ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 21 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” NĂM 2022
Căn cứ Đề án số 06-ĐA/TU ngày
11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020
- 2025; Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 08/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về đổi mới, phát triển,
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025; Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho
người lao động tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025”; Quyết định số 4399/QĐ-
UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 2022; UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động trên địa bàn
tỉnh năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện hiệu quả mục tiêu Đề
án “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện - nguồn nhân lực
- khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025” năm 2022, đáp ứng nhu
cầu học nghề của người lao động và yêu cầu của thị trường lao động.
- Triển khai đào tạo nghề cho
người lao động, trong đó ưu tiên nâng cao kiến thức, kỹ năng cho các đối tượng
là lao động nông thôn, lao động bị thôi việc, mất việc do ảnh hưởng của dịch
Covid-19, lao động bị mất việc làm tại vùng biên giới, lao động di cư tự do ,
lao động là người khuyết tật, người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, người có
công với cách mạng, thanh niên, người chấp hành xong hình phạt tù... để chủ động
tham gia thị trường lao động, ổn định sinh kế; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao
động nông thôn, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn
và xây dựng nông thôn mới.
- Huy động sự tham gia của hệ
thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân trong việc triển khai thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu:
- Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, thích ứng với những biến đổi nhanh chóng của thị trường lao động trên
địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hội nhập
quốc tế và phát triển bền vững của đất nước.
- Đào tạo nghề cho người lao động
phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách, phù hợp với nhu cầu học nghề của
người lao động, yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; yêu cầu chuyển dịch cơ cấu
lao động và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Đặc biệt quan tâm đến chất lượng
giải quyết việc làm sau đào tạo nghề.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải
đảm bảo về cơ sở vật chất, hệ thống trang thiết bị, chương trình giáo trình, gắn
với mô hình sản xuất tiến bộ, lấy thực hành là chính, giúp cho người học tiếp cận
và làm theo những mô hình, điểm trình diễn đã có; đội ngũ giảng viên có năng lực
và trình độ, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có kinh nghiệm trong sản xuất
và có khả năng thực hành tốt.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Hỗ trợ đổi mới mạnh mẽ và đồng
bộ các yếu tố căn bản của giáo dục nghề nghiệp; các điều kiện bảo đảm chất lượng
đào tạo nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị trường
lao động trong tỉnh, ngoài tỉnh và trên phạm vi cả nước; tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng các ngành nghề công nghiệp - xây dựng và lĩnh vực du lịch, dịch vụ thương
mại và trong nội bộ từng ngành.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Năm 2022, tập trung chỉ đạo
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo mới, bồi dưỡng lại cho 11.240
người trong đó:
+ Trình độ cao đẳng, trung cấp:
3.850 người.
+ Sơ cấp và dưới 3 tháng: 7.390
người.
(Có biểu chi tiết số 01 kèm
theo)
- Ngành nghề đào tạo: Tập trung
đào tạo các nghề thuộc các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm của tỉnh như:
+ Lĩnh vực du lịch và dịch vụ:
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị doanh nghiệp
vừa và nhỏ; Nghiệp vụ nhà hàng và khách sạn; Quản lý du lịch; Hướng dẫn du lịch;
Pha chế đồ uống; Chế biến món ăn; Chế biến bánh; Nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn,
bar; Kỹ năng du lịch cộng đồng; Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; Nghiệp vụ
Spa-massage; Kỹ thuật Nail-Uốn mi, nối mi; Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc; Y
- dược; Điều dưỡng;...
- Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng:
Công nghệ ô tô; Điện công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật Gò hàn; Cốt thép
hàn; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Vận hành nhà máy thủy điện;...
- Lĩnh vực nông nghiệp: Tập
trung đào tạo nghề cho các ngành hàng nông nghiệp chủ lực, vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất các sản
phẩm theo hướng an toàn, hữu cơ, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; sản xuất theo chuỗi; sản xuất tuần
hoàn; kinh doanh nông nghiệp và một số nghề mới như: Giám đốc Hợp tác xã; ứng dụng
cơ giới hóa; ngành nghề nông thôn và OCOP…
- Đảm bảo 100% người học sau
đào tạo được tư vấn, giới thiệu việc làm, trong đó có trên 80% lao động có việc
làm.
III. NỘI
DUNG
1. Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo:
a) Nội dung: Thực hiện hỗ trợ sửa
chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho 07 nghề trọng điểm của
Trường Cao đẳng Lào Cai và từ 02-03 ngành/nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ - du lịch
cho các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
b) Dự kiến cơ sở được hỗ trợ:
Trường Cao đẳng Lào Cai, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-GDTX thành phố Lào Cai,
Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương,…
c) Đơn vị thực hiện:
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động –
TBXH, Trường Cao đẳng Lào Cai.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, đơn vị liên quan.
2. Tổ chức
các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho đội ngũ nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Nội dung: Tổ chức lớp bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ lãnh đạo, nhà giáo các cơ sở GDNN trên địa
bàn tỉnh.
b) Số lượng: Dự kiến số người
tham dự từ 25 - 30 người. c) Địa điểm mở lớp: Tại thành phố Lào Cai.
d) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động
– TBXH tỉnh Lào Cai.
Ngoài ra dự kiến 50-70 lượt nhà
giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở đào tạo khác triển khai thực hiện
(bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học nâng cao, kỹ năng nghề,...).
3. Phát triển
chương trình, giáo trình đào tạo; Kiểm định chất lượng; Chuyển đổi số:
a) Nội dung:
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp rà soát, xây dựng, biên soạn mới; cập nhật, sửa đổi, bổ sung, số hóa
các chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy, học tập để cung cấp tư liệu
học tập cho người học. Ứng dụng thiết bị internet, truyền hình, video Clip
trong công tác giảng dạy và thực hành.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu thông
tin thị trường lao động, các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp để tạo sự kết nối,
chia sẽ thông tin giữa các bên.
- Trường Cao đẳng Lào Cai biên
soạn mới, chỉnh sửa cho khoảng 200 giáo trình cho các môn học, modun trong
chương trình đào tạo các ngành/nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được cấp
phép đào tạo; tiếp tục xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng mới, ngân hàng đề
thi, chuyển đổi số...
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động
– TBXH tỉnh Lào Cai, Trường Cao đẳng Lào Cai và các Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp.
4. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp giáo dục nghề nghiệp:
a) Nội dung:
- Tổ chức 01 Hội nghị gặp mặt
doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài tỉnh cho khoảng 80 -
100 người.
- Tổ chức trên 18 cuộc tuyên
truyền, đối thoại, chính sách GDNN - Lao động việc làm, khởi nghiệp cho học
sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường THPT, THCS
trên địa bàn tỉnh Lào Cai cho khoảng 5.000 người.
- Tổ chức 02 Hội nghị tổ chức tập
huấn phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề cho
khoảng 170 người lao động, lao động nông thôn, cán bộ Hội nông dân trên địa bàn
tỉnh Lào Cai.
- Ngoài ra các Trường, Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp thực hiện công tác truyền thông theo kế hoạch của đơn
vị tự xây dựng.
b) Đơn vị thực hiện : Sở Lao động
– TBXH tỉnh Lào Cai, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Hỗ trợ
đào tạo nghề cho người lao động:
Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả đào tạo nghề, trong đó tập trung đào tạo nghề phi nông nghiệp trong lĩnh vực:
xây dựng, dịch vụ - du lịch, thương mại, công nghiệp,... cho người lao động đủ
trình độ, năng lực vào làm việc ở các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ và chuyển nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho một bộ phận lao động nông
thôn để thực hành sản xuất nông nghiệp tiên tiến, hiện đại; góp phần chuyển dịch
cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn, thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới.
5.1. Trình độ Cao đẳng,
Trung cấp:
a) Nội dung:
- Thực hiện hỗ trợ cho người học
theo các chính sách quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày
27/8/2021 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá
dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp; học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường
đào tạo công lập ; Vay vốn tín dụng,...
- Hỗ trợ tổ chức thực hành, thực
tập cho học sinh sinh viên thuộc 07 ngành/nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng
Lào Cai để đào tạo nguồn lực đào tạo nhân lực chất lượng cao.
b) Số lượng: Dự kiến tổng số học
sinh, sinh viên được hỗ trợ là trên 4.500 lượt người (trong đó số HSSV tuyển
sinh mới khoảng 1.900 người và HSSV chuyển tiếp khoảng 2.600 người).
c) Ngành nghề đào tạo: Quản trị
dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Nghiệp vụ nhà hàng và khách sạn; Hướng dẫn du lịch; Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp;
Nghiệp vụ chế biến món ăn; Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc; Y – dược;
Điều dưỡng; Công nghệ ô tô; điện công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật Gò hàn;
Cốt thép hàn; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Vận hành nhà máy thủy điện;
Nông lâm nghiệp ;....
d) Đơn vị thực hiện: Trường Cao
đẳng Lào Cai, Phòng Lao động – TBXH các huyện, thị xã, thành phố.
5.2. Trình độ Sơ cấp và đào
tạo dưới 3 tháng :
a) Nội dung:
- Thực hiện theo Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
2454/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Các đơn vị được giao nguồn
ngân sách thực hiện, triển khai xây dựng phương thức đặt hàng đào tạo nghề
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐCP
ngày 10/4/2019 Nghị định Chính phủ về việc giao nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên.
b) Số lượng: Dự kiến mở 150 lớp
với tổng số học viên được hỗ trợ là 5.110 người.
c) Ngành nghề đào tạo: Nghiệp vụ
nhà hàng và khách sạn; Hướng dẫn du lịch; pha chế đồ uống; Chế biến món ăn; Chế
biến bánh; Nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn, bar; Kỹ năng du lịch cộng đồng; Nghiệp
vụ Spa-massage; Kỹ thuật Nail-Uốn mi, nối mi; Thêu may thổ cẩm; Điện công nghiệp;
Điện dân dụng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật Gò hàn; Sửa chữa xe gắn máy; các nghề
thuộc nhóm ngành nông lâm thủy sản,...
d) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Lao động – TBXH, Sở Nông nghiệp và Phát triển; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
6. Kiểm
tra, giám sát, đánh giá:
a) Nội dung:
Triển khai công tác chỉ đạo, hướng
dẫn, tổ chức kiểm tra tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Qua
đó phát hiện và xử lý kịp thời những thiếu sót, sai phạm trong quá trình triển
khai, thực hiện.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động
- TBXH tỉnh Lào Cai.
7. Nhu cầu
kinh phí thực hiện năm 2022:
7.1. Tổng nhu cầu: 186,8
tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 75,7 tỷ
đồng.
- Ngân sách địa phương: 73,1 tỷ
đồng.
- Nguồn xã hội hóa: 38 tỷ đồng.
7.2. Nguồn kinh phí thực hiện:
từ nguồn ngân sách Trung ương, địa phương và huy động từ các nguồn lực khác
để thực hiện các nội dung trên. Sau khi được phân bổ nguồn ngân sách cấp năm
2022, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện xây dựng dự toán chi tiết trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
(Có biểu chi tiết số 02, 03
kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị, địa phương tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn; tiếp
tục rà soát, sắp xếp, nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
tổ chức mở lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, triển khai các hoạt động xây dựng
chương trình, giáo trình đào tạo nghề, tổ chức tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp
cho lao động theo Kế hoạch.
- Tổ chức ký hợp đồng đặt hàng
đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp được giao chỉ tiêu; lựa chọn, ký hợp đồng với các trường để đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm tra, giám
sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn và công tác giải quyết việc làm
cho lao động qua đào tạo nghề tại các địa phương.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện
đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn; báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị, địa phương tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. Tổ chức
ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn với các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp được giao chỉ tiêu đào tạo theo Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan chức
năng của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, giám sát quá
trình đào tạo nghề nông nghiệp c ho lao động nông thôn tại các địa phương; giám
sát việc hướng dẫn tạo việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp cho lao động qua đào
tạo nghề của các cơ sở đào tạo.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả đào tạo nghề nông nghiệp, báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
vận động các nguồn hỗ trợ hợp pháp, lồng ghép cân đối các nguồn vốn khác để thực
hiện Kế hoạch triển khai các mục tiêu Đề án trong năm 2022.
4. Sở Tài chính:
- Phối hợp với các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí kinh phí
thực hiện các nội dung của Kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch đề án.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
đào tạo nghề cho người lao động theo quy định và chịu trách nhiệm về thực hiện
chỉ tiêu được giao .
- Chỉ đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội phối hợp với đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn; thực hiện việc kiểm tra, xác nhận
danh sách học viên học nghề đảm bảo đúng đối tượng; thực hiện tuyên truyền, kiểm
tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn trên địa bàn. Đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ
năng lực. Tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch đào
tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn theo quy định.
- Thanh tra, kiểm tra, giám
sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn.
- Thực hiện quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động theo quy định.
- Đảm bảo các điều kiện về biên
chế cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trực thuộc để thực hiện đào tạo nghề theo kế hoạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ điều kiện tham gia đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường,
thị trấn:
+ Tổ chức phổ biến các chính
sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cung cấp các thông tin về quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các thông tin về đào tạo nghề, điều
kiện của nghề học, địa chỉ nơi làm việc sau khi học.
+ Thống kê số lao động có nhu cầu
thực tế cần học nghề trên địa bàn; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo nghề
của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn, đồng thời
lập danh sách theo dõi, thống kê số người đã học nghề, số người có việc làm sau
khi học nghề trên địa bàn, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn
xin học nghề của người lao động nông thôn trên địa bàn về đối tượng theo quy định
và các điều kiện để làm việc theo nghề đăng ký học.
+ Tạo điều kiện cho người học
nghề tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng tại địa phương; giúp người lao động tổ
chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc giải quyết việc làm sau học nghề.
+ Tổ chức quản lý, kiểm tra,
giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn; định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn với UBND huyện,
thị xã, thành phố.
6. Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp:
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có trách nhiệm triển khai các hoạt động cụ thể về đào tạo nghề cho người lao động
theo kế hoạch đã được phê duyệt và theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với UBND cấp xã, các
đoàn thể, các doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức tuyên truyền, tư vấn, tuyển sinh
đào tạo nghề cho lao động bảo đảm đúng đối tượng theo quy định; tổ chức hướng dẫn
tạo việc làm, giải quyết việc làm, bao tiêu sản phẩm cho lao động sau khi học
nghề; theo dõi, thống kê tình trạng việc làm, thu nhập của lao động do cơ sở
đào tạo sau học nghề.
- Bảo đảm cơ sở vật chất, trang
thiết bị, giáo viên và các điều kiện để tổ chức hỗ trợ đào tạo, thực hiện quy
trình đào tạo theo quy định.
- Sử dụng kinh phí đúng mục
đích, hiệu quả, không để thất thoát; tập hợp, lưu trữ và quản lý chứng từ thanh
quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành; chịu trách nhiệm và tính hợp pháp, hợp
lý của các chứng từ, đồng thời thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác đào tạo; xây dựng cơ chế để người học và người sử dụng
lao động tham gia chủ động vào đánh giá chất lượng đào tạo. Hình thành mối quan
hệ chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trung tâm dịch vụ việc làm,
hội chợ việc làm nhằm hỗ trợ người học tìm việc làm sau tốt nghiệp. Chú trọng
phát triển tinh thần khởi nghiệp trong giáo dục nghề nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
“Đề án nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2021 – 2025” năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ; yêu cầu các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT. TU, UBND tỉnh;
- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ
LĐTBXH);
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức CT - XH tỉnh;
- Các sở: Lao động - TBXH, Kế hoạch
& ĐT, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trường Cao đẳng Lào Cai ;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu : VT, NLN1, VX3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH CHI TIẾT TUYỂN MỚI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM
2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Chỉ tiêu lao động qua đào tạo
|
Mục tiêu GĐ 2021-2025
|
Mục tiêu năm 2022
|
Ghi chú
|
I
|
Tổng số đào tạo, bồi dưỡng
|
58.000
|
11.240
|
|
1
|
Cao đẳng
|
6.450
|
1.150
|
|
2
|
Trung cấp
|
16.570
|
2.700
|
|
3
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
34.980
|
7.390
|
|
II
|
Chia theo từng huyện
|
58.000
|
11.240
|
|
1
|
UBND thành phố Lào Cai
|
11.345
|
2.185
|
|
-
|
Cao đẳng
|
1.270
|
235
|
|
-
|
Trung cấp
|
3.740
|
635
|
|
-
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
6.335
|
1.315
|
|
2
|
UBND huyện Bát Xát
|
8.412
|
1.845
|
|
+
|
Cao đẳng
|
955
|
175
|
|
+
|
Trung cấp
|
2.770
|
480
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
4.687
|
1.190
|
|
3
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
7.472
|
1.445
|
|
+
|
Cao đẳng
|
945
|
170
|
|
+
|
Trung cấp
|
2.705
|
475
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
3.822
|
800
|
|
4
|
UBND huyện Bảo Yên
|
6.128
|
1.155
|
|
+
|
Cao đẳng
|
680
|
120
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.835
|
300
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
3.613
|
735
|
|
5
|
UBND huyện Văn Bàn
|
6.154
|
1.165
|
|
+
|
Cao đẳng
|
670
|
120
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.325
|
205
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
4.159
|
840
|
|
6
|
UBND Thị xã Sa Pa
|
5.608
|
1.050
|
|
+
|
Cao đẳng
|
670
|
120
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.330
|
200
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
3.608
|
730
|
|
7
|
UBND huyện Bắc Hà
|
4.856
|
915
|
|
+
|
Cao đẳng
|
420
|
70
|
|
+
|
Trung cấp
|
985
|
145
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
3.451
|
700
|
|
8
|
UBND huyện SiMaCai
|
3.755
|
685
|
|
+
|
Cao đẳng
|
420
|
70
|
|
+
|
Trung cấp
|
870
|
115
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
2.465
|
500
|
|
9
|
UBND huyện Mường Khương
|
4.269
|
795
|
|
+
|
Cao đẳng
|
420
|
70
|
|
+
|
Trung cấp
|
1.010
|
145
|
|
+
|
Sơ cấp và đào tạo thường
xuyên
|
2.839
|
580
|
|
Biểu số 02
NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 -
2025" NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT:
Tỷ đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Năm 2022
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
873.5
|
186.8
|
Nhu cầu vốn năm 2022 đã được phê duyệt tại Đề án số 06 ĐA/TU ngày
11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai; Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của
UBND tỉnh phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho
người lao động tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025
|
|
I
|
Đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao
|
175.0
|
45
|
|
|
Ngân sách TW
|
45.0
|
10
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
65.0
|
20
|
Đã được giao trong chi thường xuyên tại Quyết định số 4399/QĐ- UBND
ngày 10/12/2021 của Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Lào
Cai,...
|
|
Nguồn khác
|
65.0
|
15
|
|
II
|
Đầu tư nâng cao năng lực
đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
293.5
|
66.8
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ bản (Công
lập)
|
135.0
|
35.0
|
|
|
Ngân sách TW
|
35.0
|
10.0
|
Đã được giao 10 tỷ tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 (Sở
GTVT - XD làm chủ đầu tư hạng mục nhà lớp học kết hợp văn phòng làm việc khoa
Văn hóa - Nghệ thuật, nhà ký túc xá và hạ tầng kỹ thuật Trường Cao đẳng Lào
Cai)
|
|
Ngân sách địa phương
|
100.0
|
25.0
|
|
2
|
Mua sắm thiết bị (Công lập)
|
154.5
|
31.0
|
|
|
Ngân sách TW
|
79.5
|
16.0
|
Nhu cầu vốn năm 2022 đã được phê duyệt tại Đề án số 06 ĐA/TU ngày 11/12/2020
của Tỉnh ủy Lào Cai; Quyết định số 1181/QĐ- UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh
phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao
động tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025
|
Đã được giao 08 tỷ từ NSTW tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày
08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ v/v bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện
CTMTQG giảm nghèo bền vững và CTMT GDNN-Việc làm và ATLĐ (thực hiện trong năm
2022 cho các nghề trọng điểm)
|
|
Ngân sách địa phương
|
75.0
|
15.0
|
Trường Cao đẳng Lào Cai đang dự toán trong nguồn kinh phí chi thường
xuyên giao về cho Nhà trường 17 tỷ thực hiện mua sắm trang thiết bị đào tạo
các nghề.
|
3
|
Đào tạo bồi dưỡng giáo viên
|
1.5
|
0.3
|
Đã được giao trong chi thường xuyên tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày
10/12/2021 của Sở Lao động - TBXH và trường Cao đẳng Lào Cai
|
|
Ngân sách TW
|
1.0
|
0.2
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
0.5
|
0.1
|
|
4
|
Xây dựng chương trình, giáo
trình; Kiểm định chất lượng và ứng dụng công nghệ thông tin
|
2.5
|
0.5
|
Đã được giao trong chi thường xuyên tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày
10/12/2021 của Sở Lao động - TBXH và Trường Cao đẳng Lào Cai
|
|
Ngân sách TW
|
2.5
|
0.5
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
0.0
|
|
|
III
|
Đầu tư nguồn lực đào tạo nhân
lực chất lượng cao cho trường Cao đẳng Lào Cai
|
48.5
|
9.7
|
Đã được giao 10 tỷ từ NSĐP tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày
10/12/2021 cho Trường CĐLC
|
1
|
Bổ sung tài liệu, chương
trình, giáo trình
|
35.0
|
7.0
|
|
2
|
Vật liệu thực hành, thực tập
hàng ngày
|
12.0
|
2.4
|
|
3
|
Tổ chức thực hành, thực tập
|
1.5
|
0.3
|
|
IV
|
Đẩy mạnh công tác giám
sát, đánh giá, nâng cao tuyên truyền tư vấn và giải quyết việc làm sau đào tạo
|
6.5
|
1.3
|
|
|
|
Ngân sách TW
|
5.0
|
1.0
|
Nhu cầu vốn năm 2022 đã được phê duyệt tại Đề án số 06 ĐA/TU ngày
11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai; Quyết định số 1181/QĐ- UBND ngày 13/4/2021 của
UBND tỉnh
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
1.5
|
0.3
|
Đã được giao trong chi thường xuyên tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày
10/12/2021 của Sở Lao động - TBXH và Trường Cao đẳng Lào Cai
|
V
|
Kinh phí đào tạo
|
350.0
|
64.0
|
|
a
|
Lao động nông thôn
|
225.0
|
41.0
|
|
|
- Sơ cấp và đào tạo dưới 3
tháng
|
80.0
|
16.0
|
|
|
Ngân sách TW
|
65.0
|
13.0
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
15
|
3.0
|
|
|
- Trung cấp
|
85.0
|
15.0
|
Thực hiện chính sách cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ
|
|
- Cao đẳng
|
60.0
|
10.0
|
b
|
Lao động khác (người học đóng
góp)
|
125.0
|
23.0
|
|
Biểu 3
NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 -
2025" NĂM 2022
(Chia theo nguồn vốn)
(Kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh
Lào Cai)
ĐVT:
Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Tổng số
|
Vốn ngân sách
|
Vốn đầu tư của các DN
|
Vốn nhân dân đóng góp
|
Vốn khác
|
Ghi chú
|
Tổng
số
|
Vốn đầu tư NSĐP
|
Vốn Sự nghiệp NSĐP
|
Vốn CTM TQG
|
NSTW hỗ trợ có mục tiêu
|
Vốn ODA
|
Vốn đầu tư qua Bộ, ngành TW
|
Vốn TPCP
|
Vốn tự có của DN
|
Vốn vay (tín dụng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
TỔNG
|
186.8
|
148.8
|
25.0
|
48.1
|
16.2
|
59.5
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
38.0
|
0.0
|
0.0
|
I
|
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
|
45.0
|
30.0
|
|
20.0
|
|
10.0
|
|
|
|
|
|
15.0
|
|
|
II
|
Đầu tư nâng cao năng lực đào tạo
|
66.8
|
66.8
|
25.0
|
15.1
|
2.2
|
24.5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Đầu
tư xây dựng cơ bản (Công lập)
|
35.0
|
35.0
|
25.0
|
|
|
10.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mua
sắm thiết bị (Công lập)
|
31.0
|
31.0
|
|
15.0
|
2.0
|
14.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đào
tạo bồi dưỡng giáo viên
|
0.3
|
0.3
|
|
0.1
|
0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây
dựng chương trình, giáo trình; Kiểm định chất lượng và ứng dụng công nghệ
thông tin
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đầu tư nguồn lực đào tạo nhân lực chất lượng cao cho trường Cao đẳng
Lào Cai
|
9.7
|
9.7
|
-
|
9.7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bổ
sung tài liệu, chương trình, giáo trình
|
7.0
|
7.0
|
|
7.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật
liệu thực hành, thực tập hàng ngày
|
2.4
|
2.4
|
|
2.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ
chức thực hành, thực tập
|
0.3
|
0.3
|
|
0.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đẩy mạnh công tác giám sát, đánh giá, nâng cao tuyên truyền tư vấn và
giải quyết việc làm sau đào tạo
|
1.3
|
1.3
|
|
0.3
|
1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Kinh phí đào tạo
|
64.0
|
41.0
|
|
3.0
|
13.0
|
25.0
|
|
|
|
|
|
23.0
|
|
|