại diện
lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc
Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ
trợ cấp.
(2) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế
độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân
dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT- BLĐTBXH kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH .
Đối với trường hợp TNXP không
còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh
sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến
trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng
chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định
về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp
hàng tháng kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp hàng
tháng, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các
hình thức: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Một trong các giấy tờ sau đây
chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân
cấp xã):
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng
viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực
thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy
khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy
điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người
địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác
(nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân lập theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với đối tượng đủ điều kiện
hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy
chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
(Thời gian cụ thể được quy định
tại từng bước của trình tự thực hiện).
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của thanh niên
xung phong.
2.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên
quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng
đối với thanh niên xung phong.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý ban
hành:
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ
cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành
chính này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn
cứ pháp lý.
Mẫu
số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và
tên……………………………………….………………….………………
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………....
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ………………………..
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………huyện……..……tỉnh…………...
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ……………………………………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: ………………………...
………..…………………………………………………………………………...
………..…………………………………………………………………………...
………..…………………………………………………………………………...
Hiện nay đang hưởng chế độ
chính sách:................................................................
.................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản
thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ),
con: ………………………………………………...
- Tình trạng sức khỏe………………………………………………………...........
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực
Người có công
1. Thủ tục
giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai
thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một
trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BL ĐT BXH này
10/07/2009 củ a Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y
tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH) về Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện
ra quyết định;
- Chủ tịch UBND cấp huyện ra
quyết định trợ cấp mai táng theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch
có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy
hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (sau đây
gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH). Đồng thời gửi Quyết định về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội. Ghép hồ sơ thanh niên xung;
1.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các
hình thức: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang
hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
(2) Thanh niên xung phong chết
từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐ TBXH
có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg .
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH , kèm một trong những giấy tờ xác
nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT- BLĐTBXH:
+ Thẻ đội viên;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong;
+ Giấy khen trong thời kỳ tham
gia thanh niên xung phong;
+ Lý lịch cán bộ, đảng viên có
ghi là thanh niên xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ nêu
trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng
thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên
xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu
số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời gian thực hiện:
Không quy định thời gian thực hiện.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên
xung phong đã chết.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc giải quyết trợ cấp mai táng.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Giấy chứng nhận Thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 21 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH);
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 23 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH;
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 24 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ
cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 07 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với
thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thông tư số 08/2023/TT-BL ĐT
BXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có
quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc
giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành
chính này được sửa đổi bổ sung về thành phần hồ sơ; mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ
pháp lý.
Mẫu
số 21
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
|
……..,
ngày……tháng…..năm……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Thanh
niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN………….. CHỨNG NHẬN
Ông
(bà):…………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………....
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm………nơi cấp……….………………………………….
Tham gia thanh niên xung phong
ngày……tháng……năm …..………………….
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về
gia đình ngày…… tháng…… năm ……………..
Thuộc đơn vị thanh niên xung
phong:…………………………………………….
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO
MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
……………………………………….………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………....
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………….
Chết ngày
..........tháng...........năm...........................................................................
Theo Giấy khai tử số:…………………………,ngày…..tháng…..năm………của
Ủy ban nhân dân cấp xã:………………………………….....................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:……………………………
do Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh (thành phố):…………………………………... cấp
ngày….tháng….năm…..
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:.........................................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày …… tháng…… năm………… nơi cấp……….……………………………
Quan hệ với thanh niên xung
phong:……………………………………………...
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức) nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 24
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
……………………………………………………........
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………….
Là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị
thanh niên xung phong:...........................................
Được công nhận là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
..............................................................................................................
….............................................................................................................................
Chết ngày
..........tháng...........năm...........................................................................
Theo Giấy khai tử số:……………………..,
ngày……tháng…..năm………của Ủy ban nhân dân cấp
xã:………………………………….....................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:.........................................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………………...
Quan hệ với thanh niên xung
phong:……………………………………………...
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức) nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|