UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1009/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 08 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - TB&XH TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Tờ trình số 25/TTr-SLĐTBXH ngày 20/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải
quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn
phòng Chính phủ;
- CPCT;
- Như Điều 2;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin - GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KS1.
(Th - b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG -TB&XH
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
2
|
Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - TB&XH
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Tiếp nhận đối tượng bảo
trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị
hồ sơ theo qui định gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã có trách nhiệm
xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
Bước 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ sở tiếp nhận đối
tượng vào cơ sở.
Bước 5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở
thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào
cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo Mẫu số
10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi phải lảm thủ tục khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng
ký hộ tịch.
Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
trường hợp bị nhiễm HIV.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (hoặc người giám hộ đối tượng)
quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu cơ sở.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội
(Ghi chú: Phần in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung)
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) ………………………
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội.......................
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người
giám hộ): …………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …./…… Giới tính: …………………………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …/…/… Nơi cấp:
…………………………………………………
Trú quán tại thôn ………………….. Xã
(phường, thị trấn) ………………….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………….. Tỉnh
…………………
Hiện nay, tôi
……………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
(Họ và tên đối tượng): ………………………………. (Đối với trường hợp người giám hộ viết
đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ………………… Nam/nữ ……………Sinh ngày…
tháng ……. năm …
Số định
danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ….. Cấp ngày …/…/… Nơi cấp: …………………………………………………
Trú quán tại thôn …………… Xã (phường, thị trấn) ……………………… huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………
Tỉnh …………………………………….) vào chăm sóc,
nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội./.
|
....., ngày
…. tháng …. năm….
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Tiếp nhận đối tượng cần
bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối
tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục
theo quy trình sau:
Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá
nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền
(hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực
gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng
bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể).
Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn thương, khả
năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng.
Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn
thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ
rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày
làm việc.
Bước 4. Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ
sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng.
Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối
tượng theo quy định, trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục
khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc
người giám hộ.
- Bản sao chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân của đối tượng (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ
khi tiếp nhận đối tượng, Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc,
phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu cơ sở hoặc chuyển đối tượng về
gia đình, cộng đồng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính
phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ
giúp xã hội.
Ghi chú:
- Việc tiếp nhận các trường
hợp trẻ em là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn
nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động, trẻ em lang thang xin ăn (đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) vào cơ sở trợ giúp xã hội được
thực hiện theo thủ tục hành chính này.
- Đối với các trường hợp
trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại cần áp dụng biện pháp can thiệp khẩn
cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ
em, do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp,
UBND cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, Tổng đài điện thoại quốc
gia bảo vệ trẻ em, các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực
hiện, giải quyết thì được thực hiện theo thủ tục hành chính “Áp dụng các biện
pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người
gây tổn hại cho trẻ em” công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày
09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung)