BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4496/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO
ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 07 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2021, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11
năm 2021.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Thực hiện Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.[1]
Chương I
GIẢM MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM
TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 1. Đối
tượng hỗ trợ
Người sử dụng lao động đóng vào
Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng
áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (trừ cán
bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động
trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
Người sử dụng lao động hỗ trợ
toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp cho người lao động phòng, chống COVID-19.
Điều 2. Mức
đóng và thời gian áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
1. Mức đóng: Bằng 0% quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian áp dụng: 12 tháng,
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Điều 3.
Đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Việc đăng ký tham gia, lựa
chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Thời gian đóng bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 2 Quyết định
này được tính hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chương II
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠM DỪNG ĐÓNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT
Điều 4. Đối
tượng hỗ trợ
Người lao động và người sử dụng
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều
2 Luật Bảo hiểm xã hội.
Điều 5. Điều
kiện hỗ trợ2
1. Người sử dụng lao động đã
đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến
hết tháng 01 năm 2021 mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải giảm từ
10% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
so với tháng 01 năm 2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:
a) Số lao động chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới
giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01
tháng 02 năm 2021 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
b) Số lao động đang tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14
ngày làm việc trở lên trong tháng.
c) Số lao động đang nghỉ việc
không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày
làm việc trở lên trong tháng.
d) Số lao động đang ngừng việc
mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
2. Số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội tính giảm tại khoản 1 Điều này chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng
làm việc, hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định
thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều
hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng
lương hưu từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Điều 6. Thời
gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
1. Người lao động và người sử dụng
lao động đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định này
được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất 6 tháng tính từ tháng người sử dụng
lao động nộp hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường hợp đã được
giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị quyết số 42/NQ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ, nếu đủ điều kiện và được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và
tử tuất theo quy định tại Quyết định này thì tổng thời gian tạm dừng đóng vào
quỹ hưu trí và tử tuất do bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá 12
tháng.
Điều 7.
Đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất
1. Hết thời gian tạm dừng đóng
quy định tại Điều 6 Quyết định này, người lao động và người
sử dụng lao động tiếp tục đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất và đóng bù cho thời
gian tạm dừng đóng (đối với cả người lao động ngừng việc hưởng tiền lương theo
Điều 99 Bộ luật Lao động), số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo
quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Kể từ thời điểm kết thúc thời
gian được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, nếu người sử dụng lao động
không thực hiện việc đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng thì thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời gian tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu
trí, chế độ tử tuất hoặc chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động
và người lao động thực hiện đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng để giải quyết
chế độ cho người lao động.
Điều 8.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Trong thời gian từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, người sử dụng
lao động nộp văn bản đề nghị theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội
nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
2. Trong 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội
có trách nhiệm xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất;
trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Các trường hợp đề nghị tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trình tự, thủ tục
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Chương
III
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 9. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ
Người sử dụng lao động theo quy
định tại khoản 3 Điều 43 Luật Việc làm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 được hỗ trợ khi có
đủ các điều kiện sau:
1. Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
2. Phải thay đổi cơ cấu, công
nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Bộ luật Lao động.
3. Có doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm
2019 hoặc năm 2020.
4. Có phương án hoặc phối hợp với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 10. Mức,
thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa 1.500.000 đồng/người lao động/tháng.
Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng
khóa học. Trường hợp khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có
những ngày lẻ không đủ tháng thì được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính
là 1/2 tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ.
Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề có mức chi phí cao hơn mức hỗ trợ theo quy định
tại khoản này thì phần vượt quá mức hỗ trợ do người sử dụng lao động tự chi trả.
2. Thời gian hỗ trợ: Tối đa 06
tháng.
3. Phương thức chi trả: Chi trả
trực tiếp cho người sử dụng lao động theo phương án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề được phê duyệt.
Điều 11. Hồ
sơ đề nghị
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị
hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
2. Văn bản của người sử dụng
lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
3. Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Quyết định này.
4.3
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo
hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 12.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người sử dụng lao động có
nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm
xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Quyết định này. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
2.4
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Quyết
định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc
nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Người sử dụng lao động có thể nộp
hồ sơ đề nghị hỗ trợ thành các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện sản xuất,
kinh doanh và việc sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng 01 lần theo chính sách này.
3. Trong 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này. Quyết định hỗ trợ gửi bản giấy và bản điện tử theo quy định
đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ, người
sử dụng lao động để thực hiện, cơ sở thực hiện việc đào tạo. Trường hợp không hỗ
trợ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
4. Trong 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chuyển một lần toàn bộ kinh phí hỗ trợ cho người
sử dụng lao động.
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động thực hiện việc chuyển
kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được phê duyệt.
6. Trong 45 ngày kể từ ngày kết
thúc việc đào tạo, người sử dụng lao động phải hoàn thành việc thanh quyết toán
kinh phí với cơ sở thực hiện việc đào tạo theo thực tế và báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thực hiện của người sử dụng lao động, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành quyết định thu hồi kinh phí đào tạo còn dư (nếu
có) gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và người sử dụng lao động để thực hiện
hoàn trả kinh phí về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
Chương IV
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Điều 13. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ5
Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do thuộc một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y
tế, trong các khu vực bị phong tỏa, không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng
lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách
về phòng, chống dịch COVID-19 (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 16/CT-TTg) hoặc
áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời
“Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây viết
tắt là Nghị quyết số 128/NQ-CP) hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống
dịch COVID-19 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12
năm 2021.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
Điều 14. Mức
hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ:
a) 1.855.000 đồng/người đối với
người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương từ 15 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày).
b) 3.710.000 đồng/người đối với
người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương từ 01 tháng (30 ngày) trở lên.
2. Người lao động đang mang
thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc
con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì được hỗ trợ thêm
1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha
hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
3. Phương thức chi trả: Trả 01
lần cho người lao động.
Điều 15. Hồ
sơ đề nghị
1.6
Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương. Trường hợp do dịch bệnh hoặc nguyên nhân bất khả kháng không
thể thỏa thuận bằng văn bản, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa
thuận bằng các hình thức khác (qua điện thoại, tin nhắn, thư điện tử,...), sau
khi có sự thống nhất thỏa thuận về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương giữa hai bên thì người sử dụng lao động ghi rõ cách
thức thỏa thuận vào cột “Ghi chú” tại Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Quyết định này và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của nội dung thỏa thuận.
2. Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
3.7
Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 14 Quyết định
này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh
người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1.8
Người sử dụng lao động lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực về danh sách người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều
15 Quyết định này và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người
lao động.
2.9
Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết
định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm
nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Chương V
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Điều 17. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ10
Người lao động được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
1. Làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động bị ngừng việc vì lý do theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc
một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các
khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; do người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động
toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch
theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT- TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt
động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế,
có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất,
lao động để phòng, chống dịch COVID-19 từ 14 ngày liên tục trở lên trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động ngừng việc hoặc tại tháng liền kề trước
thời điểm người lao động ngừng việc.
Điều 18. Mức
hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người.
2. Người lao động đang mang thai
được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con
nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ
em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm
sóc thay thế trẻ em.
3. Phương thức chi trả: Trả 01
lần cho người lao động.
Điều 19. Hồ
sơ đề nghị
1.11
(được bãi bỏ)
2. Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3.12
Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 Quyết định
này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh
người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 20.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1.13
Người sử dụng lao động lập danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực về danh sách người lao động theo quy định tại Điều 19 Quyết
định này và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị,
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2.14
Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết
định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm
nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
4. Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh
sách và kinh phí hỗ trợ ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
5. Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao
động thực hiện chi trả cho người lao động.
Chương VI
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 21. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ15
Người lao động làm việc theo chế
độ hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau: phải cách ly y tế,
trong các khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng
lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc người sử dụng lao động
có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ
thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt
động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định
tại Nghị quyết số 128/NQ- CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống
dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2021 được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tại
tháng liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng.
Điều 22. Mức
hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Người lao động đang mang
thai được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc
con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được hỗ trợ thêm
1.000.000 đồng/trẻ em chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha
hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
3. Phương thức chi trả: Trả 01
lần cho người lao động.
Điều 23. Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ
1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
2.16
Bản sao một trong các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng lao động đã hết hạn
hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
b) Quyết định thôi việc.
c) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm
dứt hợp đồng lao động.
3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội
hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
4.17
Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 22 Quyết định
này thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh
người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 24.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người lao động có nhu cầu hỗ
trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trước ngày 05 và ngày 20 hằng
tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ
điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt danh sách hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03
ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Chương
VII
HỖ TRỢ NGƯỜI ĐIỀU TRỊ
COVID-19, CÁCH LY Y TẾ; HỖ TRỢ THÊM ĐỐI VỚI TRẺ EM, NGƯỜI CAO TUỔI, NGƯỜI KHUYẾT
TẬT18
Điều 25. Đối
tượng hỗ trợ19
Trẻ em (người dưới 16 tuổi theo
quy định của Luật Trẻ em); người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội (sau đây gọi chung là người cao tuổi, người khuyết tật) và người điều trị
do nhiễm COVID-19 (F0) hoặc cách ly y tế để phòng, chống COVID-19 (F1) theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 26. Mức
hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày
đối với các trường hợp người điều trị nhiễm COVID-19 (F0), từ ngày 27 tháng 4
năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời gian hỗ trợ theo thời gian điều trị
thực tế nhưng tối đa 45 ngày.
2. Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày
đối với các trường hợp người thực hiện cách ly y tế (F1) theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền, từ ngày 27 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021,
thời gian hỗ trợ tối đa 21 ngày.
3.20
Đối với trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật trong thời gian điều trị do
nhiễm COVID-19 hoặc cách ly y tế:
a) Được hỗ trợ thêm một lần mức
1.000.000 đồng/người.
b) Ngân sách nhà nước đảm bảo
chi phí đối với các chi phí ngoài phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế và chi phí
khám, chữa bệnh đối với trẻ em không có thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 27. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1.21
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F0 điều trị tại cơ sở y tế gồm:
a) Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng
chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giấy ra viện hoặc giấy chứng
tử của cơ sở y tế hoặc văn bản xác nhận của cơ sở y tế.
c) Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Đối với trường hợp
mất hoặc không mang theo các giấy tờ trên thì thay thế bằng giấy cam kết chịu
trách nhiệm về thông tin của F0, cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em cung cấp
cho cơ sở y tế.
2.22
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các trường hợp F1 thực hiện cách ly y tế tại cơ sở
cách ly gồm:
a) Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng
chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về việc cách ly y tế.
c) Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Đối với trường hợp
mất hoặc không mang theo các giấy tờ trên thì thay thế bằng giấy cam kết chịu
trách nhiệm về thông tin của F1, cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em cung cấp
cho cơ sở cách ly.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
F0 đã kết thúc điều trị tại cơ sở y tế trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành gồm:
a) Giấy ra viện.
b) Biên nhận thu tiền ăn tại cơ
sở y tế đã điều trị.
c) Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
4.23
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, F1 cách ly tại nhà, F0 điều trị tại
nhà gồm:
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc cấp xã hoặc của cơ quan y tế về việc cách ly y tế tại cơ sở cách
ly, cách ly tại nhà hoặc điều trị tại nhà.
b) Giấy xác nhận hoàn thành việc
cách ly đối với F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành hoặc cách ly tại nhà; xác nhận hoàn thành điều trị tại
nhà hoặc xác nhận thời gian điều trị tại nhà đối với F0.
c) Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế, giấy xác nhận mức độ khuyết tật.
d) Phiếu thu hoặc biên lai hoặc
giấy xác nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với F1 đã kết thúc cách ly tại
cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
5. Trình tự, thủ tục:
a) Đối với trường hợp đang điều
trị, cách ly tại cơ sở y tế, cơ sở cách ly: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly căn cứ
vào hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này lập danh sách (theo Mẫu số 08a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách gửi Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
b)24
Đối với trường hợp F0 đã kết thúc điều trị trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành, F1 đã hoàn thành cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, F1 cách ly tại nhà đã hoàn thành cách ly, F0 điều trị tại
nhà đã kết thúc điều trị: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ em, người
cao tuổi, người khuyết tật, các trường hợp F0, F1 gửi hồ sơ quy định tại khoản
3, 4 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Trước ngày 05 và ngày 20 hằng
tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập danh sách (Mẫu số 8a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này) đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách, gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ sở y tế, cơ sở cách ly hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và chỉ đạo thực hiện chi trả
hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
6.25
Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ
các chế độ hỗ trợ đối với F0, F1, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật đang
điều trị, cách ly, điều trị tại nhà theo danh sách được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt (Mẫu 8c tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này).
Chương
VIII
HỖ TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG
NGHỆ THUẬT VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Mục 1. HỖ
TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT
Điều 28. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ
Viên chức hoạt động nghệ thuật
được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Là đạo diễn nghệ thuật, diễn
viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
2. Làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ
thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
Điều 29. Mức
hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01
lần cho người lao động.
Điều 30. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cơ quan trung
ương) lập Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định
tại Điều 28 Quyết định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính (sau đây gọi chung
là cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh). Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất
đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trong 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh tổng hợp, thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Danh sách của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng
thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2. HỖ
TRỢ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Điều 31. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ
Hướng dẫn viên du lịch được hỗ
trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Có thẻ hướng dẫn viên du lịch
theo quy định của Luật Du lịch.
2. Có hợp đồng lao động với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng
dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch
đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có
phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng
dẫn viên du lịch tại điểm.
Điều 32. Mức
hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01
lần cho người lao động.
Điều 33. Hồ
sơ đề nghị
1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này;
2.26
Bản sao một trong các giấy tờ sau đây đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và
nội địa:
a) Hợp đồng lao động với doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn
du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời
điểm nộp hồ sơ.
b) Thẻ hội viên của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.
Điều 34.
Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hướng dẫn viên du lịch có
nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên
môn về du lịch cấp tỉnh) nơi cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm
định, lập danh sách đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng
thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương IX
HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH
Điều 35. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ27
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
1. Có đăng ký kinh doanh và có
trong danh bạ của cơ quan thuế.
2. Phải dừng hoạt động từ 15
ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải
áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 36. Mức
hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/hộ
kinh doanh.
2. Phương thức chi trả: Trả 01
lần cho hộ kinh doanh.
Điều 37. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục thực hiện đối với hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và
có trong danh bạ của cơ quan thuế28
1. Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ
trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh
doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trong 03 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh;
niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
3. Trong 02 ngày làm việc, Chi
cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổng hợp.
4. Trong 02 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong 02 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ;
đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều
37a. Hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và
những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh
doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh29
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị
định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh, Điều
79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp và tình hình, điều kiện cụ thể của địa phương, các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương quy định tiêu chí xác định đối tượng đang hoạt động
trên địa bàn địa phương quản lý, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ trên cơ sở bảo đảm các
nguyên tắc sau:
1. Phải dừng hoạt động từ 15
ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải
áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Hỗ trợ 01 lần với mức
3.000.000 đồng/hộ.
3. Không áp dụng đối với những
trường hợp đã được địa phương quy định là đối tượng được hỗ trợ theo chính sách
tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính
phủ.
Chương X
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC, TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
Điều 38.
Điều kiện vay vốn30
1. Người sử dụng lao động được
vay vốn trả lương ngừng việc khi có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người
lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định
khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
2. Điều kiện vay vốn trả lương
cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động
a) Đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022:
- Có người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm đề
nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động.
b) Đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
- Có người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh.
Điều 39. Mức
cho vay, thời hạn cho vay, thời hạn giải ngân
1. Vay vốn trả lương ngừng việc:
Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với số người lao động theo
thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới
12 tháng.
2. Vay vốn trả lương cho người
lao động khi phục hồi sản xuất: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động. Thời gian hưởng
chính sách hỗ trợ tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.
3. Việc giải ngân của Ngân hàng
Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021
được thực hiện 01 lần; thời hạn giải ngân đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc
khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp
vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
Điều 40. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm:
a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
b) Danh sách người lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu
13a, 13b, 13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
c)31
Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Trường hợp đối với ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện thì cung cấp thêm bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
d) Giấy ủy quyền (nếu có).
đ)32
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc người sử dụng lao động
phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc
thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động
hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại
Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với trường hợp vay vốn trả lương phục hồi sản xuất,
kinh doanh).
e) Phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 38 Quyết định này.
g)33
(được bãi bỏ)
2. Người sử dụng lao động tự kê
khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; phục hồi sản xuất kinh doanh, trả lương cho
người lao động; có trách nhiệm hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng
Chính sách xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều
38 Quyết định này.
3. Người sử dụng lao động đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia bảo
hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, làm căn
cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
4. Người sử dụng lao động gửi hồ
sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ kinh
doanh, cá nhân. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết ngày
25 tháng 3 năm 2022.
5. Trong 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, Ngân
hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
6. Trong 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người
sử dụng lao động.
Điều 41.
Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý
1. Nguồn vốn để Ngân hàng Chính
sách xã hội thực hiện cho người sử dụng lao động vay theo quy định tại Quyết định
này là nguồn vay tái cấp vốn tối đa 7.500 tỷ đồng, không có tài sản bảo đảm,
lãi suất 0%/năm từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn giải ngân tái cấp vốn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 hoặc khi giải
ngân hết nguồn tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
2. Ngân sách nhà nước cấp phí
quản lý từ nguồn chi đầu tư phát triển cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo mức
1%/năm trên số dư nợ giải ngân cho vay thực tế theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 42.
Chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đến kỳ hạn trả nợ, nếu người
sử dụng lao động vay vốn không trả được nợ hoặc người sử dụng lao động vi phạm
hợp đồng tín dụng đã ký thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển toàn bộ số dư nợ
còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn là
12%/năm. Số tiền lãi quá hạn thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân
hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
2. Sau 03 năm kể từ ngày khoản
nợ vay của người sử dụng lao động bị chuyển nợ quá hạn, sau khi Ngân hàng Chính
sách xã hội đã áp dụng mọi biện pháp mà không thu hồi được nợ và người sử dụng
lao động không còn khả năng trả nợ do các nguyên nhân được quy định trong quy
chế xử lý rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Chính sách xã hội tổng
hợp, lập hồ sơ xử lý rủi ro theo hướng dẫn và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp, xem xét, quyết định xử
lý rủi ro.
4. Trường hợp Ngân hàng Chính
sách xã hội thu hồi được khoản nợ đã được xoá thì số thu hồi được giảm trừ vào
chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng
năm.
Điều 43. Xử
lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết
định xử lý rủi ro đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội
theo điểm b khoản 5 Mục III Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ.
Chương
XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 44. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ trưởng các Bộ: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng kế hoạch và phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ; trường hợp vượt quá thẩm
quyền, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương
xây dựng, triển khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia; theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, cập nhật báo cáo tình hình kết quả thực
hiện hỗ trợ các đối tượng theo Quyết định này, kết nối, liên thông cung cấp dữ
liệu báo cáo với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.
4. Ngày 25 hằng tháng, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội tham gia phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực
hiện Quyết định này.
6. Việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ tại Quyết định này phải đảm bảo đúng quy định tại điểm 2 Mục I Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. Đối tượng đồng thời đủ
điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này và chính sách hỗ
trợ theo quy định của địa phương thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao
nhất.
Điều 45. Xử
lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng
chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi
phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 46.
Hiệu lực thi hành34
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức
liên quan đến hoạt động hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đưa lên trang
thông tin điện tử của Chính phủ);
- Công báo (để đăng tải);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ
LỤC35
(Kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đề nghị hỗ trợ của người sử dụng
lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
|
Mẫu số 02
|
Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 02a
|
Danh sách người lao động tham
gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia đào tạo
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 04a
|
Quyết định về việc hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động
|
Mẫu số 04b
|
Quyết định về việc thu hồi
kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 05
|
Danh sách người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
|
Mẫu số 06
|
Danh sách người lao động ngừng
việc
|
Mẫu số 07
|
Đề nghị hỗ trợ của người lao
động chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Mẫu số 08a
|
Danh sách F0, F1 phải điều trị,
cách ly y tế
|
Mẫu số 08b
|
Danh sách trẻ em, người khuyết
tật, người cao tuổi thuộc diện F0, F1 được hỗ trợ
|
Mẫu số 08c
|
Danh sách F0, F1, trẻ em, người
khuyết tật, người cao tuổi nhận hỗ trợ
|
Mẫu số 09
|
Danh sách viên chức hoạt động
nghệ thuật đề nghị hỗ trợ
|
Mẫu số 10
|
Đề nghị hỗ trợ của người lao
động là hướng dẫn viên du lịch
|
Mẫu số 11
|
Đề nghị hỗ trợ hộ kinh doanh
gặp khó khăn do dịch COVID-19
|
Mẫu số 12a
|
Đề nghị vay vốn trả lương ngừng
việc cho người lao động
|
Mẫu số 12b
|
Đề nghị vay vốn trả lương phục
hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
|
Mẫu số 12c
|
Đề nghị vay vốn trả lương phục
hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực
vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
|
Mẫu số 13a
|
Danh sách người lao động bị
ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
|
Mẫu số 13b
|
Danh sách người lao động được
người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng
đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
|
Mẫu số 13c
|
Danh sách người lao động được
người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng
đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không,
du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng)
|
Mẫu số 01
Kính gửi: BHXH tỉnh/huyện ...................... (nơi
đang tham gia BHXH)
1. Tên
đơn vị: ................................................................................................................
2. Mã số
đơn vị: ............................................................................................................
3. Mã số
thuế: ...............................................................................................................
4. Số
lao động phải giảm theo quy định tại Điều 5 Quyết định số …/2021/QĐ-TTg
ngày …/…/2021: …..người, trong đó số lao động đang ngừng việc mà thời gian
ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng là: ....... người
(danh sách chi tiết kèm theo).
5. Đề
nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất là ...... tháng, từ
tháng .... năm ..... đến tháng ..... năm .........
6. Hồ sơ
kèm theo ........................................................... (nếu
có): ....................................
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC MÀ THỜI GIAN NGỪNG
VIỆC TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN TRONG THÁNG
(Kèm theo văn bản số ......../......... ngày … tháng …
năm …. của <tên đơn vị sử dụng lao động> về việc tạm dừng đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất)
(Nằm trong Mẫu số 01)
TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Tháng, năm bắt đầu nghỉ việc
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
....
|
.............
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 0236
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…...
|
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ
NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ..................
1. Thông
tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có);
ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh
sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo
hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng
người lao động,.... (Phụ lục I kèm theo).
3. Cơ sở
đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết
đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo
mẫu (Phụ lục II kèm theo).
4. Hình
thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa
học.
5.
Phương án duy trì việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao
động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án
chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết
của người sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu
người lao động không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải
hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự
toán chi tiết kinh phí thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ sở
đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa
có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề
nghiệp khác báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo
được thực hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và
phương án đào tạo.
PHỤ LỤC I
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày ..... tháng .... năm
.....
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên
đơn vị:
2. Mã số
đơn vị:
3. Địa
chỉ:
II.
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Ngành nghề đào tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Thời điểm bắt đầu đào tạo
|
Thời điểm kết thúc đào tạo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
Và
(tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Căn cứ
Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ ............................................................................................................
- Căn cứ
nhu cầu thực tiễn của ........................................................................
Hôm nay,
ngày ..... tháng ..... năm ............. tại ....................................,
chúng tôi gồm:
BÊN
A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại
diện: ........................................................................ Chức
vụ ............................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................;
Email: .......................................
Tài khoản: .....................................................tại ..................................................................
Mã số
thuế: ..........................................................................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng
năm): ...........
BÊN
B: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Người đại
diện: ........................................................................ Chức
vụ .............................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................;
Email: ...........................................................................
Tài khoản: ....................................................... tại ...............................................................
Mã số
thuế: ..........................................................................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày, tháng,
năm): ............................................
Sau khi
bàn bạc, thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động với những điều khoản sau:
Điều
1. Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo
1. Tên
nghề đào tạo: .....................................................................................
Trình độ
đào tạo (ghi cụ thể) ........................................................................
Thời
gian đào tạo ...........................................................................................
Số lượng
người được đào tạo: ........................................................................
(Có thể
đào tạo nhiều nghề, nhiều lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch
và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm
và thời gian đào tạo: ........................................................................
- Tiến độ
đào tạo: ..............................................................................................
(Có kế
hoạch, tiến độ đào tạo chi tiết của từng lớp kèm theo)
3.
Chương trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị
sử dụng lao động phối hợp xây dựng)
Điều
2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá
trị hợp đồng: ............................................................................................................
2.
Phương thức thanh toán: ...............................................................................................
Điều
3. Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền
và trách nhiệm của (đơn vị sử dụng lao động)
............................................................................................................................................
2. Quyền
và trách nhiệm của (cơ sở giáo đào tạo)
............................................................................................................................................
Điều
4. Điều khoản chung, hiệu lực Hợp đồng
............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu số 02a37
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ
12 tháng tính đến thời điểm xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian tham gia BHTN
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BHXH
(Ký và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày
...... tháng ..... năm ......
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …….
I. Thông tin đơn vị sử dụng
lao động
Tên đơn vị…………………...…………… Tên
viết tắt…………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có)……………… Mã số kinh doanh…………
Trụ sở chính
………………………………………………………………
Điện thoại………………………………Fax
………….………………….
Người đại diện………………………….. Số
tài khoản …………………..
Tại Ngân
hàng:……………………………………………………………..
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh:……………..……………
……………………………………………………………………………..
Số lao động tại thời điểm đề
nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
…………………………………………………………………..
Nguyên nhân buộc phải thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………………
II. Tình hình sản xuất, kinh
doanh
- Doanh thu quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ:…………………
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý
liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020):…………………………………………
- So doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020:………. (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động: ……………………… đồng (số tiền viết bằng chữ:...........................
……………………………)
………..(tên đơn vị sử dụng lao
động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường hợp được
hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án đã xây dựng
trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04a
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ......
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-LĐTBXH
|
…….., ngày ......
tháng …….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm năm
2013;
Căn cứ Quyết định số
…../2021/QĐ-TTg ngày …./…../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ của ……………….. quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động ngày …../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………………………;
Theo đề nghị của………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ (đơn vị
đề nghị hỗ trợ) ……………………….. để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Phương án hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người
lao động (kèm theo).
2. Tổng số người lao động được
hỗ trợ: …………… người;
3. Tổng số tiền được hỗ trợ:…………đồng
(bằng chữ ……….……...……………).
Số tài khoản ………………….. Tại Ngân
hàng:…………………………
Điều 2. ………… (đơn vị
đề nghị hỗ trợ) có trách nhiệm tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động theo phương án
được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố; Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (nếu có) và …. (đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04b
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ......
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../QĐ-LĐTBXH
|
…….., ngày
...... tháng …….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm năm
2013;
Căn cứ Quyết định số
...../2021/QĐ-TTg ngày ...../....../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ của ……………….. quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-LĐTBXH
ngày....tháng....năm 20... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hỗ trợ kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động;
Căn cứ báo cáo hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động ngày ……../……/…….. của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ)
……………………………………;
Theo đề nghị của………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi kinh phí
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động đối với:
Tên đơn vị được hỗ trợ
……………………………………………………
Tổng số kinh phí được hỗ trợ
theo Quyết định số …../2021/QĐ-TTg ngày …./…../2021 là:……………....đồng (bằng chữ:……………..………………….
)
Số kinh phí hỗ trợ còn dư phải
thu hồi:………………….… đồng (bằng chữ ……….………………………………………………….……...).
Lý do thu hồi………………………………………………………………
Điều 2. ……(Tên đơn vị)
có trách nhiệm chuyển trả kinh phí cho Bảo hiểm xã hội…….. trước ngày………….
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh/thành phố ………………………… thực hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
còn dư đã chi cho .............................................. (đơn vị được hỗ
trợ).
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……….. (đơn vị đề nghị hỗ trợ)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, …...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ SỞ(1)
…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số cơ sở:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng,ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng
năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG
THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI
CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
...tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ sở:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo
dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp.
Mẫu số 06
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh
doanh:
3. Địa chỉ:
4. Tài khoản của người sử dụng
lao động:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 0738
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng
lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và
tên:............................... Ngày,... tháng, năm sinh:.............
/........ /
2. Dân tộc:................................................
Giới tính: .................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số:.................
Ngày cấp:........... /.........
/......................... Nơi cấp:...................................
4. Nơi ở hiện tại:........................................................................................
Nơi thường trú:
..........................................................................................
Nơi tạm
trú:.................................................................................................
Điện thoại liên hệ:......................................................................................
5. Số Sổ bảo hiểm xã hội:............................................................................
Tôi thuộc trường hợp1:.............
(ghi a hoặc b hoặc c,... theo các trường hợp tại chú thích).
Ngày …/…/…. tôi đã chấm dứt hợp
đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động) ……
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:............................................................
Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ
chính sách này.
II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG
ĐANG MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI
1. Thông tin đối với lao động
đang mang thai (nếu có)
Thai kỳ tháng thứ:...............
2. Thông tin đối với lao động
đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (nếu vợ hoặc chồng
đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ...............;
ngày, tháng, năm sinh:................. /..... /...
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:........................
Ngày cấp:...........
/.......... /......................... ; nơi cấp:....................................
2.2. Họ và tên con:...........
; ngày, tháng, năm sinh:..................... /........ /.......
Họ và tên con:............... ;
ngày, tháng, năm sinh:............. /........ /................
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:....
số tài khoản: .... Ngân hàng:...)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch
vụ việc làm
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
....,
ngày….tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Người lao động làm
việc thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Phải cách ly y tế trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
b) Trong các khu vực bị phong tỏa
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Không thể đến địa điểm làm
việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch
COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
d) Do người sử dụng lao động bị
tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) Do người sử dụng lao động có
trụ sở chính, chi nhành, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT -TTg trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
e) Do người sử dụng lao động áp
dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
g) Do người sử dụng lao động phải
bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Mẫu số 08a
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ …
DANH SÁCH F0, F1 PHẢI ĐIỀU TRỊ, CÁCH LY Y TẾ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly
|
Ngày kết thúc điều trị, cách ly
|
Số ngày điều trị, cách ly
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….
tháng…... năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (8) đối
với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của
người ký nhận và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 08b39
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ...
DANH SÁCH TRẺ EM, NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI CAO TUỔI THUỘC
DIỆN F0, F1 ĐƯỢC HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly
|
số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
..., ngày...
tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 08c40
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ...
DANH SÁCH F0, F1, TRẺ EM, NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI
CAO TUỔI NHẬN HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly
|
số tiền (đồng)
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
..., ngày...
tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (8)
đối với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của
người ký nhận và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 09
Kính
gửi: ……………………(1)……………………….
1. Tên đơn vị:
........................................................................................................................
2. Mã số thuế:
......................................................................................................................
3. Loại hình đơn vị: ..............................................................................................................
4. Quyết định thành lập:
.......................................................................................................
5. Đại chỉ liên hệ/Điện thoại/Fax/Email:
...............................................................................
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu
|
Chức danh nghề nghiệp
|
Mã số BHXH
|
Thời gian dừng hoạt động
(từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: ....
|
….,ngày ....
tháng .... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hướng dẫn viên du lịch)
Kính
gửi: ...................(1).....................
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới
tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số: ……………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………..
4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch:
Số …………………. Giá trị đến (2): …………
Là hướng dẫn viên du lịch tại
(3): ……………………………………………..
5. Mã số thuế cá nhân (nếu có):
………………………………………………….
6. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG
VIỆC LÀM HIỆN NAY
Hiện nay, tôi bị ảnh hưởng của
đại dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày …./…/2021 đến ngày …./…/2021.
Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ
trợ khác theo quy định tại Quyết định số …./2021/QĐ-TTg ngày …. tháng ….. năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị ………………………… xem xét, giải
quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: …….
Số tài khoản: …….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
QUẢN LÝ KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH
(nếu có) (4)
|
...., ngày ….
tháng .... năm …..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
(2): Giá trị thẻ còn hạn đến thời
điểm nộp hồ sơ.
(3): Tên của khu du lịch, điểm
du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
(4): Xác nhận của tổ chức, cá
nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch
tại điểm).
Mẫu số 1141
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh
doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh
doanh:.....................................................................................................
2. Địa điểm kinh
doanh:...................................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:.............................................................................................
4. Mã số thuế:.................................................................................................................
5. Mã số đăng ký hộ kinh doanh:.....................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
Họ và
tên:.......................................... Ngày.... tháng ....
năm..........................................
Dân tộc:.............................................
Giới tính:.............................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:..........................................
Ngày cấp: ....... Nơi cấp:....................
số điện thoại:....................................
Địa chỉ email (nếu
có):.....................................................................................................
Nơi ở hiện nay
(1):..........................................................................................................
………………………………..
Kể từ ngày...............
/........... /2021 đến ngày........... /............ /2021, hộ kinh doanh phải
tạm ngừng kinh doanh do:
□ Theo yêu cầu của cơ
quan........................... để phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa
bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị
quyết số 128/NQ-CP
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn....................................... xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi
theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản.....................
số tài khoản............. tại Ngân hàng:....)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
...., ngày.... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu số 12a42
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1
2. Họ và tên người đại diện:..........................................
Chức vụ: ..............
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:.......................
- Ngày cấp:................................
Nơi cấp:.........................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số.................
ngày…/…./…. của.................
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại:.....................................................................................................................
6. Mã số thuế:....................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do...................................................................
Cấp ngày.................................................
8. Quyết định thành lập số2:................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số:...........................................................
Do...............................................
Cấp ngày..................................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề số4:…….... thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm)
11. Tài khoản thanh toán số:.........................................
tại Ngân hàng..........................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ...............................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động:............................
người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm
đề nghị vay vốn là: …..người.
2. Số lao động ngừng việc
tháng..................... /20....là:............................ người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải
trả tháng................. /20....... là:......................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội …………………. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng
…………………./20…… cụ thể như sau:
- Số tiền
vay:............................................... đồng
(Bằng chữ:....................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương ngừng việc cho ……. lao động trong tháng năm….
- Thời hạn vay vốn:.............................
tháng.
- Lãi suất vay vốn:..................
%/năm, lãi suất quá hạn:............. %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:.......................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:.........................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...,
ngày….tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về
tiền lương ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”
Mẫu số 12b43
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng
các biện pháp theo quy định tại Nghị quyết 128/NQ-CP)
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
2. Họ và tên người đại diện:....................................................
Chức... vụ: .....................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:.......................................
- Ngày cấp:..................................................
Nơi cấp:........................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số...................
ngày............ /.......... /.......... của.....................
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại:.....................................................................................................................
6. Mã số thuế:....................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do...............................................................
Cấp ngày......................................................
8. Quyết định thành lập số2:.............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số:.............................................................
Do.............................................................
Cấp ngày...................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề 4 số:…… thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm)…………………
11. Tài khoản thanh toán số:..............................
tại Ngân hàng........................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp:..................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5:
……………………………………………
2. Tình hình lao động trước và
sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19
……………………
3. Tiền lương phải trả
tháng.................... /20.......
là:.............................................. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản …… thể hiện
việc phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2022.
Căn cứ phương án hoặc kế hoạch
phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội ……………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng ………../20…………cụ thể như
sau:
- Số tiền
vay:............................................... đồng
(Bằng chữ:....................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho …………….lao động trong tháng………. năm 20…………
- Thời hạn vay vốn:.................................
tháng.
- Lãi suất vay vốn:...................
%/năm, lãi suất quá hạn:.............. %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:........................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:..........................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...,
ngày…..tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu số 12c44
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
-------------
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: .........................
2. Họ và tên người đại diện:..........................................
Chức vụ: ………………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:...............................
- Ngày cấp:................................
Nơi cấp:...................................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số...............................
ngày......... /.......... /........ của.........
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại:.....................................................................................................................
6. Mã số thuế:....................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do.....................................................................
Cấp... ngày.............................................
8. Quyết định thành lập số2:............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số:...........................................................
Do.............................................
Cấp ngày.......................................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ……. thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) ……………………………
11. Tài khoản thanh toán số:................................
tại... Ngân hàng.................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp:.................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5:
…………………………………….
2. Tình hình sử dụng lao động
và trả lương cho người lao động
- Tổng số lao động làm việc
theo hợp đồng lao động.................................................. người.
- Tổng số lao động làm việc theo
hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị
vay vốn là: ….. người.
- Tiền lương phải trả cho số
lao động trên tháng... /20.... là: ……. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch
COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó
khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh
trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …………. cho vay để trả
lương cho người lao động tháng /20….. cụ thể như sau:
- Số tiền
vay:............................................ đồng
(Bằng chữ:...................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho.............................................. lao động trong
tháng…… năm 20……………..
- Thời hạn vay vốn:............................
tháng.
- Lãi suất vay vốn:..................
%/năm, lãi suất quá hạn:.............. %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:......................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:........................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài
liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải
ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...,
ngày….tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp
tác xã/tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ
chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh
nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu số 13a
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG
CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng
..…/20……
Tên đơn vị:…………………… Mã số doanh
nghiệp:…………… Mã số thuế: ………………
Ngành nghề kinh doanh
chính:……………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:…………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Tổng số lao động làm việc tại
doanh nghiệp:…………….… Tổng số lao động bị ngừng việc:…………………...…...
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)
|
Từ ngày/tháng đến ngày/tháng
|
Thời gian (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 13b
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động)
Tháng ………/20……..
Tên đơn vị:………………Mã số doanh
nghiệp:…………............ Mã số thuế: ………………
Ngành nghề kinh doanh
chính:………………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:………
Địa chỉ:……………………………………..………………………………………………………..
Tổng số lao động làm việc tại
doanh nghiệp:…… Tổng số lao động tham gia BHXH:…….
TT
|
Họ và tên
|
SốCMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 13c
TÊN ĐƠN VỊ............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Tháng ………/20……..
Tên đơn vị: ………… Mã số doanh
nghiệp: …............... Mã số thuế: ………..…........
Ngành nghề kinh doanh chính:
……........ Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:…........
Địa chỉ:
………………………………………………….................
Tổng số lao động làm việc tại
doanh nghiệp:………. Tổng số lao động tham gia BHXH:…………...
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
………,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
[1]
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng
7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19”.
2 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
3 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
4 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều
1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19,
có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.
6 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
7 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
8 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
9 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
10 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
11 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao
động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm
2021.
12 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
13 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
14 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
15 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
16 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
17 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
18 Tên Chương này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực
kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.
19 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
20 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
21 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
22 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
23 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
24 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
25 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
26 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
27 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
28 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
29 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao
động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm
2021.
30 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
31 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
32 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
33 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao
động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm
2021.
34
Điều 3 của Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký ban hành.
2. Không áp dụng quy định của
Quyết định này đối với những trường hợp đã được chi trả hỗ trợ hoặc đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt danh sách hỗ trợ nhưng chưa chi trả hỗ trợ theo
quy định của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và
người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt
động hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.”
35 Phụ lục này đã
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng
7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.
36 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
37 Mẫu này được bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06
tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao
động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 11 năm
2021.
38 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
39 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
40 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
41 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
42 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
43 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.
44 Mẫu này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, có hiệu lực kể từ ngày 06
tháng 11 năm 2021.