ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 03
tháng 03 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI
TRONG CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
Thực hiện Quyết định số
1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy
mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp
đến năm 2030”; Hướng dẫn số 69/HD-TLĐ ngày 24/11/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam về triển khai thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg (Sau đây gọi là
Chương trình). Để triển khai có hiệu quả Chương trình, Ủy ban nhân dân UBND tỉnh
Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập
suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Lào Cai như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động
tại các doanh nghiệp đến năm 2030” theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày
19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục khơi dậy, phát huy
truyền thống hiếu học của dân tộc trong công nhân lao động, đẩy mạnh tuyên truyền
tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền,
người sử dụng lao động và trách nhiệm của hệ thống chính trị trong việc thực hiện
nhiệm vụ đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại
các doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo tinh thần
Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Tiếp tục xây
dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước”; xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện đại, lớn mạnh theo tinh thần
Nghị quyết 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về đổi mới tổ chức và hoạt động của Công
đoàn Việt Nam trong tình hình mới.
- Tăng cường trách nhiệm của
người sử dụng lao động, các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các
cơ quan liên quan trong tuyên truyền vận động, hỗ trợ công nhân lao động tại
các doanh nghiệp hình thành thói quen tự học tích cực học tập nâng cao trình độ,
tay nghề, hiểu biết pháp luật, kỹ năng sống, phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học
tập”.
2. Yêu cầu
- Quán triệt, triển khai, thực
hiện Chương trình đến các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các
cơ quan liên quan gắn với việc tiếp tục triển khai, thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
- Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt
động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”
trên địa bàn tỉnh Lào Cai phải được tiến hành đồng bộ, thiết thực, hiệu quả,
phù hợp với điều kiện của tỉnh; hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai,
thực hiện Chương trình; cuối năm 2025 sơ kết, cuối năm 2030 tổng kết Chương
trình.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Phạm vi,
đối tượng tuyên truyền, vận động học tập suốt đời.
Công nhân lao động đang làm việc
tại các doanh nghiệp, trong đó tập trung triển khai tại các doanh nghiệp có tổ
chức Công đoàn.
2. Mục tiêu
chung
Tiếp tục khơi dậy, phát huy
truyền thống hiếu học của dân tộc trong công nhân lao động; tuyên truyền, vận động
để công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học
tập suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp
học tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy
mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng
yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
3. Mục tiêu
cụ thể
3.1. Về chính trị, pháp luật:
Phấn đấu đến năm 2025 đạt 70%, đến năm 2030 đạt 90% công nhân lao động tại
các doanh nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến
công nhân lao động gắn với những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của
giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số
lượng công nhân lao động được tuyên truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của
pháp luật lao động, pháp luật công đoàn (những nội dung pháp luật khác nếu có
điều kiện tuyên truyền, phổ biến), chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân,
tổ chức Công đoàn Việt Nam.
3.2. Về kỹ năng nghề nghiệp:
Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại
các doanh nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số
lượng công nhân lao động mới tuyển dụng được doanh nghiệp đào tạo nghề ngắn hạn;
công nhân lao động được tuyên truyền, vận động tham gia các hình thức bồi dưỡng
kiến thức, kèm cặp, nâng cao tay nghề; tham gia các cuộc thi tay nghề do doanh
nghiệp hoặc các cấp có thẩm quyền tổ chức; được doanh nghiệp cử đi học hoặc tự
đi học tại các cơ sở giáo dục đào tạo, đào tạo nghề.
3.3. Về kỹ năng sống: Phấn
đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh
nghiệp tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số
lượng công nhân lao động được phổ biến một hoặc nhiều kỹ năng sống như: Tác
phong lao động công nghiệp; kỹ năng ứng xử văn hóa; kỹ năng tham gia giao thông
an toàn; kỹ năng tự chăm sóc sức khỏe; kỹ năng phòng, chống tệ nạn xã hội; kỹ
năng xây dựng gia đình hạnh phúc, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
cái.
3.4. Về ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 40%, đến năm 2030 đạt
65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông
tin, công nghệ số.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số
lượng công nhân lao động biết cách sử dụng internet để tìm kiếm thông tin, học
tập trực tuyến, tìm đọc các tài liệu tuyên truyền của tổ chức Công đoàn đăng tải
trên nền tảng internet, mạng xã hội, tương tác trên mạng xã hội hiệu quả, an
toàn.
3.5. Về mô hình học tập: Phấn
đấu đến năm 2025 đạt 30%, đến năm 2030 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh
nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Danh hiệu Công dân học tập thực
hiện theo Quyết định số 244/QĐ-KHVN ngày 28/7/2022 của Hội Khuyến học Việt Nam
ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhân danh hiệu “Công dân học tập”
giai đoạn 2021-2030 và chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
4. Nhiệm vụ
và giải pháp:
4.1.
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng
xã hội học tập.
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng
lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
trong nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng,
truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương
thức khác.
b) Tổ chức biên soạn tài liệu về
học tập suốt đời cho công nhận lao động; tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, vận
động công nhân lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động học tập
suốt đời cho cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.
c) Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt
đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động
công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”, có kỹ năng số để
có thể tự tìm kiếm, sử dụng, chia sẻ thông tin trên môi trường số, Internet.
d) Biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng các gương công nhân lao động và con công nhân lao động hiếu học; nhân rộng
các mô hình tốt, cách làm hay trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời, xây dựng
mô hình học tập suốt đời trong công nhân lao động.
4.2. Triển
khai các biện pháp hỗ trợ công nhân lao động được học tập thường xuyên nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời
a) Tiếp tục áp dụng các cơ chế,
chính sách của Nhà nước phù hợp để hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
b) Tham gia góp ý xây dựng các
chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho công nhân,
người lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Vận động các doanh nghiệp ưu
tiên bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo
điều kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.
d) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền
ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn cho hoạt động học tập,
nâng cao trình độ, kỹ năng của công nhân lao động.
4.3. Đẩy
mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong tổ chức các hoạt
động học tập suốt đời cho công nhân lao động
a) Các cơ sở giáo dục cao đẳng,
đại học trên địa bàn tỉnh: Đa dạng hóa các hình thức học tập, phương thức học tập;
đẩy mạnh đào tạo từ xa theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo để
giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật; xây dựng,
khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các
cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp để đa dạng,
linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân lao động;
gắn kết đào tạo nghề theo địa chỉ, đa dạng các hình thức đào tạo, khuyến khích
phương thức tự học để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ tay
nghề.
c) Các thiết chế văn hoá, thể
thao: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; đổi mới, sáng tạo
các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời,
hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học tập.
4.4. Tổ
chức các phong trào thi đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập
suốt đời trong công nhân lao động
a) Đẩy mạnh các cuộc vận động học
tập nâng cao kiến thức chuyên môn, ý thức pháp luật, kỹ năng sống trong công
nhân lao động; xây dựng, duy trì thói quen đọc sách và tự học, ý thức học tập
suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân với thông điệp “Học tập
suốt đời - cơ hội có việc làm bền vững”.
b) Phát động thi đua học tập,
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo
trong công nhân lao động; tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện
tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay vàng”.
c) Hỗ trợ công nhân lao động có
điều kiện thuận lợi tham gia học tập như: Bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster,
các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
d) Làm tốt công tác khuyến
khích, thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ
học vấn, tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy
chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.
đ) Tiếp tục huy động sự tham
gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các Cuộc vận động,
các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng
tạo.
4.5. Tăng
cường phối hợp giữa các cấp, ngành, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời cho công nhân
lao động
a) Tăng cường sự phối hợp giữa
các cấp, các ngành, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các
doanh nghiệp trong việc tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến thức pháp
luật, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống, những nội dung lý luận cơ bản về giai
cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam…
b) Thực hiện tốt công tác phối
hợp với người sử dụng lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo
điều kiện để công nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
c) Tăng cường hợp tác với các tổ
chức quốc tế, các tổ chức Công đoàn các nước để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
và tranh thủ nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, các hoạt
động liên quan đến Chương trình.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình gồm: Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ theo khả năng cân đối và phân cấp ngân
sách quy định tại Luật Ngân sách nhà nước; kinh phí từ tài chính công đoàn trên
cơ sở cân đối các nguồn thu - chi của công đoàn (không bao gồm ngân sách nhà nước)
và các nguồn huy động hợp pháp khác. Các nội dung chi thực hiện theo Quyết định
số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Căn cứ các nhiệm vụ được
giao, hằng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh trình xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời lập dự toán gửi Sở Tài
chính bố trí kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Việc lập, chấp hành dự toán,
hạch toán kế toán và quyết toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Đề nghị Liên đoàn Lao động
tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển
khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn
triển khai thực hiện Kế hoạch, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh
tế, xã hội của ngành, địa phương, đơn vị.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất
điều chỉnh, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với từng giai đoạn,
hàng năm. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo
UBND tỉnh và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành để triển khai
thực hiện.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
tăng cường các chương trình, xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài
nguyên giáo dục mở, học liệu mở hỗ trợ công nhận lao động vừa làm, vừa học.
c) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức
Tuần lễ học tập suốt đời hàng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển khai,
thực hiện tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các Trung
tâm GDNN-GDTX, các Trung tâm hoạt động giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh phối
hợp với các doanh nghiệp, đơn vị liên quan để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này.
e) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh, trình Hội đồng nhân dân chính sách hỗ
trợ học phí cho công nhân lao động có hoàn cảnh khó khăn đang làm việc tại các
doanh nghiệp tham gia học Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành để triển khai
thực hiện.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp áp dụng các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học
có hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ
năng nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
c) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề,
thi thợ giỏi, thi nâng bậc thợ hằng năm tại doanh nghiệp.
d) Chủ trì công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách cho công nhân lao động
của người sử dụng lao động, trong đó có nội dung người sử dụng lao động thực hiện
trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề nghiệp.
đ) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức
điều tra, khảo sát mặt bằng trình độ, nhu cầu học tập của công nhân lao động
làm cơ sở để triển khai các hoạt động đẩy mạnh học tập suốt đời trong CNLĐ tại
doanh nghiệp.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương và hệ thống
thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp,
tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương truyền thông về
chế độ, chính sách liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
của công nhân lao động.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa và Thể thao hướng dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.
5. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì xây dựng và triển
khai các mô hình hoạt động, chia sẻ, hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản
phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động, nguồn nhân lực tại các thiết chế văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu
học tập suốt đời của công nhân lao động.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động tỉnh tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao cho cán bộ
công đoàn; phổ biến, hướng dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công nhân lao động.
6. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho UBND tỉnh trong
việc cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn đối với các hoạt động của Chương
trình; phối hợp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chương trình.
7. Hội Khuyến học tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Liên
đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học tập” trong công
nhân lao động tại doanh nghiệp.
b) Phối hợp tuyên truyền, vận động
để CNLĐ phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
8. Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động
tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, vận động người sử dụng lao động
triển khai thực hiện kế hoạch; đồng thời bố trí nguồn lực kinh phí, cơ sở vật
chất cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề nghiệp, đào tạo lại nghề cho công nhân lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp.
b) Vận động người sử dụng lao động
ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ công nhân lao động học tập.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện
hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của
địa phương. Chỉ đạo các phòng, ban, tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với
Liên đoàn lao động các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện.
b) Bố trí ngân sách địa phương
và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ công đoàn tổ chức các hoạt
động tại địa phương.
c) Nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của các cơ sở giáo dục thường xuyên gắn kết chặt chẽ với doanh
nghiệp để tổ chức các lớp học nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục kỹ năng sống,
bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học cho công nhân lao động. Tăng cường gắn kết các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động.
10. Các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
a) Phối hợp chặt chẽ với Liên
đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan có liên quan trong triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch. Tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các hoạt động thực hiện
Chương trình.
b) Định kỳ hàng năm, báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh,
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trước ngày 25/11.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động
tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Các cơ quan, đơn
vị, địa phương căn cứ Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo UBND tỉnh
những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có) qua Liên
đoàn Lao động tỉnh./.
Nơi nhận:
- TT: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Đoàn Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Lào Cai;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|