ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH
LÀO CAI NĂM 2021
Căn cứ Đề án số
06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về đổi mới,
phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện - nguồn nhân lực - khoa học
công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025; Căn cứ Quyết định số 4389/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
2021; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số
152/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh
phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới ba tháng; Thông tư số
40/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016; Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; UBND tỉnh Lào Cai xây dựng Kế
hoạch nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện hiệu quả mục tiêu Đề
án “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện -
nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025” năm
2021, đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động và yêu cầu của thị trường lao
động.
- Triển khai đào tạo nghề cho người
lao động, trong đó ưu tiên nâng cao kiến thức, kỹ năng cho các đối tượng là lao
động nông thôn, lao động bị thôi việc, mất việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19,
lao động bị mất việc làm tại vùng biên giới, lao động di cư tự do, lao động là
người khuyết tật, người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, người có công với cách
mạng,... để chủ động tham gia thị trường lao động, ổn định sinh kế; góp phần
chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Huy động sự tham gia của hệ thống
chính trị và mọi tầng lớp nhân dân trong việc triển khai
thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
thích ứng với những biến đổi nhanh chóng của thị trường lao động trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hội nhập quốc tế và phát triển bền vững của đất nước.
- Đào tạo nghề cho người lao động phải
đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách, phù hợp với nhu cầu học nghề của người lao động, yêu cầu của thị trường
lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương; yêu cầu chuyển dịch cơ cấu
lao động và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Đặc biệt quan tâm đến chất lượng giải quyết việc làm sau đào tạo nghề.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải đảm
bảo đầy đủ trang thiết bị, chương trình giáo trình, gắn với
mô hình sản xuất tiến bộ, lấy thực hành là chính, giúp cho người học tiếp cận
và làm theo những mô hình, điểm trình
diễn đã có; đội ngũ giảng viên có năng lực và trình độ,
nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp và có khả năng thực hành tốt.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Hỗ trợ đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các
yếu tố căn bản của giáo dục nghề nghiệp; các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo
nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị trường lao động
trong tỉnh, ngoài tỉnh và trên phạm vi cả nước; chuyển dịch
dần cơ cấu lao động từ lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp
- xây dựng và lĩnh vực du lịch, dịch vụ thương mại và trong nội bộ từng ngành.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Năm 2021, tập trung chỉ đạo các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo mới, bồi dưỡng lại cho 10.500 người trong đó:
+ Trình độ cao đẳng, trung cấp: 3.220 người.
+ Sơ cấp và dưới 3 tháng: 7.280 người.
(Có
biểu chi tiết số 01 kèm theo)
- Ngành nghề đào tạo: Tập trung đào tạo
các nghề thuộc các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm của tỉnh như:
+ Lĩnh vực du lịch và dịch vụ: Quản
trị dịch vụ du lịch và lữ hành; quản trị khách sạn; Nghiệp vụ nhà hàng và khách
sạn; Quản lý du lịch; Nhân viên marketing du lịch; Điều hành du lịch; Hướng dẫn
du lịch; pha chế đồ uống; chế biến món ăn; Nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn, bar; Kỹ
năng du lịch cộng đồng;....
- Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng:
công nghệ ô tô; điện công nghiệp; công nghệ xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật
Gò Hàn; Cốt thép hàn; Vận hành nhà máy thủy điện;....
- Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao: áp dụng phương pháp truyền thống kết hợp với
công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân nhanh các giống vật nuôi mới, giống
loài thủy sản sạch bệnh; công nghệ tổng hợp và tự động hóa
quá trình trồng trọt và thu hoạch các loại cây trồng trong nhà lưới, nhà kính;
công nghệ thâm canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM); công nghệ sản xuất cây trồng an toàn theo VietGAP, các nghề
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;...
- Đảm bảo 100% người học sau đào tạo
được tư vấn, giới thiệu việc làm, trong đó có từ 75% - 80% có việc làm.
III. NỘI DUNG
1. Hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động:
Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo nghề, trong đó tập trung đào tạo nghề phi nông nghiệp
trong lĩnh vực: dịch vụ - du lịch, thương mại, công nghiệp,... cho người lao động
đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và chuyển nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho
một bộ phận lao động nông thôn để thực hành sản xuất nông nghiệp tiên tiến, hiện
đại; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, thực hiện
hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông
thôn mới.
1.1. Trình độ Cao đẳng,
Trung cấp:
a) Nội dung:
- Thực hiện hỗ trợ cho người học theo
các chính sách quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; học bổng và trợ cấp xã hội đối với
học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; Vay vốn tín dụng,...
- Hỗ trợ tổ chức thực hành, thực tập
cho học sinh sinh viên thuộc 07 ngành/nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào
Cai để đào tạo nguồn lực đào tạo nhân lực chất lượng cao.
b) Số lượng học
sinh, sinh viên được hỗ trợ: 4.000 lượt người (bao gồm cả HSSV tuyển sinh mới
và HSSV chuyển tiếp)
c) Đơn vị thực
hiện: Trường Cao đẳng Lào Cai; Phòng Lao động - TBXH các
huyện, thị xã, thành phố.
1.2. Trình độ Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng:
a) Nội dung:
- Thực hiện theo Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Các đơn vị được giao nguồn ngân
sách thực hiện, triển khai xây dựng
phương thức đặt hàng đào tạo nghề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại Nghị định số 32/2019/NĐCP ngày 10/4/2019 Nghị định Chính phủ về việc giao
nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên.
b) Số lượng: 184 lớp với tổng số học viên được hỗ trợ là 6.300 người.
c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động
- TBXH, Sở Nông nghiệp và Phát triển; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
(Có
biểu chi tiết số 02 kèm theo)
2. Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị đào tạo:
a) Nội dung: Thực hiện hỗ trợ sửa chữa,
nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai và từ 02-04 ngành/nghề thuộc
lĩnh vực dịch vụ - du lịch cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Đơn vị được hỗ trợ: Trường Cao đẳng
Lào Cai, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Bảo Yên và Thị xã Sa Pa.
c) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ
trì: Sở Lao động - TBXH, Trường Cao đẳng Lào Cai.
- Đơn vị phối hợp:
Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, đơn vị liên
quan.
3. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao cho đội ngũ nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh:
a) Nội dung: Tổ chức
lớp bồi dưỡng kiến thức về thực hiện quy định đảm bảo chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Số lượng: Từ 25 -30 người.
c) Địa điểm mở lớp:
Tại thành phố Lào Cai.
d) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
TBXH tỉnh Lào Cai
4. Phát triển chương trình,
giáo trình đào tạo; Kiểm định chất lượng:
a) Nội dung:
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp rà soát, xây dựng, biên soạn mới; sửa đổi bổ sung
các bộ chương trình, giáo trình đặc biệt là các nghề trong
lĩnh vực dịch vụ - du lịch.
- Trường Cao đẳng Lào Cai biên soạn mới,
chỉnh sửa khoảng 230 giáo trình cho các môn học, modun trong chương trình đào tạo
các ngành/nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được cấp
phép đào tạo; xây dựng khoảng 20 quy trình đảm bảo chất lượng mới, xây dựng khoảng
90 ngân hàng đề thi; Dự kiến mời đánh giá ngoài 02 nghề trọng điểm.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
TBXH tỉnh Lào Cai, Trường Cao đẳng Lào Cai và các Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp.
5. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp giáo dục nghề nghiệp:
a) Nội dung:
- Tổ chức 01 Hội nghị gặp mặt doanh
nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài tỉnh cho 120 người.
- Tổ chức trên 35 cuộc tuyên truyền,
đối thoại, chính sách GDNN- Lao động việc làm, khởi nghiệp cho học sinh, sinh
viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường
THPT, THCS trên địa bàn tỉnh Lào Cai cho 1.750 người.
- Tổ chức 02 Hội nghị tổ chức tập huấn
phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề cho 170
người lao động, lao động nông thôn, cán bộ Hội nông dân trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
TBXH tỉnh Lào Cai.
6. Kiểm tra, giám sát, đánh
giá:
a) Nội dung:
Triển khai công
tác chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức kiểm
tra, giám sát tại 3-5 cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh và thanh tra 01 cơ sở giáo dục nghề nghiệp
(Trường trung cấp nghề công ty Apatit Việt Nam).
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
TBXH tỉnh Lào Cai.
7. Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn
ngân sách Trung ương, địa phương và huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác.
Sau khi được phân bổ nguồn ngân sách cấp năm 2021, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện
xây dựng dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn; tiếp tục rà
soát, sắp xếp, nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; tổ chức mở lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ quản lý, nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; chỉ
đạo, triển khai các hoạt động xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo nghề, tổ
chức tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp cho lao động theo Kế hoạch.
- Tổ chức ký hợp
đồng đặt hàng đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn với các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được giao chỉ tiêu; lựa chọn, ký hợp đồng với các trường để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chức năng của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn và công tác giải
quyết việc làm cho lao động qua đào tạo nghề tại các địa phương.
- Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các huyện, thị xã,
thành phố tổng hợp kết quả thực hiện đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho
lao động nông thôn; báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. Tổ chức ký hợp
đồng đặt hàng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn với các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được giao chỉ tiêu đào tạo theo Kế hoạch.
- Phối hợp với
các cơ quan chức năng của tỉnh, các huyện, thành phố tổ chức
kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tại
các địa phương; giám sát việc hướng dẫn tạo việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp
cho lao động qua đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo.
- Phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả đào tạo nghề nông nghiệp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn lực để thực hiện các nội dung nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong Đề án số 06-ĐA/TU.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc thực hiện quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí; Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành
phố:
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đào tạo
nghề cho người lao động theo quy định và chịu trách nhiệm về thực hiện chỉ tiêu
được giao.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp với đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trên địa bàn; thực hiện việc kiểm tra, xác nhận danh
sách học viên học nghề đảm bảo đúng đối tượng; thực hiện tuyên truyền, kiểm
tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn trên địa bàn. Đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ
năng lực. Tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực
hiện Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn theo quy định.
- Thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho người lao động
trên địa bàn.
- Thực hiện quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động theo quy định.
- Đảm bảo các điều kiện về biên chế
cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, cơ sở vật chất cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc để thực hiện đào tạo nghề theo kế
hoạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có đủ điều kiện tham gia đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn:
+ Tổ chức phổ biến các chính sách về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cung cấp các thông tin về quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, các thông tin về
đào tạo nghề, điều kiện của nghề học, địa chỉ nơi làm việc sau khi học.
+ Thống kê số lao động có nhu cầu thực
tế cần học nghề trên địa bàn; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo nghề của
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên
địa bàn, đồng thời lập danh sách theo dõi, thống kê số người đã học nghề, số
người có việc làm sau khi học nghề trên địa bàn, báo cáo UBND
huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn xin học
nghề của người lao động nông thôn trên địa bàn về đối tượng theo quy định và
các điều kiện để làm việc theo nghề đăng ký học.
+ Tạo điều kiện cho người học nghề tiếp
cận với các nguồn vốn tín dụng tại địa phương; giúp người lao động tổ chức sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc giải quyết việc làm sau học nghề.
+ Tổ chức quản
lý, kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn; định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn với
UBND huyện, thành phố.
5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
trách nhiệm triển khai các hoạt động cụ thể về đào tạo nghề cho người lao động theo kế hoạch đã được phê duyệt và theo
quy định hiện hành.
- Phối hợp với UBND
cấp xã, các đoàn thể, các doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức
tuyên truyền, tư vấn, tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động bảo đảm đúng đối tượng
theo quy định; tổ chức hướng dẫn tạo việc làm, giải quyết việc làm, bao tiêu sản
phẩm cho lao động sau khi học nghề; theo dõi, thống kê tình trạng việc làm, thu
nhập của lao động do cơ sở đào tạo sau học nghề.
- Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết
bị, giáo viên và các điều kiện để tổ chức hỗ trợ đào tạo,
thực hiện quy trình đào tạo theo quy định.
- Sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu
quả, không để thất thoát; tập hợp, lưu trữ và quản lý chứng
từ thanh quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành; chịu trách nhiệm và tính hợp
pháp, hợp lý của các chứng từ, đồng thời thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác đào tạo; xây dựng cơ chế để người học
và người sử dụng lao động tham gia chủ động vào đánh giá chất lượng đào tạo.
Hình thành mối quan hệ chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trung
tâm dịch vụ việc làm, hội chợ việc làm nhằm hỗ trợ người học tìm việc làm sau tốt
nghiệp. Chú trọng phát triển tinh thần khởi nghiệp trong giáo dục nghề nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào
Cai năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có nội dung
điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - TBXH tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- TT. TU, UBND tỉnh;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐTBXH);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu : VT, TH1, NLN2, VX3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
Biểu
số 01
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CHI TIẾT TUYỂN MỚI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NĂM 2021 CHIA THEO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch
số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Chỉ
tiêu lao động qua đào tạo
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Năm
2021
|
Ghi
chú
|
I
|
Tổng
số đào tạo, bồi
dưỡng
|
58.000
|
10.500
|
|
1
|
Cao đẳng
|
6.450
|
950
|
|
2
|
Trung cấp
|
16.570
|
2.270
|
|
3
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
34.980
|
7.280
|
|
II
|
Chia theo từng huyện
|
58.000
|
10.500
|
|
1
|
UBND thành phố Lào Cai
|
11.345
|
2.090
|
|
-
|
Cao đẳng
|
1.270
|
195
|
|
-
|
Trung cấp
|
3.740
|
555
|
|
-
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
6.335
|
1.340
|
|
2
|
UBND huyện Bát Xát
|
8.412
|
1.517
|
|
+
|
Cao đẳng
|
955
|
155
|
|
+
|
Trung cấp
|
2.770
|
400
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
4.687
|
962
|
|
3
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
7.472
|
1.367
|
|
+
|
Cao đẳng
|
945
|
150
|
|
+
|
Trung cấp
|
2.705
|
400
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
3.822
|
817
|
|
4
|
UBND huyện Bảo Yên
|
6.128
|
1.128
|
|
+
|
Cao đẳng
|
680
|
100
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.835
|
285
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
3.613
|
743
|
|
5
|
UBND huyện Văn Bàn
|
6.154
|
1.124
|
|
+
|
Cao đẳng
|
670
|
100
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.325
|
170
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
4.159
|
854
|
|
6
|
UBND Thị xã Sa Pa
|
5.608
|
1.023
|
|
+
|
Cao đẳng
|
670
|
100
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.330
|
180
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
3.608
|
743
|
|
7
|
UBND huyện Bắc Hà
|
4.856
|
856
|
|
+
|
Cao đẳng
|
420
|
50
|
|
+
|
Trung cấp
|
985
|
100
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
3.451
|
706
|
|
8
|
UBND huyện SiMaCai
|
3.755
|
650
|
|
+
|
Cao đẳng
|
420
|
50
|
|
+
|
Trung cấp
|
870
|
80
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
2.465
|
520
|
|
9
|
UBND huyện Mường Khương
|
4.269
|
744
|
|
+
|
Cao đẳng
|
420
|
50
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.010
|
100
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường xuyên
|
2.839
|
594
|
|
Biểu
số 02
NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch
số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Năm 2021
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
139.800.000.000
|
|
I
|
Đầu tư nâng cao năng lực đào tạo của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
|
70.800.000.000
|
Nhu cầu vốn năm
2021 đã được phê duyệt tại Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào
Cai
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ bản (Công lập)
|
Đồng
|
40.000.000.000
|
|
Ngân sách TW
|
Đồng
|
10.000.000.000
|
|
Ngân sách địa phương
|
Đồng
|
30.000.000.000
|
2
|
Mua sắm thiết bị (Công lập)
|
Đồng
|
30.000.000.000
|
|
Ngân sách TW
|
Đồng
|
15.000.000.000
|
|
Ngân sách địa phương
|
Đồng
|
15.000.000.000
|
3
|
Đào tạo bồi dưỡng giáo viên
|
Đồng
|
300.000.000
|
|
Ngân sách TW
|
Đồng
|
200.000.000
|
|
Ngân sách địa phương
|
Đồng
|
100.000.000
|
4
|
Xây dựng chương trình, giáo trình; Kiểm định chất
lượng và ứng dụng công nghệ thông tin
|
Đồng
|
500.000.000
|
|
Ngân sách TW
|
Đồng
|
500.000.000
|
|
Ngân sách địa phương
|
Đồng
|
|
|
II
|
Đầu tư nguồn lực đào tạo nhân lực chất lượng
cao cho trường Cao đẳng Lào Cai
|
Đồng
|
9.700.000.000
|
|
1
|
Bổ sung tài liệu, chương trình, giáo trình
|
Đồng
|
7.000.000.000
|
|
2
|
Vật liệu thực hành, thực tập hàng ngày
|
Đồng
|
2.400.000.000
|
|
3
|
Tổ chức thực hành, thực tập
|
Đồng
|
300.000.000
|
|
III
|
Đẩy mạnh công tác giám sát, đánh giá, nâng cao
tuyên truyền tư vấn và giải quyết việc làm sau đào tạo
|
Đồng
|
1.300.000.000
|
|
|
Ngân sách TW
|
Đồng
|
1.000.000.000
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Đồng
|
300.000.000
|
|
IV
|
Kinh phí đào tạo
|
Đồng
|
58.000.000.000
|
|
a
|
Lao động nông thôn
|
Đồng
|
37.000.000.000
|
|
|
- Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng
|
Đồng
|
16.000.000.000
|
|
|
- Trung cấp
|
Đồng
|
13.000.000.000
|
|
|
- Cao đẳng
|
Đồng
|
8.000.000.000
|
|
b
|
Lao động khác (người học đóng góp)
|
Đồng
|
21.000.000.000
|
|
Biểu
số 03
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI BA THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch
số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Đơn vị chủ trì thực
hiện
|
Số lượng học
viên tham gia
(người)
|
Số lớp mở
|
Thời gian đào tạo
(tháng)
|
Tổng nhu cầu
kinh phí
(đồng)
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG
|
6.295
|
184
|
|
19.837.625.000
|
|
I
|
UBND THÀNH PHỐ LÀO CAI
|
210
|
6
|
|
749.000.000
|
|
1
|
May dân dụng và Công nghiệp
|
35
|
1
|
3
|
163.800.000
|
|
3
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn
|
105
|
3
|
2
|
360.000.000
|
|
4
|
Kỹ thuật xây dựng
|
35
|
1
|
2
|
116.000.000
|
|
5
|
Nghiệp vụ Spa - Massage
|
35
|
1
|
2
|
109.200.000
|
|
II
|
THỊ XÃ SA PA
|
805
|
23
|
|
2.418.150.000
|
|
1
|
Nghề Nấu ăn Á, Âu
|
70
|
2
|
3
|
249.200.000
|
|
2
|
Du lịch cộng đồng
|
175
|
5
|
3
|
544.250.000
|
|
3
|
Nghiệp vụ Buồng bàn trong khách sạn
|
140
|
4
|
3
|
456.400.000
|
|
4
|
Thêu may thổ cẩm
|
210
|
6
|
3
|
491.400.000
|
|
5
|
Nề Xây dựng
|
35
|
1
|
3
|
85.400.000
|
|
6
|
Hướng dẫn viên du lịch
|
70
|
2
|
3
|
228.200.000
|
|
7
|
Điện dân dụng
|
35
|
1
|
3
|
108.850.000
|
|
8
|
Kỹ năng phục vụ
gia đình
|
35
|
1
|
3
|
135.100.000
|
|
9
|
Kỹ thuật cơ
khí nhỏ nông thôn
|
35
|
1
|
3
|
119.350.000
|
|
III
|
UBND HUYỆN BẢO THẮNG
|
200
|
6
|
|
632.000.000
|
|
1
|
Nghề Kỹ thuật xây dựng
|
200
|
6
|
2
|
632.000.000
|
|
IV
|
UBND HUYỆN VĂN BÀN
|
105
|
3
|
|
324.800.000
|
|
1
|
Nghề kỹ thuật xây dựng
|
70
|
2
|
2
|
222.600.000
|
|
2
|
Sửa chữa công trình thủy lợi
|
35
|
1
|
2
|
102.200.000
|
|
V
|
UBND HUYỆN BẢO YÊN
|
175
|
5
|
|
429.800.000
|
|
1
|
Vệ sinh môi trường
|
70
|
2
|
1
|
109.200.000
|
|
2
|
Nghề kỹ thuật xây dựng
|
70
|
2
|
2
|
218.400.000
|
|
3
|
Sửa chữa công trình thủy lợi
|
35
|
1
|
2
|
102.200.000
|
|
VI
|
UBND HUYỆN BÁT XÁT
|
310
|
8
|
|
944.200.000
|
|
1
|
Kỹ năng du lịch cộng đồng
|
30
|
1
|
2
|
84.600.000
|
|
2
|
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
|
70
|
1
|
2
|
204.400.000
|
|
3
|
Nghiệp vụ kinh doanh thương mại
|
35
|
1
|
2
|
109.200.000
|
|
4
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn
|
35
|
1
|
2
|
112.700.000
|
|
5
|
Kỹ thuật xây dựng
|
70
|
2
|
2
|
218.400.000
|
|
6
|
Kỹ thuật điện
nông thôn
|
35
|
1
|
2
|
109.200.000
|
|
7
|
Sửa chữa ti vi, đầu kỹ thuật số
|
35
|
1
|
2
|
105.700.000
|
|
VII
|
UBND HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
|
210
|
6
|
|
980.000.000
|
|
1
|
Kỹ thuật xây dựng
|
140
|
4
|
2
|
650.000.000
|
|
2
|
Kỹ thuật gò hàn nông thôn
|
70
|
2
|
2-3
|
330.000.000
|
|
VII
|
UBND HUYỆN BẮC HÀ
|
105
|
3
|
|
331.100.000
|
|
1
|
Kỹ thuật xây dựng
|
70
|
2
|
2
|
218.400.000
|
|
2
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn
|
35
|
1
|
2
|
112.700.000
|
|
3
|
Kỹ năng du lịch cộng đồng
|
35
|
1
|
2
|
98.700.000
|
|
IX
|
UBND HUYỆN SI MA CAI
|
140
|
4
|
|
450.000.000
|
|
1
|
Nghề Kỹ thuật xây dựng
|
140
|
4
|
2
|
450.000.000
|
|
X
|
SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
|
750
|
21
|
|
3.223.225.000
|
|
1
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
30
|
1
|
3
|
140.900.000
|
|
2
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn
|
105
|
3
|
3.5
|
606.375.000
|
|
3
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn
|
35
|
1
|
2
|
116.700.000
|
|
4
|
Nghiệp vụ Spa-massage
|
35
|
1
|
2
|
105.700.000
|
|
5
|
May dân dụng và Công nghiệp
|
105
|
3
|
3.5
|
590.100.000
|
|
6
|
May dân dụng và Công nghiệp
|
35
|
1
|
3
|
170.800.000
|
|
7
|
Cắt may trang phục dân tộc
|
35
|
1
|
2
|
116.200.000
|
|
8
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
35
|
1
|
3.5
|
184.450.000
|
|
9
|
Kỹ thuật gò hàn nông thôn
|
35
|
1
|
3.5
|
196.700.000
|
|
10
|
Kỹ thuật xây dựng
|
105
|
3
|
2
|
334.600.000
|
|
11
|
Kỹ thuật Nail-Uốn mi, nối mi
|
140
|
3
|
2
|
436.800.000
|
|
12
|
Điện dân dụng
|
30
|
1
|
3
|
146.400.000
|
|
13
|
Thêu may thổ cẩm
|
25
|
1
|
2
|
77.500.000
|
|
XI
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
|
3285
|
99
|
2-3
|
9.355.350.000
|
Thực
hiện theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 19/01/20 21 của
UBND tỉnh.
|